intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng ở Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM PHẠM NGUYỆT LINH QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM PHẠM NGUYỆT LINH QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN THỊ MINH HUẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn "Quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên" đƣợc thực hiện từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015. Tôi xin cam đoan: Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lí và đƣa vào luận văn đúng quy định. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Ngƣời thực hiện Phạm Nguyệt Linh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và viết luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình của TS. Trần Thị Minh Huế; Ban Giám hiệu, trƣởng các phòng chức năng, khoa chuyên môn, các giảng viên và sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Minh Huế, ngƣời đã quan tâm hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, trƣởng các phòng chức năng, khoa chuyên môn, các giảng viên và sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuân lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, cũng xin cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, cung cấp tài liệu, mang lại cho tôi những tri thức cần thiết và vô cùng quý báu trong suốt khóa học. Do hạn chế về trình độ lí luận, thiếu kinh nghiệm nghiên cứu thực tế, luận văn không thể không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các bạn quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Ngƣời thực hiện Phạm Nguyệt Linh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH................................................................................................ 4 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................ 4 1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................... 4 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc................................................................ 5 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 6 1.2.1. Quản lí ....................................................................................................... 6 1.2.2. Tín chỉ ........................................................................................................ 7 1.2.3. Chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ................................................. 8 1.2.4. Quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ .................. 10 1.2.5. Biện pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ...... 11 1.3. Một số vấn đề lí luận về chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ........... 11 1.3.1. Mục tiêu đào tạo ...................................................................................... 11 1.3.2. Nội dung đào tạo...................................................................................... 12 1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức đào tạo ............................................. 12 1.3.4. Ngƣời dạy và hoạt động dạy .................................................................... 14 1.3.5. Ngƣời học và hoạt động học .................................................................... 15 1.3.6. Điều kiện đảm bảo thực hiện chƣơng trình ............................................. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.7. Đánh giá ngƣời học trong đào tạo ........................................................... 16 1.4. Một số vấn đề lí luận về quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trƣờng cao đẳng kinh tế - tài chính ............................................................................................. 16 1.4.1. Sự cần thiết của vấn đề quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trƣờng cao đẳng hiện nay ..... 16 1.4.2. Một số cách tiếp cận trong phát triển chƣơng trình đào tạo .................... 17 1.4.3. Mục tiêu quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo .................................... 18 1.4.4. Nội dung quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ................................... 20 1.4.5. Quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo ............................................... 24 1.4.6. Phƣơng pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ............................. 24 1.4.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - ngân hàng theo học chế tín chỉ ................................... 25 Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 27 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN .................................................................................................... 28 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 28 2.1.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên .......... 28 2.1.2. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 29 2.1.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 29 2.1.4. Khách thể khảo sát ................................................................................... 30 2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lí số liệu ............................................ 30 2.2. Thực trạng nhận thức về chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ và quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên ............................................................... 30 2.2.1. Thực trạng nhận thức về một số khái niệm ............................................. 30 2.2.2. Thực trạng nhận thức về đặc trƣng của chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ .......................................................................................... 33 2.2.3. Thực trạng nhận thức về các cách tiếp cận trong phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ............ 36 2.2.4. Thực trạng nhận thức về phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ................................................... 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3. Thực trạng thực hiện chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ......................................................................... 39 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch đào tạo theo học chế tín chỉ ....................... 41 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu đào tạo .................................................... 42 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung đào tạo .................................................... 43 2.3.4. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động đào tạo .... 43 2.3.5. Thực trạng thực hiện nội quy, quy chế lên lớp đối với giảng viên ......... 44 2.3.6. Thực trạng thực hiện yêu cầu học tập của sinh viên ............................... 45 2.3.7. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đào tạo ............. 45 2.3.8. Thực trạng công tác đánh giá kết quả hoạt động đào tạo ........................ 46 2.4. Thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ......................................................................... 47 2.4.1. Thực trạng nội dung phát triển chƣơng trình đào tạo .............................. 47 2.4.2. Thực trạng thực hiện quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo ............. 53 2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển chƣơng trình đào tạo ....... 56 2.5. Thực trạng quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ............................................................... 57 2.5.1. Thực trạng nội dung quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo .................. 57 2.5.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ...................................................................................................... 64 2.6. Thực trạng phƣơng pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ .................................................... 66 2.7. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ...................................................... 68 2.7.1. Những ƣu điểm và kết quả chính............................................................. 68 2.7.2. Những hạn chế của thực trạng ................................................................. 69 2.7.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 69 Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 70 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN .................................................................................................... 71 3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc đề xuất biện pháp .......................................... 71 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu đào tạo ............................................. 71 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 71 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ .................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ......................................................... 72 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 72 3.2. Một số biện pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên ............................................................................................. 72 3.2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện quy trình phát triển CTĐT ............................... 72 3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dƣỡng năng lực thực hiện, quản lí và phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế TC cho GV và CBQL ĐT ................................................................................................ 78 3.2.3. Biện pháp 3: Đánh giá và điều chỉnh thƣờng xuyên CTĐT theo hƣớng đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động ..................................... 79 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động ĐT và quản lí CTĐT................................................................................ 81 3.2.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện các điều kiện cần thiết phục vụ công tác phát triển và quản lí phát triển CTĐT ..................................................... 83 3.2.6. Tăng cƣờng vai trò của các bên liên quan trong phát triển CTĐT ........ 85 3.2.7. Tăng cƣờng hợp tác Quốc tế trong phát triển CTĐT .............................. 87 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 88 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo ............................................................... 89 3.4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 89 3.4.2. Nội dung và cách thức ............................................................................. 89 3.4.3. Kết quả ..................................................................................................... 89 Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95 1. Kết luận .......................................................................................................... 95 2. Khuyến nghị................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGD& ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo CBQL : Cán bộ quản lí CĐKTTCTN : Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên CT : Chƣơng trình CTĐT : Chƣơng trình đào tạo ĐT : Đào tạo GV : Giảng viên HCTC : Học chế tín chỉ Nxb : Nhà xuất bản PPGD : Phƣơng pháp giảng dạy SV : Sinh viên TC : Tín chỉ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu chọn mẫu khảo sát............................................................. 30 Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL, GV và SV về các khái niệm công cụ của đề tài ........................................................................................ 31 Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL,GV và SV về đặc trƣng của CTĐT theo HCTC .................................................................................... 35 Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL và GV về đặc trƣng của các cách tiếp cận trong phát triển CTĐT ............................................................ 37 Bảng 2.5: Nhận thức của CBQL và GV về phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC...................................................... 38 Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL,GV và SV về thực hiện CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ............................................... 40 Bảng 2.7: Đánh giá của nhà tuyển dụng về mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất và năng lực nghề nghiệp của SV mới ra trƣờng hiện nay ......................................................................................... 41 Bảng 2.8: Đánh giá của nhà tuyển dụng lao động về thực hiện CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC .................................... 41 Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL và GV về nội dung phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC .................................... 48 Bảng 2.10: Đánh giá về thực trạng thực hiện quy trình phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTC Thái Nguyên ................................................................. 54 Bảng 2.11: Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển CTĐT ................................... 56 Bảng 2.12: Vai trò ngƣời học trong thực hiện có chất lƣợng CTĐT ................. 57 Bảng 2.13: Đánh giá của CBQL và GV về nội dung quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HC TC .......................... 58 Bảng 2.14: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí phát triển CTĐT ........................ 65 Bảng 2.15: Đánh giá của nhà tuyển dụng về việc phối hợp giữa nhà trƣờng với nhà tuyển dụng trong quản lí phát triển CTĐT ........... 65 Bảng 2.16: Đánh giá của CBQL và GV về phƣơng pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ........................... 67 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC .................................................................................... 90 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC............... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, chúng ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện cơ chế thị trƣờng định hƣớng chủ nghĩa xã hội để đẩy nhanh con đƣờng phát triển đất nƣớc. Sau khoảng 30 năm đổi mới và mở cửa, nguồn nhân lực cùng với các nguồn lực khác đã có nhiều đóng góp làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế, xã hội và đƣa nền kinh tế nƣớc ta hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế. Trong một vài năm gần đây, lực lƣợng lao động thất nghiệp đang có xu hƣớng gia tăng không chỉ xảy ra đối với lao động phổ thông mà còn xảy ra đối với những lao động có trình độ đã đƣợc trải qua quá trình ĐT. Điều đó chứng tỏ rằng kết quả của quá trình ĐT hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cần thiết của các nhà tuyển dụng. Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI đã khẳng định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.... Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, mĩ..., đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người....’’ Với những định hƣớng trên, việc phát triển CTĐT nói chung và quản lí, phát triển CTĐT ở các trƣờng đại học và cao đẳng nói riêng sao cho phù hợp với thực tế có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong gần 3 năm trở lại đây, Trƣờng CĐKTTCTN thực hiện chuyển đổi từ phƣơng thức ĐT niên chế sang phƣơng thức ĐT theo HCTC. Qua quá trình thực hiện, còn nhiều vấn đề bất cập, là cán bộ làm ở phòng Quản lí đào tạo, với mong muốn nghiên cứu đề xuất những biện pháp quản lí phù hợp với thực tiễn góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT của nhà trƣờng, tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lí phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng theo học chế tín chỉ ở Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên". 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng ở Trƣờng CĐKTTCTN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí phát triển CTĐT ở Trƣờng CĐKTTCTN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất đƣợc biện pháp khoa học, phù hợp với xu thế phát triển CTĐT theo HCTC, phù hợp với thực tiễn đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng để áp dụng trong quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT của Nhà trƣờng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở trường cao đẳng kinh tế - tài chính. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trường CĐKTTCTN. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trường CĐKTTCTN. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1 Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC tại Trƣờng CĐKTTCTN từ năm 2013 - 2015. Chủ thể thực hiện các biện pháp đề xuất là hiệu trƣởng nhà trƣờng. 6.2. Giới hạn khách thể điều tra 100 SV hệ cao đẳng đang học năm thứ 2 và 3 của ngành Tài chính - Ngân hàng; 50 CBQL và GV; 15 doanh nghiệp sử dụng SV sau ĐT của Trƣờng CĐKTTCTN. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp tài liệu, hệ thống hoá, phân loại các tài liệu khoa học có liên quan để xây dựng cơ sở lí luận về quản lí phát triển CTĐT theo HCTC ở trƣờng cao đẳng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đề tài sử dụng phƣơng pháp điều tra viết, quan sát, đàm thoại, phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm để nghiên cứu thực trạng phát triển CT và quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng ở Trƣờng CĐKTTCTN; sử dụng phƣơng pháp chuyên gia để xin ý kiến về quá trình và kết quả nghiên cứu; sử dụng phƣơng pháp khảo nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN. 7.3. Phương pháp bổ trợ: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí số liệu nghiên cứu, nhằm rút ra kết luận khoa học. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở trƣờng cao đẳng kinh tế - tài chính. Chƣơng 2: Thực trạng quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN. Chƣơng 3: Biện pháp quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính - Ngân hàng theo HCTC ở Trƣờng CĐKTTCTN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Nội dung CT đại học ở phƣơng Tây phát triển rất nhiều qua các thời kì lịch sử từ các nƣớc có các nền giáo dục nguyên sinh ở châu Âu nhƣ: Pháp, Anh, Đức… cho đến một xứ thuộc địa đặc biệt giành độc lập và phát triển nhanh chóng nhƣ Hoa Kỳ. Tác giả Henry Rosasky, nguyên trƣởng khoa Nghệ thuật và khoa học của Đại học Harvard đã bắt đầu quá trình xây dựng CT nòng cốt từ thập kỷ 70 của thế kỉ 20. Vƣợt qua thời gian, tầm nhìn này đã tạo thành nền tảng của CTĐT nòng cốt tại Đại học Harvard với nhiều đóng góp của nhiều khoa và nhiều GV nhằm xây dựng những nhóm CT và những bộ môn tự chọn [dẫn theo [4]]. Trƣớc đây, hệ thống giáo dục đại học Trung Quốc ảnh hƣởng sâu sắc truyền thống Khổng giáo (coi trọng về PPGD) và khuynh hƣớng Xô viết (coi trọng chuyên ngành khoa học trong xây dựng CTĐT). Cả hai khuynh hƣớng này đều ủng hộ CTĐT cố định theo kế hoạch. Dƣới ảnh hƣởng của khuynh hƣớng Xô Viết, từ năm 1950 đến năm 1978, mọi SV đƣợc tuyển vào trƣờng đại học đều là theo một kế hoạch kinh tế và đƣợc phân bổ cho một lĩnh vực chuyên ngành, ĐT đại học là một tiến trình bốn năm học với những môn học bắt buộc. Ngày nay, hầu hết các trƣờng đại học ở Trung Quốc đều đang thực hiện hệ thống ĐT theo TC. Có hai xu hƣớng chính về việc quản lí CTĐT đại học: Ở các nƣớc theo mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung (Liên Xô và các nƣớc xã hội chủ nghĩa kiểu cũ trƣớc đây), nhà nƣớc ban hành danh mục các ngành ĐT và các CT mẫu (thƣờng có cấu trúc cứng) của các ngành ĐT tƣơng ứng cho các trƣờng đại học thực hiện. Danh mục ngành ĐT và CT mẫu đƣợc các hội đồng tƣ vấn ngành hay nhóm ngành ĐT do nhà nƣớc thành lập; Ở các nƣớc theo mô hình kinh tế thị trƣờng, các trƣờng đại học có quyền tự chủ cao trong việc xây dựng CTĐT, tuy nhiên cũng có các hình thức nhất định để quản lí CTĐT. Thƣờng có các cách quản lí sau đây: Các trƣờng tự chủ xây dựng các CTĐT của mình theo các khuôn mẫu chung và các tiêu chí mà các “Hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. kiểm định công nhận” quy định (các trƣờng đại học Hoa Kỳ); Nhà nƣớc ban hành quy định về khung CT, các trƣờng đại học tự xây dựng CTĐT theo các khung CT đó (các trƣờng đại học Nhật Bản, Thái Lan,...). Lí luận và thực tiễn ở nƣớc ngoài nghiên cứu về CT và phát triển CT rất phong phú. Có thể kể đến Peter F.Oliva - Xây dựng chƣơng trình học - Development the Curriculum, ngƣời dịch Nguyễn Kim Dung. Dự án phát triển giáo dục THPT - Khóa tập huấn về phát triển chƣơng trình (tài liệu dịch tham khảo) của Ian Macpherson và Christine Ludwig, Australia, 2005; công trình của tác giả I.K Davies Objectives in curriculum design; của j.D McNeil: Curiculum: A comprehensive introduction. Tài liệu của The VAT - Các tập bài giảng mẫu về thiết kế chƣơng trình đào tạo, Hà Nội (1999- 2000) [12]. 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về CTĐT, phát triển CTĐT và quản lí CTĐT nhƣ: công trình “Chƣơng trình đào tạo và phát triển chƣơng trình đào tạo” của tác giả Nguyễn Đức Chính; “Phát triển chƣơng trình giáo dục” của tác giả Nguyễn Văn Khôi” [7]; “Cấu trúc lại chƣơng trình đào tạo để chuyển từ đào tạo niên chế sang chƣơng trình đào tạo theo học chế tín chỉ ở các trƣờng đại học hiện nay” của tác giả Ngô Doãn Đãi; “Phát triển chƣơng trình giáo dục/đào tạo đại học” của tác giả Lâm Quang Thiệp và Lê Viết Khuyến [17]; “Phát triển chƣơng trình đào tạo giáo viên những vấn đề lí luận và thực tiễn” của tác giả Phạm Hồng Quang [12],.... Ở cấp độ luận án tiến sĩ có công trình nghiên cứu của tác giả Trần Hữu Hoan “Quản lí xây dựng và đánh giá chƣơng trình môn học trình độ đại học trong học chế tín chỉ”. Ở cấp độ công trình nghiên cứu trình độ thạc sĩ có đề tài “Giải pháp quản lí phát triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng Đại học Dân lập Phƣơng Đông” của tác giả Hoàng Thị Minh Huệ; “Quản lí và phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Kế toán ở Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên” của tác giả Phạm Ngọc Huyền [6]. Các công trình và bài viết đã đề cập đến các tiêu chí đánh giá, quy trình đánh giá CTĐT; đã phân tích đặc điểm của HCTC và các yêu cầu đối với việc cấu trúc nội dung, phân bổ thời lƣợng CTĐT cho phù hợp với nhu cầu của ngƣời học phù hợp với thực tiễn xã hội nƣớc ta và hội nhập quốc tế. Đánh giá chung: Vấn đề phát triển CTĐT và quản lí phát triển CTĐT cao đẳng, đại học trên thế giới đã có những tác giả nghiên cứu từ nửa cuối của thế kỉ 20. Tại Việt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Nam, từ năm 2000 đến nay có một số nghiên cứu ở dạng luận án tiến sĩ, đề tài luận văn thạc sĩ và bƣớc đầu đã có đóng góp nhất định trong xây dựng lí luận và ứng dụng thực tiễn về phát triển CTĐT và quản lí phát triển CTĐT cao đẳng, đại học. Những công trình nghiên cứu trên cung cấp phƣơng pháp luận và nội dung cơ sở để chúng tôi nghiên cứu quản lí phát triển CTĐT ngành Tài chính- Ngân hàng theo HCTC ở trƣờng cao đẳng hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lí Khái niệm quản lí đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học. Với tầm quan trọng nhƣ vậy nên đã hình thành cả một ngành khoa học - Khoa học quản lí. Các nhà nghiên cứu nhiều góc độ tiếp cận để có những quan niệm khác nhau về khái niệm này. Theo Marry Parker Follet: “Quản lí là nghệ thuật khiến công việc đƣợc thực hiện thông qua ngƣời khác” [dẫn theo [2,tr46]]. Jamer Stoner và Stephen Robbins cho rằng: “Quản lí là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [dẫn theo [8]]. Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, khái niệm quản lí đƣợc hiểu là: Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan [20]. Trong giáo trình “Tâm lí học quản lí”, tác giả Vũ Dũng nêu: “Quản lí là sự tác động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [2,tr47]. Chúng tôi sử dụng khái niệm: Quản lí là sự tác động có ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lí đến đối tƣợng quản lí nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức để đạt tới mục tiêu đã định trong một môi trƣờng luôn thay đổi. Mỗi hệ thống quản lí theo cách tiếp cận chức năng bao gồm 4 nội dung lớn: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo việc thực hiện kế hoạch và kiểm tra các hoạt động và việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Mỗi hệ thống quản lí theo cách tiếp cận quá trình bao gồm các nội dung lớn, nhƣ: quản lí mục tiêu, quản lí nội dung, quản lí phƣơng pháp, quản lí hình thức tổ chức, quản lí con ngƣời, cơ sở vật chất, kết quả. Trong những điều kiện cần thiết có thể điều chỉnh từng nội dung cho phù hợp. Mỗi nội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. dung, tuỳ theo tầm quan trọng và cấu trúc của hệ thống quản lí đƣợc chia ra ba cấp độ khác nhau: cấp quản lí chiến lƣợc (quản lí cấp cao); cấp quản lí chiến thuật (quản lí bậc trung) và cấp quản lí tác nghiệp (quản lí cơ sở). Bản chất của quản lí là các hoạt động của chủ thể quản lí có phƣơng hƣớng, có mục đích rõ ràng tác động đến đối tƣợng quản lí để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Quản lí là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo cao. Quản lí vừa là một nghệ thuật, vừa là một khoa học. Quản lí là một khoa học, vì nó vận dụng tri thức đƣợc hệ thống hóa, vận dụng các quy luật của chủ thể quản lí để giải quyết các vấn đề đã đặt ra. Quản lí là một nghệ thuật, vì đây là một hoạt động đặc biệt, hoạt động này đòi hỏi phải vận dụng hết sức khéo léo, linh hoạt và sáng tạo những tri thức, những kinh nghiệm để tác động đến đối tƣợng quản lí - các cá nhân cụ thể mới có thể đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. 1.2.2. Tín chỉ ĐT theo TC đƣợc coi là cuộc cách mạng trong giáo dục đại học, ra đời từ năm 1872 tại Đại học Harvard - Hoa Kỳ và nhanh chóng phát triển, lan rộng ra các nƣớc trên thế giới. Với triết lí tôn trọng ngƣời học, xem ngƣời học là trung tâm của quá trình ĐT, tạo điều kiện cho ngƣời học phát huy nhiều nhất các kĩ năng tự làm chủ và tính năng động, sáng tạo trong quá trình học tấp; CTĐT mềm dẻo, dễ dàng đáp ứng các nhu cầu luôn biến động của thị trƣờng nhân lực. Ở nƣớc ta, Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học giai đoạn 2006 - 2020 đã chỉ rõ: Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ ĐT theo HCTC, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích luỹ kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài. Tại Hội nghị Hiệu trưởng các trường cao đẳng và đại học ngày 10 tháng 05 năm 2006, BGD&ĐT đã chỉ đạo: Từ năm 2010 trở đi, tất cả các trường đại học và cao đẳng trong cả nước phải áp dụng ĐT theo HCTC [9]. TC là đơn vị quy chuẩn dùng để lƣợng hoá khối lƣợng kiến thức và khối lƣợng học tập giảng dạy trong quy trình ĐT. TC cũng là đơn vị để đo lƣờng tiến độ học tập của SV - đánh giá dựa trên số lƣợng TC SV đã tích lũy đƣợc. Quy chế ĐT đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống TC đã chỉ rõ: TC đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của SV. Mỗi TC đƣợc quy định bằng 15 tiết học lí thuyết; 30-45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45-90 giờ thực tập tại cơ sở; 45-60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án tốt nghiệp. Đối với những học phần lí thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu đƣợc một TC, SV phải dành ít Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân: đọc trƣớc giáo trình tài liệu, trả lời các câu hỏi gợi ý, làm bài tập theo yêu cầu của đề cƣơng hƣớng dẫn học tập. Hiệu trƣởng các trƣờng quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần cho phù hợp với đặc điểm của từng trƣờng [14]. Tƣơng ứng với ba hình thức tổ chức dạy học (lên lớp, thực hành và tự học) là ba kiểu giờ TC: giờ TC lên lớp, giờ TC thực hành và giờ TC tự học. Trong đó: - Giờ TC lên lớp: bao gồm 1 giờ học trên lớp nghe giảng (50 phút) và 2 giờ tự học, tự nghiên cứu ở nhà/1 tuần. - Giờ TC thực hành: bao gồm 2 giờ thực hành có GV hƣớng dẫn, giúp đỡ, điều khiển và 1 giờ tự học, tự chuẩn bị bài/1tuần. - Giờ TC tự học: bao gồm 3 giờ tự học, tự nghiên cứu, tự thực hành theo những nội dung do GV giao và những gì ngƣời học thấy cần phải nghiên cứu hoặc thực hành thêm/1 tuần. Hình thức tổ chức giờ TC là cách thức tổ chức thực hiện các hoạt động của GV và SV ứng với cách tổ chức CT môn học, bài học, trong đó coi trọng khâu tự học, năng lực nghiên cứu, thực tập, thực hành, thực tế nhằm tích lũy đủ khối lƣợng kiến thức theo yêu cầu của phƣơng thức ĐT theo HCTC. 1.2.3. Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ Qua nghiên cứu các tài liệu liên quan đến CTĐT, chúng tôi nhận thấy thuật ngữ CTĐT có nhiều cách hiểu khác nhau: Theo từ điển Giáo dục học, khái niệm CTĐT đƣợc hiểu là “Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên lớp và thực tập theo từng năm học, tỉ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết và thực hành, quy định phƣơng thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo” [19]. “Chƣơng trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kĩ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hay trình độ đào tạo” [13]. Từ các cách định nghĩa về CTĐT, có thể hiểu CTĐT theo HCTC là văn bản quy định mục đích và các mục tiêu cụ thể đặt ra đối với một ngành ĐT, các khối kiến thức và các môn học (bắt buộc và tự chọn), tổng thời lƣợng, thời lƣợng cụ thể (lí thuyết, thực hành, tự nghiên cứu) cho mỗi môn học mà nhà trƣờng tổ chức giảng dạy để trang bị các kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết cho SV theo học một ngành nào đó theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. phƣơng thức ĐT TC. CTĐT theo HCTC của trình độ cao đẳng có khối lƣợng TC tích lũy từ 90 đến 120 TC. Việc xây dựng và thực hiện CTĐT theo học chế phải đảm bảo tính ổn định, công khai và kế hoạch học tập toàn khoá phải rõ ràng; đảm bảo tính liên thông cao để thuận lợi cho việc tổ chức các lớp học phần, chuyển đổi CTĐT cho SV và học cùng một lúc hai CT; Phải xây dựng đƣợc hệ thống mã hoá học phần chính xác và khoa học; Các học phần đều phải có đề cƣơng chi tiết, kịch bản lên lớp trong đó phân rõ tuần dạy lí thuyết, tuần thảo luận, chữa bài tập, thực hành,... Các cấp độ thể hiện CTĐT bao gồm: - Khung chương trình: Khung CT là văn bản nhà nƣớc quy định khối lƣợng tối thiểu và cơ cấu kiến thức cho các CTĐT. Khung CT xác định sự khác biệt về CT tƣơng ứng với các trình độ ĐT khác nhau. Việc xây dựng khung CT bao gồm việc nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn để xác định mục đích, các mục tiêu, phƣơng hƣớng, nguyên tắc xây dựng CT; tiếp đó là lập kế hoạch cụ thể (tỉ lệ các khối kiến thức, kĩ năng ĐT, trình tự, phân bổ các môn học trong toàn khóa ĐT). - Chương trình khung: CT khung cho từng ngành ĐT đối với trình độ cao đẳng bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời lƣợng ĐT, tỷ lệ phân bổ thời gian giữa các môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn cứ vào CT khung, trƣờng cao đẳng xác định CTĐT của trƣờng mình (Điều 41- Luật Giáo dục 2005) CT khung của bậc cao đẳng do BGD&ĐT ban hành, là bản thiết kế phản ảnh cấu trúc tổng thể về thời lƣợng và các thành phần, nội dung ĐT cơ bản (cốt lõi) của CTĐT là cơ sở cho việc xây dựng CTĐT cho từng ngành cụ thể. Có thể hiểu CT khung là khung CT cộng với phần nội dung cốt lõi của CTĐT. Trên cơ sở CT khung của BGD&ĐT, các cơ sở giáo dục tổ chức xây dựng các CTĐT và đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Chương trình chi tiết: CT chi tiết là CT cụ thể của một ngành học quy định về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức dạy học, đánh giá kết quả, tài liệu học tập,... của từng môn học/học phần dựa trên CT khung của ngành/nhóm ngành ĐT. CT chi tiết do hội đồng khoa học và ĐT của nhà trƣờng xây dựng và đƣợc hiệu trƣởng phê duyệt. - Đề cương môn học: Đề cƣơng môn học thƣờng đƣợc dùng trong phát triển CT theo HCTC, là tài liệu do GV biên soạn và cung cấp cho SV trƣớc khi giảng dạy môn học bao gồm các nội dung nhƣ: thông tin chung về môn học, mục tiêu của môn học, tóm tắt nội dung môn học, nội dung chi tiết môn học, thông tin về GV, học liệu, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. hình thức tổ chức dạy học, phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của môn học. Đề cƣơng môn học đƣợc xây dựng dựa trên hoặc song song với CT chi tiết môn học trong CTĐT ngành/nhóm ngành ĐT đƣợc thông qua hội đồng khoa học và ĐT nhà trƣờng và trƣởng khoa phê duyệt. - Chuẩn đầu ra: Chuẩn đầu ra là sự cụ thể hóa mục tiêu CTĐT. Chuẩn đầu ra thể hiện phẩm chất và năng lực của ngƣời tốt nghiệp của từng ngành ĐT theo các tiêu chí cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ, ý thức công dân, vị trí, khả năng công tác và khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp. 1.2.4. Quản lí phát triển chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ - Phát triển Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Hoàng Phê: “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [11]. Theo Từ điển Quản lí xã hội của Nguyễn Tuấn Dũng, Nguyễn Minh Hợp: “Phát triển là sự biến đổi hợp quy luật có phương hướng không đảo ngược, được đặc trưng bởi sự chuyển biến chất lượng, bởi sự chuyển biến sang một trình độ mới, phát triển được hiểu là đặc điểm cơ bản của vật chất, là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ thống cân bằng động” [1]. Thuật ngữ “phát triển” có nhiều cách định nghĩa xuất phát từ những cấp độ xem xét khác nhau. Chúng tôi hiểu phát triển là sự thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là một phƣơng thức của vận động hay là quá trình diễn ra có nguyên nhân, dƣới những hình thức khác nhau nhƣ tăng trƣởng, tiến hóa, phân hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng tạo ra những biến đổi về chất, nhờ vậy cơ cấu của tổ chức, phƣơng thức tồn tại và vận động của sự vật cùng chức năng vốn có của nó ngày càng biến đổi tiến bộ hay hoàn thiện hơn. - Phát triển chương trình Theo tác giả Nguyễn Văn Khôi: “Phát triển chương trình là một quá trình thường xuyên, liên tục làm cho chương trình ngày càng hoàn thiện; thực chất đó chính là các đợt cải cách giáo dục để đổi mới/điều chỉnh chương trình” [7,tr16]. - Phát triển chương trình đào tạo Phát triển CTĐT là quá trình xác định và tổ chức toàn bộ các hoạt động đƣợc liệt kê để khẳng định sự đạt đƣợc mục tiêu và mong muốn của hệ thống giáo dục dựa trên một thiết kế hoặc một mô hình hiện hành. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2