Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, TPHCM. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thanh Trúc QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thanh Trúc QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản lí giáo dục Mã số : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ THỊ BÍCH HẠNH Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục “Quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng, kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chính xác, có xuất xứ rõ ràng. Công trình nghiên cứu này chưa từng được công bố. Tác giả luận văn Lê Thanh Trúc
- LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng thành, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và quý Thầy Cô Giáo sư, Tiến sĩ phụ trách những chuyên đề của lớp Cao học Quản lí giáo dục khoá 28. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quí Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Võ Thị Bích Hạnh là người hướng dẫn trực tiếp, tận tình dìu dắt, giúp đỡ, động viên tôi thực hiện luận văn này. Ban lãnh đạo và cán bộ Phòng giáo dục – đào tạo quận 12. Ban Giám hiệu,Giáo viên các trường mầm non công lập trong quận 12 và các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình cung cấp thông tin tư liệu quý báu có liên quan đến đề tài luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế, chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót, chưa đầy đủ trong luận văn tốt nghiệp này. Kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy Cô trong Hội đồng bảo vệ cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn này hoàn thiện hơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2019 Tác giả Lê Thanh Trúc
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục đồ thị MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP ......................................... 8 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 8 1.1.1. Những công trình nghiên cứu trên thế giới................................................ 8 1.1.2. Những công trình nghiên cứu tại Việt Nam ............................................ 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 15 1.2.1. Các khái niệm liên quan đến hoạt động trường mầm non ....................... 15 1.2.2. Các khái niệm về học tập của trẻ mầm non ............................................. 17 1.2.3. Các khái niệm về quản lí hoạt động của trẻ mầm non............................. 18 1.3. Lý luận về hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ............. 19 1.3.1. Mục tiêu của hoạt động vui chơi ở trường mầm non .............................. 20 1.3.2. Nội dung tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo........................... 24 1.3.3. Phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo .................... 26 1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ......................... 30 1.3.5. Đánh giá hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ........................................ 33 1.4. Lý luận về quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ........................................................................................................ 34 1.4.1. Phân cấp quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non .................................................................................................. 34
- 1.4.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non .................................................................................................. 36 1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ...................................................................................... 37 1.4.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ...................................................................................... 38 1.4.5. Kiểm tra, đánh giá kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ...................................................................................... 39 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non công lập ........................................................................... 40 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 40 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 41 Tiểu kết Chương 1 .................................................................................................... 43 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 12,THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................. 44 2.1. Khái quát về tình hình giáo dục mầm non của quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 44 2.1.1. Số lượng các trường, nhóm, lớp mầm non trên địa bàn quận ................. 44 2.1.2. Học sinh mầm non trên địa bàn quận...................................................... 44 2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên mầm non trên địa bàn quận .............. 45 2.1.4. Chất lượng giáo dục tại các trường mầm non, chất lượng hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ........................................................................ 46 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ............... 47 2.2.1. Vài nét về đối tượng khảo sát .................................................................. 47 2.2.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 48 2.2.3. Tổ chức phỏng vần sâu ............................................................................ 48 2.2.4. Qui ước xử lí số liệu ................................................................................ 49
- 2.3. Thực trạng hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 49 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh............................................................ 49 2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................. 50 2.3.3. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................. 54 2.4. Thực trạng quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................... 60 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh .............. 60 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................. 66 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................. 69 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo viên tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 74 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ...... 79 2.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 79 2.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 80 2.6. Đánh giá thực trạng ........................................................................................ 84 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 91
- Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN 12,THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................ 92 3.1. Xác lập các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................... 92 3.1.1. Cơ sở pháp lí ............................................................................................ 92 3.1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 93 3.1.3. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 94 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí việc tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................... 96 3.2.1. Biện pháp quản lí nâng cao nhận thức về hoạt động vui chơi của giáo viên mầm non .................................................................................. 96 3.2.2. Biện pháp quản lí việc nâng cao năng lực tổ chức hoạt động vui chơi cho giáo viên mầm non ................................................................... 98 3.2.3. Biện pháp hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo .............................................................................. 99 3.2.4. Biện pháp tổ chức, chỉ đạo giáo viên thực hiện kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ...................................................................... 102 3.2.5. Kiểm tra, đánh giá giáo viên tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................ 103 3.2.6. Tăng cường quản lí các điều kiện hỗ trợ hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................ 106 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............... 108 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 122 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 124 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 128 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Ghi chú CBQL Cán bộ quản lí BGH Ban giám hiệu GV Giáo viên MN Mầm non GDĐT Giáo dục đào tạo GVMN Giáo viên mầm non GDMN Giáo dục mầm non MG Mẫu giáo HĐVC Hoạt động vui chơi ĐVTCĐ Đóng vai theo chủ đề TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh MĐTH Mức độ thực hiện KQTH Kết quả thực hiện TB Trung bình XH Xếp hạng NDCT Nội dung chương trình CTGDMN Chương trình giáo dục mầm non TTCM Tổ trưởng chuyên môn PHTCM Phó hiệu trưởng chuyên môn
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê số lớp, số học sinh lớp mẫu giáo quận 12 các năm học từ 2016 đến 2019 ................................................................................ 44 Bảng 2.2. Số liệu cán bộ quản lí, giáo viên 9 trường khảo sát............................ 47 Bảng 2.3. Qui ước thang đo ................................................................................ 49 Bảng 2.4. Mức độ và hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ........................................................................................ 51 Bảng 2.5. Mức độ và hiệu quả thực hiện các phương pháp tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo .......................................................... 55 Bảng 2.6. Mức độ và kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ........................ 60 Bảng 2.7. Mức độ và kết quả thực hiện tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 66 Bảng 2.8. Mức độ và kết quả chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................... 70 Bảng 2.9. Mức độ và kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 75 Bảng 2.10. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ...... 80 Bảng 2.11. Những yếu tố thuận lợi cho công tác quản lí hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 84 Bảng 2.12. Những yếu tố khó khăn trong công tác quản lí HĐVC cho trẻ MG ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 87 Bảng 3.1. Quy ước mã hóa số liệu và khoảng nhận định chung. ...................... 108
- Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp 1 .............. 109 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp 2 .............. 111 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp 3 .............. 114 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp 4 .............. 116 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp 5 .............. 119 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi biện pháp 6 .............. 121
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về vai trò của hoạt động vui chơi với sự phát triển của trẻ ........................................................ 50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục mầm non giữ vai trò rất quan trọng trong sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ mầm non. Nói đến giáo dục mầm non là nói đến trẻ mầm non, trong đó đặc biệt là trẻ mẫu giáo. Đối với trẻ MG vui chơi được xem là hoạt động chủ đạo, trẻ lớn lên nhờ sự vui chơi, trẻ thông minh, nhanh nhẹn hay không cũng nhờ vào vui chơi. Với trẻ mẫu giáo thì học bằng chơi, chơi bằng học, thông qua hoạt động vui chơi mà giáo viên tổ chức trẻ sẽ được phát triển về ngôn ngữ, nhận thức, kỷ năng, kỷ xảo. Mặt khác hoạt động vui chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo vì nó chi phối toàn bộ đời sống tâm lí của trẻ. Vui chơi được xem như là một nhu cầu cần phải có trong đời sống trẻ em, đặc biệt trẻ lứa tuổi mầm non. Trẻ say mê các trò chơi đa dạng và chơi một cách đầy hứng thú, nhiệt tình không biết mệt mỏi. Trẻ MG đã biết sáng tạo ra các trò chơi mới cho mình từ nội dung chơi, cách chơi và luật chơi để chơi cùng nhau. Cùng với quá trình chơi thì hoạt động trí não của trẻ được tiếp diễn và các năng lực trí nhớ, tư duy, tưởng tượng cũng được phát huy. Vui chơi đối với trẻ mẫu giáo rất quan trọng vì vậy giáo viên cần tổ chức vui chơi cho trẻ có mục đích, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện và hình thành nhân cách của trẻ sau này. Vui chơi có vai trò to lớn ấn định tính chất của quá trình giáo dục trẻ MN. Chương trình Giáo dục MN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành 2009 đã nêu rõ: "Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2009). Ở trường mầm non trẻ được học một cách tự nhiên qua việc tham gia vào các trò chơi trong sinh hoạt hằng ngày, trong các buổi tham quan dạo chơi, trên giờ học và đặc biệt là trong giờ HĐVC. Tổ chức tốt HĐVC dành cho trẻ là một trong những yêu cầu quan trọng của việc thực hiện chế độ sinh hoạt ở trường mầm non, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ. Vai trò của HĐVC trong sinh hoạt hàng ngày của trẻ ở trường mầm non được khẳng định bởi bầu không khí khoáng đạt, tự do dành
- 2 cho trẻ. Trong HĐVC trẻ được chơi thỏa thích với các trò chơi đa dạng, phong phú. Trẻ được tự do trải nghiệm, tự lực trong khi chơi. Kharlamov (1979) đã viết: “Trong cuộc sống thực tế các cháu hoàn toàn là trẻ con, chúng chưa có tính tự lực nào cả, chúng bị lôi cuốn theo dòng chảy của cuộc sống một cách mù quáng và thờ ơ, nhưng trong trò chơi chúng là những con người trưởng thành, đang thử sức lực của mình và tự lực tổ chức sự sáng tạo của mình... Trò chơi là phương tiện để phát triển tính sáng tạo, hình thành cho trẻ những năng lực như: năng lực cảm giác vận động, năng lực trí tuệ, ngôn ngữ”. Trong HĐVC trẻ có cơ hội chơi những trò chơi mà trẻ yêu thích, lúc này trẻ thể hiện khả năng và “bản lĩnh” của riêng trẻ. Chính vì được tự do thể hiện mình nên trẻ rất hào hứng, tích cực trong khi vui chơi, điều đó có một ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển toàn diện của trẻ. Hiểu được tầm quan trọng của hoạt động vui chơi đối với trẻ mầm non. Nhiều qui định, nhiều tư tưởng đã nêu cao vai trò của hoạt động vui chơi ở lứa tuổi chơi mà học, học mà chơi này. Với chỉ thị 153/CP của hội đồng chính phủ ngày 12/8/1966 về công tác giáo dục mẫu giáo “nhằm giáo dục trẻ em từ 3 đến 7 tuổi, bằng cách tổ chức vui chơi mà giáo dục cho trẻ những đức tính tốt, những tập quán tốt, chăm sóc sức khoẻ, tập cho các cháu vừa chơi vừa học, chuẩn bị cho các cháu vào trường phổ thông. Giáo dục mẫu giáo tốt mở đầu một nền giáo dục tốt”. Theo nhà giáo dục A.X.Macarencô cho rằng “Trò chơi có một ý nghĩa quan trọng trong đời sống trẻ em, có ý nghĩa giống như ý nghĩa của hoạt động công tác và sự phục vụ của người lớn lên trong công tác, phần lớn trẻ em như thế ấy. Do đó việc giáo dục những nhà hoạt động tương lai bắt đầu trước tiên từ trò chơi”. Trên thực tế hiện nay, tổ chức hoạt động vui chơi đôi khi chưa có sự thống nhất trong chỉ đạo của ban giám hiệu, một số giáo viên còn đối phó, rập khuôn, máy móc, chưa tự giác, chưa sáng tạo khi tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ… để đáp ứng các mục tiêu trong chương trình giáo dục mầm non. Trong quá trình tổ chức cho trẻ chơi còn nhiều bất cập, trong đó nổi lên là việc trẻ không được tự ý chọn vai chơi, hành động chơi, cũng như chưa được tự do lựa chọn góc chơi mà phần lớn do GV gượng ép trẻ. Đó chính là nguyên nhân trẻ không hứng thú khi tham gia vào
- 3 HĐVC, trẻ không thích nên trẻ không sáng tạo trong khi chơi ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của trẻ. Quận 12 là một quận vùng ven trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, dân nhập cư đông, số trẻ ở độ tuổi mầm non cao vì vậy cũng không nằm ngoài thực trạng đó. Ngành giáo dục mầm non của quận còn gặp nhiều khó khăn và bất cập cả về số lượng và chất lượng đó là tình trạng thừa học sinh nhưng lại thiếu trường, thiếu lớp, thiếu giáo viên, điều kiện, cơ sở vật chất chưa đáp ứng tối đa nhu cầu cho trẻ. Đội ngũ cán bộ quản lí năng lực chưa cao, chưa đồng bộ trong việc bồi dưỡng, đánh giá giáo viên khi tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ. Vì lí do trên nên tôi chọn đề tài “Quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập Quận 12, TPHCM”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận12, TPHCM. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập này. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí hoạt động giáo dục ở trường mầm non 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận12, TPHCM. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản líhoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại cáctrường mầm non công lập quận 12, TP.HCM đã đạt được những kết quả nhất định như CBQL đã thực hiện tốt về việc lập kế hoạch hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo. Tuy nhiên, việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động vui chơi cho trẻ MG tại các trường mầm non công lập còn nhiều hạn chế. Vì vậy, hệ thống hoá được cơ sở lí luận về hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo, đánh giá đúng thực trạng HĐVC và quản lí hoạt động vui cho trẻ mẫu giáo tại cáctrường mầm non công lập quận 12,
- 4 TP.HCM sẽ là cơ sở lí luận và thực tiễn để tác giả đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ MG tại cáctrường mầm non công lậpquận 12, TP.HCM. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Hệ thống hoá cơ sở lí luận về hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo và quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại trường mầm non. 5.2 Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáovà quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, TPHCM. 5.3 Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản líhoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, TPHCM. 6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 6.1. Giới hạn nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12 theo các chức năng quản lí. Chủ thể quản lí trong đề tài: CBQL trường mầm non gồm: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn khối mầm, tổ trưởng chuyên môn khối chồi, tổ trưởng chuyên môn khối lá. 6.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành khảo sát thực trạng quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại 9 trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh gồm: Trường mầm non Bông Sen Trường mầm non Vàng Anh Trường mầm non Hoạ Mi 1 Trường mầm non Sơn Ca 5 Trường mẫu giáo Hoạ Mi 2 Trường mầm non Sơn Ca Trường mầm non Sơn Ca 2 Trường mầm non Sơn Ca 6 Trường mầm non Sơn Ca 9
- 5 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc Mọi sự vật đều tồn tại dưới dưới dạng hệ thống bao gồm các yếu tố hợp thành, có liên hệ với nhau theo quan điểm của hệ thống – cấu trúc. Hệ thống này có mối liên hệ chặt chẽ với các hệ thống khác. Khi áp dụng quan điểm này vào đề tài nghiên cứu chúng tôi nhận thấy các vấn đề khi quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo có mối quan hệ với các hệ thống khác trong hoạt động giáo dục mầm non. Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo trong mối quan hệ biện chứng với các hoạt động khác trong lớp học của trẻ. Nghiên cứu quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo như một hệ thống toàn vẹn, phát triển động, tự hình thành và phát triển thông qua việc giải quyết mâu thuẫn do sự tương tác hợp qui luật của các thành tố trong quá trình giáo dục mầm non. Qua đó phát hiện các yếu tố sinh thành, yếu tố bản chất và logic phát triển của hoạt động vui chơi, quản lí hoạt động vui chơi. Như vậy, quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh phải được xét dưới gốc độ là một hệ thống và hệ thống ấy được hợp thành bởi các yếu tố: Chủ thể quản lí, mục tiêu quản lí, nội dung quản lí, chức năng quản lí, phương pháp quản lí, công cụ quản lí, đối tượng quản lí, kết quả quản lí. Đối với nội dung quản lí, khi ta xem nó như một hệ thống, hệ thống đó sẽ bao gồm các nội dung sau: quản lí mục tiêu HĐVC của cán bộ quản lí, của giáo viên; quản lí HĐVC; quản lí phương pháp tổ chức HĐVC, quản lí việc sắp xếp, bố trí môi trường, phương tiện tổ chức HĐVC; quản lí việc lưu giữ kết quả đánh giá HĐVC cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non. Các yếu tố hợp thành hệ thống này cũng hợp thành mối quan hệ hữu cơ với nhau: Chủ thể quản lí thực hiện nội dung, chức năng quản lí bằng cách sử dụng các phương pháp quản lí và công cụ quản lí tác động trực tiếp lên đối tượng quản lí nhằm đạt được mục tiêu quản lí đã đề ra.
- 6 Các mặt quản lí về quản lí nhân lực, quản lí tài chính, quản lí cơ sở vật chất, quản lí các tổ chức đoàn thể, quản lí sự thay đổi tác động không nhỏ đến công tác quản lí HĐVC cho trẻ mẫu giáo của chủ thể quản lí. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử trong nghiên cứu các hoạt động của trẻ em là một cách tiếp cận đối tượng quan trọng và rất cần thiết. Đối với trẻ, HĐVC là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo nên khi xem xét việc quản lí HĐVC ta cần xem xét trong quá trình phát triển, vận động của nó khi đó sẽ thấy được mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của hoạt động này. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Thực tế cho thấy, quản lí HĐVC cho trẻ mẫu giáo còn nhiều hạn chế. Chúng tôi tập trung khảo sát thực trạng quản lí HĐVC cho trẻ mẫu giáo của cán bộ quản lí và giáo viên trong quận 12. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm cải tiến hiệu quả của việc quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết Thu thập, phân tích, tổng hợp các tài liệu, hệ thống hoá các cơ sở lí luận về công trình nghiên cứu có liên quan, các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo, quản lí và quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo để làm cơ sở lí luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích: thu thập thực trạng quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của cán bộ quản lí và giáo viên, thu thập dữ liệu. Sau đó dùng phần mềm để xử lí, phân tích kết quả chứng minh cho giả thuyết của đề tài mình nghiên cứu Nội dung: Thực trạng hoạt động vui chơi và quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo. Công cụ: bảng câu hỏi cho đối tượng quản lí và cán bộ quản lí. Đối tượng: cán bộ quản lí (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn khối mầm, khối chồi, khối lá) ; giáo viên dạy 3 khối tuổi trên.
- 7 * Phương pháp phỏng vấn sâu: Mục đích: Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập những ý kiến bằng cách trao đổi trực tiếp để làm rõ thêm một số nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế khi thực hiện các nội dung trong công tác quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung: Thực trạng hoạt động vui chơi và quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo. Công cụ: Bảng hỏi phỏng vấn cho đối tượng quản lí và cán bộ quản lí. Đối tượng: Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên, phụ trách khối mầm, khối chồi, khối lá ở các trường trên. * Phương pháp xử lí các số liệu bằng thống kê toán học: - Các giữ liệu thu thập từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi về thực trạng quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo, khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất, thực hiện chứng minh tính hiệu quả của biện pháp thực nghiệm xử lí theo phần mềm SPSS. 8. Cấu trúc luận văn Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lí luận về hoạt động vui chơi và quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, TPHCM. Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non công lập quận 12, TPHCM.
- 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những công trình nghiên cứu trên thế giới Hoạt động vui chơi là một trong những hoạt động chủ đạo của trẻ mầm mon. Thông qua hoạt động này trẻ lĩnh hội kiến thức kinh nghiệm sống. Đây là giai đoạn tích lũy cả về số lượng lẫn chất lượng là nền tảng hình thành nhân cách cho trẻ. Theo các nhà tâm lí học đây là giai đoạn bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng đến sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Cho nên rất nhiều các công trình nghiên cứu chủ yếu về tâm lí học phát triển được tiến hành ở giai đoạn lứa tuổi này. Về thực chất hoạt động vui chơi là hoạt động học tập của trẻ, “chơi mà học, học mà chơi” cho nên tổ chức các hoạt động vui chơi bài bản, phù hợp với sự phát triển của từng giai đoạn lứa tuổi có ý nghĩa rất lớn đến sự hình các giá trị nền tảng của trẻ. Dưới đây là một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về tổ chức hình thành nhận thức cho trẻ. Vào thời Khổng Tử, ông đã có phương pháp giáo dục, học là phải luyện tập thường xuyên thì mới giúp con người có những nét tính cách riêng, học nên hành “học mà cứ thường thường tập luyện thì trong bụng lại không thoả thích hay sao?” Và học phải đi đôi với luyện tập để trở thành thói quen, hình thành những nét tính cách ngay từ lúc nhỏ “tập được từ lúc nhỏ như thiên tính, thói quen như tự nhiên”. Với phương pháp này ông muốn những nhà giáo dục (GD) phải thường xuyên tổ chức luyện tập cho trẻ trong quá trình GD con người (Võ Quang Phúc, 1992). Vương Phùng Chi lại rất chú trọng đến vai trò tổ chức các hoạt động tích cực cho người học trong việc giảng dạy “Giảng dạy cần chú ý đến mặt “động” hơn là mặt “tĩnh”. Không “động” thì không phát triển được” (Võ Quang Phúc, 1992). Ph.Lexgháp đánh giá cao vai trò hướng dẫn, gợi ý của người lớn trong việc tổ chức vui chơi cho trẻ hơn là áp đặt trẻ chơi theo ý mình “người lớn hãy tạo điều
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 331 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 375 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 523 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 346 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 315 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 328 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 259 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 207 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn