intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

49
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀO THỊ PHƯƠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀO THỊ PHƯƠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ THÁI NGUYÊN - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Người viết luận văn Đào Thị Phương i
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành tác giả xin trân trọng cảm ơn: Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên cùng các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và góp ý cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố Hạ Long, các đồng chí Hiệu trưởng, giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long đã tạo điều kiện cung cấp thông tin, tư liệu giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với TS Trần Thị Minh Huế người đã nhiệt tình, trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả nghiên cứu hoàn thành luận văn. Mặc dù tác giả có nhiều cố gắng trong học tập và đặc biệt trong quá trình thực hiện luận văn, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp quan tâm đến đề tài này. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Người viết luận văn Đào Thị Phương ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .......................................................... 5 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 5 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 8 1.2. Khái niệm công cụ của đề tài .................................................................. 12 1.2.1. Giáo viên mầm non ................................................................................. 12 1.2.2. Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................. 13 1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non .................................................. 15 1.2.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 16 iii
  6. 1.3. Một số vấn đề lý luận về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .................................................. 18 1.3.1. Vai trò của năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên trong thực hiện có chất lượng Chương trình giáo dục mầm non .............................. 18 1.3.2. Giới thiệu chung về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ................. 19 1.3.3. Các thành phần của năng lực chuyên môn nghiệp vụ giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................................... 20 1.4. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ................................... 24 1.4.1. Mục tiêu của bồi dưỡng năng lực chuyên môn, năng lực nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ................................... 24 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................... 25 1.4.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ................................... 26 1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............................... 29 1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................... 30 1.5.1. Hiệu trưởng nhà trường trong quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......... 30 1.5.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................... 31 1.5.3. Phương pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................... 37 1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .................. 38 Kết luận chương 1.............................................................................................. 40 iv
  7. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................. 42 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 42 2.1.1. Một số đặc điểm về giáo dục nói chung và GDMN của thành phố Hạ Long .. 42 2.1.2. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 43 2.1.3. Đối tượng và quy mô khảo sát ................................................................ 44 2.1.4. Nội dung khảo sát .................................................................................... 44 2.1.5. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ................................................... 44 2.2. Thực trạng nhận thức về quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ giáo viên trường mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ............. 44 2.2.1. Nhận thức về các khái niệm của quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp .......................... 44 2.2.2. Nhận thức về vai trò của năng lực chuyên môn nghiệp vụ trong việc thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục mầm non ............................... 46 2.2.3. Nhận thức về các năng lực thành phần trong cấu trúc năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp.............. 47 2.3. Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên và bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp ....................... 48 2.3.1. Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 48 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ................... 50 2.3.3. Thực trạng sử dụng phương pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ................... 52 2.3.4. Thực trạng sử dụng hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .................. 54 v
  8. 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp ..................................................... 55 2.4.1. Thực trạng nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non thành phố Hạ Long .................................................................................. 55 2.4.2. Thực trạng sử dụng phương pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non thành phố Hạ Long .................................................................. 56 2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................... 58 2.4.4. Thực trạng những thuận lợi và khó khăn trong quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long .................................................................................. 59 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long ........................................................................................... 60 2.5.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 60 2.5.2. Những hạn chế ......................................................................................... 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 62 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........................................................................ 63 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp .............................................................. 63 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 63 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 63 3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện............................................................................ 63 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 64 vi
  9. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 64 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 64 3.1.7. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 64 3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp ..................................................... 65 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL và giáo viên trong nhà trường về hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .......................................... 65 3.2.2. Xác định nội dung trọng tâm bồi dưỡng cho giáo viên theo nội dung của chuẩn nghề nghiệp GVMN ............................................................... 68 3.2.3. Sử dụng hiệu quả các phương pháp quản lý để quản lý hoạt động bồi dưỡng NLCMNV cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ...................... 72 3.2.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ........................................................................... 75 3.2.5. Đầu tư cơ sở chất và các điều kiện cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên ....................................... 78 3.2.6. Kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên....................................................................................... 80 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ....................... 82 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 82 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 82 3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 82 3.3.4. Cách thức khảo nghiệm ........................................................................... 82 3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 83 Kết luận chương 3.............................................................................................. 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87 1. Kết luận .......................................................................................................... 87 2. Khuyến nghị................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 90 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa từ viết tắt CBQL Cán bộ quản lí CĐ Cao đẳng CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất CT Cần thiết ĐH Đại học GV Giáo viên KCT Không cần thiết KHT Không thường xuyên KTH Không thực hiện MN Mầm non RCT Rất cần thiết SL Số lượng TC Trung cấp TX Thường xuyên iv
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1: Nhận thức về các khái niệm của quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ... 45 Bảng 2.2: Nhận thức về vai trò của năng lực chuyên môn nghiệp vụ trong thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục mầm non ........... 46 Bảng 2.3: Nhận thức về các năng lực thành phần trong cấu trúc năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ........................................................................ 47 Bảng 2.4: Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp (Kết quả tự đánh giá) ............. 49 Bảng 2.5: Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............... 51 Bảng 2.6: Thực trạng sử dụng các phương pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................... 52 Bảng 2.7: Thực trạng sử dụng hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp .............. 54 Bảng 2.8: Thực trạng nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường mầm non thành phố Hạ Long ............................................ 55 Bảng 2.9: Thực trạng sử dụng phương pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ... 57 Bảng 2.10: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long theo Chuẩn nghề nghiệp .... 58 Bảng 3.1: Kết quả thăm dò tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên các trường MN công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp ........................................... 83 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường MN thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh ........ 85 v
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân có nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một. Muốn đạt được mục tiêu trên, việc đầu tiên cần phải chăm lo phát triển năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên, bởi vì giáo viên là nhân tố quyết định trực tiếp đến quá trình hình thành phát triển nhân cách trẻ. Đội ngũ GV luôn được xem là lực lượng cốt cán của sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo, là nhân tố quan trọng nhất quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục. Điều đó đã được thể hiện trong tư tưởng Hồ Chí Minh, trong quan điểm và định hướng chỉ đạo của Đảng và nhà nước về GD Trong sự nghiệp phát triển GD, GD Mầm non có vai trò rất quan trọng. Để nâng cao chất lượng GD Mầm non qua việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 26/2018/QĐ- BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 qui định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non. Chuẩn nghề nghiệp GV mầm non vừa là căn cứ để các cấp quản lí xây dựng đội ngũ GV mầm non trong giai đoạn mới, vừa giúp GV MN tự đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ của mình theo Chuẩn nghề nghiệp. Đội ngũ giáo viên mầm non hiện nay, mặc dù số lượng nhà giáo đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo cao nhưng năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhiều giáo viên còn hạn chế, vẫn còn những giáo viên chưa đạt yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực sư phạm nên gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận với những yêu cầu đổi mới giáo dục, chưa đáp ứng được yêu cầu của phát triển. Trong những năm qua các cấp QLGD thành phố Hạ Long đã chú ý đến việc bồi dưỡng cho đội ngũ GV nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề 1
  13. nghiệp. Trước những yêu cầu của đổi mới giáo dục mầm non, nhằm đạt được mục tiêu của giáo dục Mầm non nói riêng và mục tiêu giáo dục nói chung, nâng cao mức độ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp của giáo viên Mầm non đang được nhìn nhận như một yêu cầu không thể thiếu nhằm giúp GV nâng cao năng lực và khắc phục những điểm yếu của mình. Vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp” với mong muốn góp phần đưa ra những biện pháp tốt nhất để có được đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của đất nước hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập theo Chuẩn nghề nghiệp đảm bảo được tính khoa học, tính thực tiễn, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ cho ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non của các trường công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. 2
  14. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trường mầm non công lập theo Chuẩn nghề nghiệp. 5.2. Đánh giá thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên và thực trạng bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp. 6.2. Khách thể điều tra Cán bộ quản lý, tổ trưởng: 20 người. Giáo viên: 60 người. 7. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các văn bản chỉ đạo, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước, của ngành, của địa phương, các tài liệu, sách báo, tạp chí có liên quan đến vấn đề phát triển năng lực đội ngũ giáo viên trường mầm non để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Thu thập, tổng hợp số liệu qua quan sát, điều tra, phỏng vấn; so sánh đối chiếu,... để có thông tin đánh giá thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên mầm non so với yên cầu Chuẩn nghề nghiệp. 3
  15. 7.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý Tổng kết kinh nghiệm về phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương nội dung: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên ở trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp. Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên ở trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp. 4
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Vấn đề năng lực, đặc biệt là năng lực sư phạm, được các nhà tâm lý học Xô Viết nghiên cứu khá nhiều. Tác giả A.V. Petrovxki coi năng lực là một thành tố cấu tạo nên nhân cách, năng lực luôn gắn liền với những yêu cầu đặt ra của một hoạt động nhất định. Mỗi công việc đòi hỏi ở mỗi cá nhân thực hiện nhiệm vụ có những năng lực riêng, mang tính đặc thù, gắn liền với yêu cầu riêng của một hoạt động xác định. A.V.Petrovxki nghiên cứu năng lực sư phạm và cho rằng, năng lực sư phạm (NLSP) là một tổ hợp xác định các phẩm chất tâm lý của nhân cách, những phẩm chất này là điều kiện để đạt được kết quả cao trong việc dạy học và giáo dục trẻ em. Ông cho rằng sự phát triển của các NLSP gắn liền một cách hữu cơ với việc nắm các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm, với tư cách là những cấu thành nhân cách đảm bảo cho hoạt động của người giáo viên đạt được kết quả cao của hoạt động sư phạm. Dựa trên kết quả nghiên cứu hoạt động dạy học ở người giáo viên, ông đã phân chia NLSP thành các nhóm: Nhóm năng lực dạy học, nhóm năng lực thiết kế, nhóm năng lực tri giác, nhóm năng lực truyền đạt, nhóm năng lực giao tiếp, nhóm năng lực tổ chức. Các năng lực này không chỉ là điều kiện để hoạt động sư phạm đạt được hiệu quả cao mà còn là kết quả của hoạt động đó. Tuy nhiên cách phân chia của Petrovxki chưa thật sự thuyết phục, bởi lẽ ngay trong nhóm năng lực dạy học đã bao hàm năng lực thiết kế, tổ chức, giao tiếp. Cùng với nghiên cứu của A.V.Petrovxki, Ph.N.Gônôbôlin cho rằng năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của các nhân, nhờ những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt một hoạt động nào đó, đạt kết quả cao. Như vậy, năng lực khác với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, khác với kinh nghiệm cũng như trình độ đào tạo. Điều đó được thể hiện mặc dù cũng có những điều kiện giống 5
  17. nhau (về trình độ đào tạo, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo,…) nhưng người có năng lực bao giờ cũng có kết quả tốt hơn, nhiều hơn trong một loại hoạt động nhất định. Tuy nhiên ta cũng phải hiểu, giữa năng lực, kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm có mối liên hệ mật thiết với nhau, có sự tác động qua lại, tương hỗ nhau. Khác với kỹ năng, kỹ xảo được hình thành qua quá trình luyện tập và học tập, năng lực được xuất hiện và phát triển trong quá trình hoạt động. Để bồi dưỡng năng lực còn cần phải có tư chất. Do vậy, tâm lý học đã chỉ ra rằng, chỉ có tư chất là bẩm sinh, còn năng lực được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động. Năng lực gắn liền với tri thức và kỹ năng của con người, con người càng hiểu biết sâu một lĩnh vực nào đó thì năng lực của họ về mặt này càng phát triển nhanh. Năng lực cá nhân về một loại hoạt động nào đó bao giờ cũng là tổ hợp những thuộc tính nhân cách. Một vài thuộc tính riêng lẻ dù có xuất sắc đến đâu chăng nữa cũng không gọi là năng lực. Để làm tốt một nghề nghiệp nào đó, con người cần phải có năng lực. Năng lực nghề nghiệp của các nhân là điều kiện, phương tiện để thực hiện hóa xu hướng nghề nghiệp. Để làm tốt nghề sư phạm, người làm nghề sư phạm phải có NLSP. Năng lực sư phạm của người giáo viên là khả năng thực hiện các hoạt động giáo dục, dạy học với chất lượng cao. Năng lực được bộc lộ trong hoạt động và gắn với một số kỹ năng tương ứng. Như vậy, để bồi dưỡng NLSP cho giáo viên cần tăng cường rèn luyện những kỹ năng giáo dục, dạy học cần thiết. NLSP cũng như mọi năng lực khác chỉ tồn tại trong sự vận động, phát triển, chúng không thể nảy nở ngoài sự hoạt động và phụ thuộc vào tính chất của hoạt động đó. Ph.N.Gônôbôlin cho rằng, một giáo viên công tác có kết quả cần phải có các năng lực sau: năng lực truyền đạt tài liệu học tập cho trẻ một cách dễ hiểu, năng lực hiểu học sinh, năng lực thuyết phục mọi người, năng lực tổ chức, lãnh đạo các hoạt động tập thể, năng lực ứng xử sư phạm, năng lực dự đoán trước các tình huống và kết quả công tác của mình, năng lực sáng tạo trong công tác, năng lực nắm vững các tài liệu giảng dạy (dẫn theo [22]). Tác giả Ph.N Gônôbôlin (1976), Những phẩm chất tâm lý của người giáo viên, tập 2, Nxb. Giáo dục. Cách phân loại của Gônôbôlin như trên được coi là tương đối 6
  18. đầy đủ, tuy nhiên ông chưa đề cập đến một vài năng lực khác như năng lực quan sát, năng lực xử lý tài liệu học tập. Một số nhà tâm lý học khác ở Nga cho rằng, năng lực là những đặc trưng cá nhân của con người được thể hiện trong hoạt động, là điều kiện để hoạt động có kết quả. Tốc độ, chiều sâu, sự dễ dàng của việc nắm các tri thức kỹ năng, kỹ xảo phụ thuộc và năng lực nhưng bản thân năng lực không dẫn đến kết quả của quá trình nắm vững kỹ năng, kỹ xảo đó. Các nhà tâm lý học người Nga đã nếu ra một số dấu hiệu của sự thể hiện năng lực đối với một hoạt động nào đó là: - Tốc độ cao của việc nắm bắt các hoạt động tương ứng; - Độ rộng của sự di chuyển kỹ năng, thể hiện ở việc người học sau khi học cách thực hiện hành động trong một tình huống thì người đó dễ dàng vận dụng chúng trong những tình huống tương tự; - Sự tiết kiệm năng lượng trong khi hoạt động; - Biểu hiện đặc điểm cá nhân của việc hoàn thành hoạt động; - Động cơ cao với hoạt động này, đôi khi bất chấp hoàn cảnh. Theo quan điểm của Templov B.M và các cộng sự, chỉ có những đặc điểm về giải phẫu sinh lý và các đặc điểm về hoạt động chức năng của con người là bẩm sinh, chúng là tiền đề của sự phát triển năng lực và các tiền đề ấy được gọi là tư chất. Trong sự phát triển của năng lực, tư chất chỉ như điểm khởi đầu. Năng lực được phát triển trên nền tảng của tư chất, được chế định bởi tư chất nhưng không được xác định trước bởi nó. Về sự hình thành và phát triển năng lực, các nhà tâm lý học Mácxít cho rằng, năng lực là những hiện tượng tâm lý được hình thành và phát triển trong hoạt động đầy sáng tạo của các nhân. Năng lực - đó là hiện tượng tâm lý điều khiển được và phải được dưới tác dụng chủ đạo của nhà giáo dục, của con người. Năng lực của con người, dù ở bắt đầu của quá trình phát triển hay đã đạt đến mức độ thiên tài, bao giờ cũng là kết quả của hoạt động đúng hướng và sáng tạo của cá nhân trong một xã hội nhất định và trong một điều kiện lịch sử cụ thể. 7
  19. 1.1.2. Ở Việt Nam Khi nghiên cứu về năng lực của người thầy giáo, tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: Sự thành công trong việc dạy học và giáo dục học sinh đòi hỏi người thầy giáo phải có thế giới quan tiên tiến, phẩm chất đạo đức cao quý, trình độ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, trình độ văn hóa chung và xu hướng sư phạm. Ngoài ra, còn một số đặc điểm tâm lý đặc trưng của nhân cách về mặt trí tuệ, tình cảm và ý chí. Các đặc điểm này có liên quan mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống nhất, phù hợp với yêu cầu của hoạt động sư phạm, quyết định kết quả của hoạt động đó và chúng chính là các thành tố trong cấu trúc của NLSP. Ông khẳng định: Năng lực là một tổ hợp đặc điểm tâm lý (còn gọi là tổ hợp thuộc tính tâm lý) của một con người, tổ hợp này vận hành theo mục đích, tạo ra kết quả của một hoạt động nào đấy. Năng lực là những đặc điểm tâm lý cá biệt tạo thành điều kiện, quy định tốc độ, chiều sâu, cường độ của việc tác động của con người vào đối tượng lao động, nghĩa là quy định chất lượng của hoạt động. Tác giả Phạm Minh Hạc cũng chỉ ra mối quan hệ giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Theo ông, tri thức, kỹ năng, kỹ xảo là chất liệu để tạo thành năng lực tương ứng. Không có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thì không có năng lực tuy chúng không đồng nhất với nhau. Tác giả cũng coi NLSP là năng lực chung, bao gồm các thành tố cơ bản là những năng lực riêng được phân thành ba nhóm (dẫn theo [27]): - Các năng lực thuộc về nhân cách, bao gồm: lòng yêu trẻ, năng lực kiềm chế, tự chủ, năng lực điều kiển được tâm lý của mình; - Các năng lực dạy học: Năng lực giải thích, năng lực tổ chức hoạt động sư phạm, năng lực ngôn ngữ; - Các năng lực tổ chức, giao tiếp bao gồm: Năng lực tổ chức, năng lực giao tiếp, các quan sát sư phạm, sự khéo léo sư phạm, năng lực ám thị, óc tưởng tượng sư phạm, năng lực chú ý. Theo ông, những năng lực kể trên là năng lực chung cho mọi giáo viên. Ngoài ra, còn có những năng lực chuyên biệt, gắn liền với giảng dạy từng bộ môn, Phạm Minh Hạc (1990), “Tâm lý học năng lực - Một số cơ sở lý luận của 8
  20. việc đào tạo học sinh năng khiếu”, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu học sinh, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Theo quan điểm đó, đối với người giáo viên mầm non, bên cạnh những năng lực chung của người giáo viên, họ cần phải hình thành và phát triển những năng lực chuyên biệt để thực hiện tốt các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi. Nhóm tác giả Nguyễn Kế Hào, Nguyễn Hữu Dũng chia NLSP thành các nhóm: nhóm năng lực chẩn đoán, nhóm năng lực đáp ứng, nhóm năng lực đánh giá, nhóm năng lực thiết lập mối quan hệ với người khác, nhóm năng lực triển khai chương trình dạy học, trách nhiệm với xã hội. Tuy nhiên, các tác giả này chưa chỉ ra mỗi nhóm năng lực kể trên gồm những năng lực cụ thể nào, cấu trúc của từng năng lực ra sao [21]. Theo tác giả Nguyễn Quang Uẩn và Nguyễn Xuân Thức, năng lực là một thành tố cấu tạo nên nhân cách. Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân, phù hợp các các yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả. Năng lực của mỗi người không ai giống ai, không bao giờ lặp lại cả về số lượng và chất lượng. Các tác giả này đã chia ra ba mức độ biểu hiện của năng lực là năng lực, tài năng và thiên tài. Trong đó, năng lực là một mức độ nhất định của khả năng con người, biểu thị khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó; tài năng là mức độ năng lực cao hơn, biểu thị hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó; thiên tài là mức độ cao nhất của năng lực, biểu thị ở mức kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất của những vĩ nhân trong lịch sử nhân loại [29]. Tác giả Mạc Văn Trang đã nghiên cứu cấu trúc mô hình nhân cách người giáo viên mầm non. Tác giả cho rằng, nhân cách người giáo viên mầm non bao gồm cả hai thành phần là phẩm chất và năng lực. Trong đó năng lực gồm: [1] Năng lực nghề nghiệp: Năng lực thiết kế nội dung chăm sóc - giáo dục phù hợp với mức độ phát triển của trẻ và nhu cầu, hoàn cảnh của cộng đồng; năng lực tổ chức cuộc sống cho trẻ; năng lực giao tiếp với trẻ; năng lực quan sát tổng hợp; năng lực tiếp nhận các loại chương trình; năng lực phối hợp 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2