intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên, đề xuất biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn KHTN, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS thành phố Hưng Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI NGỌC LINH QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI NGỌC LINH QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN TỈNH HƯNG YÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Lệ Hà THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: "Quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả Bùi Ngọc Linh i
  4. LỜI CẢM ƠN Bằng tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên cùng với các thầy cô tham gia giảng dạy chuyên ngành Cao học Quản lí giáo dục. Đặc biệt xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến TS. Đỗ Lệ Hà - Cán bộ hướng dẫn, người luôn cảm thông, chia sẻ những khó khăn của học viên, khích lệ, động viên, nhiệt tình hướng dẫn học viên trong quá trình nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của CBGV và học sinh các trường THCS thành phố Hưng Yên và gia đình đã động viên, nhiệt tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Ngọc Linh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................... 4 5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 8 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 12 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 12 1.2.2. Dạy học .................................................................................................... 13 1.2.3. Trải nghiệm, dạy học trải nghiệm môn Khoa học Tự nhiên ................... 15 1.2.4. Quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên............................. 17 1.3. Một số vấn đề cơ bản về dạy học trải nghiệm môn Khoa học Tự nhiên ở trường trung học cơ sở............................................................................... 17 1.3.1. Mục tiêu của môn Khoa học tự nhiên ..................................................... 17 1.3.2. Nội dung dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên .......................... 18 1.3.3. Phương pháp dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở .......................................................................................... 20 iii
  6. 1.4. Quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường Trung học cơ sở ........................................................................................................... 27 1.4.1. Lập kế hoạch dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở .......................................................................................... 27 1.4.2. Tổ chức thực hiện dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở............................................................................... 29 1.4.3. Chỉ đạo triển khai dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở .......................................................................................... 30 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở............................................................................... 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở ............................................................. 33 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 33 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 35 Kết luận chương 1.............................................................................................. 37 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN .................................... 38 2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế xã hội và giáo dục thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên................................................................................... 38 2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế xã hội , giáo dục thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên................................................................................... 38 2.1.2. Khái quát về các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên .................................................................................................. 40 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 41 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41 2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 42 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 42 2.3. Thực trạng về dạy học trải nghiệm môn Khoa học Tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ............................................ 42 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS ..... 42 iv
  7. 2.3.2. Thực trạng về nội dung dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên ..................................... 46 2.3.3. Thực trạng về phương pháp dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên ....................... 50 2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên ....................................... 53 2.3.3. Thực trạng về hứng thú học tập trải nghiệm môn Khoa học Tự nhiên ở các trường Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ....... 56 2.4. Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên .................. 57 2.4.1. Lập kế hoạch quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường trung học sơ cơ thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ........... 57 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên ....................................... 59 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên ............................ 63 2.4.4. Thực trạng công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS Thành phố Hưng Yên ............ 64 2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy học trải nghiệm môn Khoa học Tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ................................................................. 66 2.6. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 68 2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 68 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 68 Kết luận chương 2.............................................................................................. 69 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN.................... 71 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 71 3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 71 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ............................................................................ 71 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 72 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 73 v
  8. 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 73 3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 74 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên................. 74 3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học trải nghiệm cho giáo viên dạy môn Khoa học tự nhiên ............................................................................. 74 3.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................................... 79 3.2.3. Chỉ đạo xây dựng và phát triển môi trường học tập trải nghiệm tích cực cho học sinh ........................................................................................ 81 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ................................................................ 86 3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ............................................................................. 89 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên ............. 91 3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ....................................................... 92 3.4.1. Giới thiệu về quá trình khảo nghiệm ....................................................... 92 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 94 Kết luận chương 3.............................................................................................. 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100 1. Kết luận ........................................................................................................ 100 2. Khuyến nghị................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 104 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý DH : Dạy học GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HĐDH : Hoạt động dạy học HĐTN : Hoạt động trải nghiệm HS : Học sinh KH : Khoa học KHTN : Khoa học tự nhiên THCS : Trung học cơ sở vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về ý nghĩa, tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm môn KHTN ở trường THCS .......... 43 Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của HS về ý nghĩa, tầm quan trọng của dạy học trải nghiệm môn KHTN ở trường THCS ................................. 45 Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng nội dung dạy học trải nghiệm KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên ............. 46 Bảng 2.4. Đánh giá của học sinh về thực trạng nội dung dạy học trải nghiệm KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên........................... 48 Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng về phương pháp dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên ........... 51 Bảng 2.6. Đánh giá của học sinh về thực trạng về phương pháp dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên .......... 52 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên .................................................................................................. 53 Bảng 2.8. Đánh giá của học sinh các trường THCS thành phố Hưng Yên về thực trạng hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm môn KHTN ........... 55 Bảng 2.9. Tự đánh giá của HS các trường THCS thành phố Hưng Yên về hứng thú học tập trải nghiệm môn KHTN ...................................... 56 Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên ....................................... 58 Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động dạy học môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên .......................................... 61 Bảng 2.12. Thực trạng kết quả chỉ đạo triển khai HĐDH trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên........................... 63 viii
  11. Bảng 2.13. Thực trạng KT, ĐG kết quả dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên .......................................... 65 Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý DH trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên........................... 67 Bảng 3.1. Thang đo khoảng theo giá trị trung bình ......................................... 94 Bảng 3.2. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐ DH trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên .................................................................................................. 94 Bảng 3.3. Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐ DH trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ........................................................................................ 97 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) sẽ tạo ra sự thay đổi vô cùng lớn trong đời sống kinh tế, xã hội và đây chính là thách thức của ngành giáo dục. Trong thời đại mới các nhà trường đang phải đối mặt với những thay đổi có tính khách quan, vì thế nhà trường cần phải thay đổi căn bản từ mục tiêu, nội dung, phương pháp đến quản lý đảm bảo những yêu cầu về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Trên tinh thần đó Nghị quyết 29/NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương đã chỉ ra: “Chuyển quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Với nội dung kiến thức trong chương trình mà học sinh học hiện nay vẫn nặng kiến thức hàn lâm, chưa chú ý đến dạy học sinh kỹ năng vận dụng những gì đã học vào thực tế cuộc sống. Mục đích của giáo dục và đào tạo là: “Nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao góp phần xây dựng đất nước, vì thế giáo dục phải đổi mới. Mục tiêu của giáo dục hiện nay là đào tạo xây dựng thế hệ những con người Việt nam mới có bản lĩnh, tự chủ, năng động, biết hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, sáng tạo, biết lập thân, lập nghiệp,... nhằm tạo chuyển biến cơ bản vững chắc, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Giáo dục phải đi trước và chủ động hội nhập với khu vực và xu thế toàn cầu hóa. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục 1
  13. theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”. Chương trình giáo dục mới là: tiếp cận theo hướng hình thành và phát triển năng lực cho người học. Cho nên đối với cấp trung học cơ sở mục tiêu phải là: “phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trên cơ sở tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành ở cấp trung học; hình thành nhân cách công dân, hoàn chỉnh học vấn phổ thông nền tảng, khả năng tự học, tiếp tục học Trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia lao động. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới phải đảm bảo cơ bản phân hóa sâu, giảm đầu môn học, lựa chọn nội dung: “Thiết thực gần gũi với cuộc sống nhằm hình thành năng lực, giúp học sinh biết giải quyết các vấn đề và tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Cấu trúc chương trình môn học thay đổi xuất phát từ những yêu cầu hình thành các năng lực chung, trước tiên kiến thức cơ bản hiện đại nhưng gắn bó thiết thực với đời sống hàng ngày”. Nghĩa là phải tăng thực hành vận dụng, giáo viên dạy học sinh cách học, phát hiện và giải quyết vấn đề, giúp học sinh phát triển toàn diện về năng lực, phẩm chất, và như vậy giáo viên là người giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục với nhiều phương pháp khác nhau nhằm tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm nhiều hơn. Vì vậy, trong định hướng xây dựng chương trình giáo dục phổ thông mới, hai vấn đề được quan tâm nhiều đó là các chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm. Mỗi môn học, mỗi hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông tuy mang những đặc trưng riêng của bộ môn nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là góp phần đào tạo học sinh phát triển một cách toàn diện. Môn khoa học tự nhiên trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS bao gồm Vật lý, Hóa học, Sinh học, theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục năm 2018 các môn học trên được tổ chức dạy học tích hợp thành môn Khoa học tự nhiên, vì vậy việc dạy và 2
  14. học môn này sao cho có hiệu quả là một vấn đề đặt ra cho các cấp quản lý giáo dục. Thực tế hiện nay, ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, việc giảng dạy môn KHTN trong nhà trường đã được sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT chỉ đạo đưa vào giảng dạy để tiếp cận, chuẩn bị triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới vào năm học 2021-2022 (đa phần các trường đã triển khai thực hiện dạy chương trình Mô hình trường học mới). Tuy viên việc giảng dạy còn chịu ảnh hưởng nặng nề của lối dạy truyền thụ một chiều, áp đặt tạo cho học sinh cách học bị động, không tạo được sự hứng thú cho học sinh, chưa khơi gợi được sự linh hoạt, tư duy sáng tạo khi học môn học và khả năng ứng dụng kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn của người học còn yếu. Để tiếp cận đúng theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới là hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Trong đó, vấn đề đổi mới phương pháp dạy học là vấn đề cần quan tâm. Dạy học trải nghiệm là một trong những “đột phá”. Vì vậy công tác quản lý dạy học trải nghiệm nói chung và dạy học trải nghiệm môn KHTN nói riêng cần được thực hiện khoa học và nghiêm túc. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài "Quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên" cho công trình nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên, đề xuất biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn KHTN, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS thành phố Hưng Yên. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở trường Trung học cơ sở. 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. 3
  15. 3.3. Đề xuất biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở trường Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. 5. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý dạy học nghiệm môn KHTN của Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở công lập trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. - Đối tượng khảo sát: Lãnh đạo và Chuyên viên phòng Giáo dục - Đào tạo; Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, giáo viên, học sinh khối 8, 9 của 03 trường Trung học cơ sở (Trường THCS Nguyễn Tất Thành; THCS Lê Lợi; THCS Phương Chiểu) trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2019 đến tháng 4/2020 6. Giả thuyết khoa học Quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay vẫn còn tồn tại những hạn chế. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN phù hợp mục tiêu môn học, với đặc điểm học sinh và điều kiện thực tiễn của nhà trường, thì sẽ nâng cao hiệu quả dạy học môn KHTN, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu khoa học liên quan đến các HĐTN và quản lý các hoạt động đó trong trường Trung học cơ sở, làm rõ các khái niệm công cụ, xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ cho vấn đề nghiên cứu. 4
  16. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát giáo viên và học sinh trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến của CBQL, GV về dạy học trải nghiệm và quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở các trường tiểu học thành phố Hưng Yên. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ CBQL, GV về hoạt động trải nghiệm và quản lý dạy học trải nghiệm môn KH Tự nhiên ở các trường tiểu học được khảo sát để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý về việc đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn KH Tự nhiên ở các trường tiểu học thành phố Hưng Yên. 7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Dựa trên việc tổng kết, đánh giá nội dung, hình thức dạy học trải nghiệm; tiến hành đánh giá ưu điểm, hạn chế của các biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn KH Tự nhiên ở các trường tiểu học thành phố Hưng Yên. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kế toán học Phương pháp này được sử dụng với mục đích tổng hợp số liệu điều tra, xử lý, phân tích kết quả nghiên cứu để đưa ra những nhận định cần thiết về thực trạng quản lý HĐTN và xem xét tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học trải nghiệm môn KHTN ở trường Trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học trải nghiêm môn Khoa học tự nhiên ở các trường Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên ở các trường Trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Từ cuối thế kỉ XIX, xuất hiện mô hình dạy học trải nghiệm đầu tiên trên thế giới là mô hình về nghiên cứu ứng dụng và đào tạo thực nghiệm của nhà tâm lí học Kurt Lewin. Lewin nhấn mạnh tới sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực hành. Ông thấy rằng, việc học có thể đạt hiệu quả tối đa khi có mối quan hệ chặt chẽ giữa kinh nghiệm cá nhân và việc phân tích giải quyết nhiệm vụ học tập. Nhắc đến học thuyết giáo dục trải nghiệm, phải nhắc đến quan điểm “học qua làm, học bắt đầu từ làm” của John Deway. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò kinh nghiệm, từ giữa thế kỉ XX, ông đã đưa ra được quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Ông cũng chỉ ra rằng, kinh nghiệm giúp nâng cao hiệu quả của giáo dục bằng cách kết nối người học, kiến thức học với thực tiễn cuộc sống, vì thế cần đưa các loại bài tập như nghề làm vườn, dệt, mộc... vào nhà trường. David Kolb nghiên cứu chu trình học từ trải nghiệm. Theo ông, các bước của học tập trải nghiệm bao gồm kinh nghiệm cụ thể, quan sát phản chiếu, khái niệm hóa và thử nghiệm tích cực. Ngoài ra, còn phải kể đến rất nhiều các nhà giáo dục học hiện đại như Willingham, Conrad và Hedin, Druism, Owens và Owens, Karen Warren... Đối với các nước có nền giáo dục phát triển, đặc biệt là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực, hoạt động trải nghiệm sáng tạo được quan tâm và triển khai dưới nhiều góc độ. Trong khu vực châu Á, từ năm 1973, học tập trải nghiệm đã được Hồng Kông áp dụng thông qua việc dạy học qua hoạt động tham quan, dã ngoại. Tư tưởng này tiếp tục phát triển ở các nước châu Á khác như Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc... Dạy học trải nghiệm sáng tạo có một bước tiến quan trọng hơn khi vào năm 2002, chương trình “Dạy học vì một tương lai bền vững” đã được UNESCO thông qua. 6
  18. Các nhà giáo dục có nhiều cách tiếp cận, xu hướng khác nhau khi nghiên cứu về dạy học trải nghiệm [18] Vygotsky thì sử dụng khái niệm “Vùng cận phát triển” (Zone of Proximal Development) để chỉ một khu vực nằm giữa năng lực giải quyết vấn đề trong quá khứ (dạng tiềm năng hay kinh nghiệm đã có) và năng lực giải quyết các vấn đề mới (mục tiêu/ kết quả), và khái niệm “Nâng đỡ vừa sức” (Instructional Scaffolding) để chỉ sự hỗ trợ nhất định của một người có kinh nghiệm hơn (thường là giáo viên) nhằm giúp người học sử dụng kinh nghiệm đã có để đạt được mục tiêu học tập. Kurt Lewin thì sử dụng khái niệm “Nhóm đào tạo” (Tgroup hoặc Training group) để hình thành nên các nhóm học tập năng động, sáng tạo nhằm chia sẻ kinh nghiệm/giá trị và học hỏi lẫn nhau giữa các thành viên, và khái niệm “Đào tạo thực nghiệm” (Laboratory Training) để nhấn mạnh vai trò của thực hành như là phương pháp để học tập lí thuyết một cách sinh động nhằm đem lại sự thống nhất giữa lí thuyết và thực hành. Dewey với tư tưởng lãng mạn, tập trung mô tả mối quan hệ biện chứng giữa dân chủ và giáo dục, kinh nghiệm và giáo dục chi phối đến mọi khía cạnh của giáo dục [21]. Ông cho rằng, người học (từ nhà trẻ cho đến đại học) không phải là ngôi nhà trống rỗng chờ đợi được làm đầy kiến thức, mà thay vào đó, họ nhận thức dựa trên thực tế thông qua tư duy lí luận bằng những hoạt động trải nghiệm. Jean Piaget sử dụng khái niệm “đồng hóa” (Assimilation) và “điều ứng” (Accommodation) để giải thích con đường phát triển nhận thức trong từng giai đoạn phát triển của một con người. Ông cho rằng, con người xây dựng sự hiểu biết về thế giới xung quanh, sau đó trải nghiệm sự khác biệt giữa những gì chúng đã biết và những gì chúng khám phá trong môi trường xung quanh. Vì không có một quan điểm tiếp cận chung nên các nhà giáo dục gặp rất nhiều khó khăn khi vận dụng các lí thuyết học tập này vào trong giáo dục. Tổng kết và kế thừa rất tinh tế những thành tựu nghiên cứu của Vygotsky, John Dewey, Kurt Lewin, Jean Piaget về dạy học trải nghiệm, Kolb đã phát triển một “lí thuyết học tập trải nghiệm” (Experiential Learning Theory) xuất bản năm 1984 để mô tả toàn diện quá trình học tập của con người [34]. Trong lí thuyết của mình, Kolb cho rằng, bản chất của học tập là một quá trình, trong đó kiến 7
  19. thức được tạo ra từ việc sửa đổi kinh nghiệm. Quá trình này liên tục diễn ra khi con người sử dụng kinh nghiệm đã có để tương tác với hoàn cảnh sống. Trung tâm trong lí thuyết học tập của Kolb là một mô hình học tập trải nghiệm mô tả toàn diện quá trình sửa đổi kinh nghiệm của con người, hay chính là mô hình học tập mô tả toàn diện những hoạt động trải nghiệm mà con người cần phải trải qua để học tập. Sau này, Kolb và các cộng sự vẫn liên tục nghiên cứu mở rộng lí thuyết học tập trải nghiệm để phát triển những hướng nghiên cứu mới như: Phong cách học tập (Learning style), Không gian học tập (Learning space), Nhà giáo dục về trải nghiệm (Experiential Educator….[35]; [36]; [37]. Ngày nay, lí thuyết học tập trải nghiệm của Kolb ngày càng có ảnh hưởng lớn trong giáo dục, nó được rất nhiều nhà giáo dục ủng hộ, nghiên cứu và phát triển trong từng lĩnh vực giáo dục cụ thể. Giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm (Experiential Education) được ra đời trên cơ sở sự vận dụng các nguyên tắc lí luận về học tập trải nghiệm vào trong lĩnh vực sư phạm học (Pedagogy) để cải thiện, nâng cao hiệu quả dạy học và học tập. Trong đó, lí thuyết học tập trải nghiệm của Kolb đóng vai trò trung tâm, chi phối mọi khía cạnh của sư phạm học. Giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm bước thêm một bước tiến mạnh mẽ hơn khi vào năm 2002, tại Hội nghị thượng đỉnh Liên hiệp quốc về phát triển bền vững, chương trình “Dạy và học vì một tương lai bền vững” đã được UNESCO thông qua, trong đó nội dung về “Giáo dục thông qua học tập trải nghiệm” được giới thiệu, phổ biến và phát triển sâu rộng cho giáo viên. Ngày nay, giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm đang tiếp tục phát triển và hình thành mạng lưới rộng lớn với những cá nhân, tổ chức giáo dục, trường học trên toàn thế giới ứng dụng. UNESCO cũng nhìn nhận giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm như là một triển vọng tốt cho giáo dục toàn cầu trong nhiều thập kỉ tới. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam dạy học trải nghiệm đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến. 8
  20. Chương trình giáo dục phổ thông mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (2018), phân biệt rõ hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Chương trình giáo dục phổ thông mới chú ý hơn đến tính kết nối giữa chương trình của các lớp học, cấp học trong từng môn học và giữa chương trình của các môn học trong từng lớp học, cấp học. Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo để tăng cường những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kỳ vọng [1]. Các tác giả Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim Dung trong công trình nghiên cứu “Quan niệm về hoạt động trải nghiệm và một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ thông”, đã đề cập đến hoạt động TN như là một hoạt động mang tính tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục giúp phát triển sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những hoạt động giáo dục được tổ chức gắn liền với kinh nghiệm, cuộc sống để học sinh trải nghiệm và sáng tạo. Điều đó đòi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động TN phải đa dạng, linh hoạt, học sinh tự hoạt động, trải nghiệm là chính. Ở đây, tác giả cũng đưa một số phương pháp cơ bản mà giáo viên cần được trang bị để tổ chức các hoạt động TN cho học sinh: Phương pháp giải quyết vấn đề; Phương pháp sắm vai; Phương pháp làm việc nhóm; Phương pháp trò chơi. Tùy theo tính chất và mục đích của từng hoạt động cụ thể cũng như điều kiện, khả năng của các em mà giáo viên có thể lựa chọn một hay nhiều phương pháp phù hợp. Điều quan trọng là phương pháp được lựa chọn cần phát huy cao độ vai trò chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh và khai thác tối đa kinh nghiệm các em đã có [11]. Theo tác giả Bùi Ngọc Diệp, trong công trình nghiên cứu “Hình thức tổ chức các hoạt động TN trong nhà trường Phổ thông”, đã trình bày quan điểm về hoạt động TN: Hoạt động TN trong nhà trường phổ thông được thực hiện nhằm mục tiêu đào tạo ra những con người có chí hướng, có đạo đức, có định hướng 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2