intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

77
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số biện pháp quản lí đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học tự nhiên nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn Khoa học tự nhiên ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN CÔNG MINH QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN CÔNG MINH QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, PHÚ THỌ Ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐÌNH CHUẨN THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018 Tác giả Nguyễn Công Minh i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp, tôi luôn nhận được sự động viên, khích lệ và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô giáo trong khoa Tâm lý - Giáo dục, các bạn đồng môn và các bạn đồng nghiệp để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu chương trình học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên, tạo điều kiện giúp đỡ của UBND huyện Lâm Thao đã tạo điều kiện hỗ trợ tài chính toàn bộ khóa học; Cảm ơn lãnh đạo và chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao; CBQL, giáo viên các môn KHTN các trường THCS huyện Lâm Thao về những góp ý bổ sung cho luận văn và cung cấp các số liệu thống kê, trả lời phỏng vấn, trả lời phiếu điều tra phục vụ cho việc điều tra số liệu trong luận văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Đình Chuẩn người đã tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ trong quá trình xây dựng đề cương, triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng môn để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể áp dụng rộng rãi không chỉ trong các trường THCS huyện Lâm Thao mà còn trong các trường THCS trên cả nước. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Công Minh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 8. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4 9. Bố cục của luận văn ......................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................ 6 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................. 6 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước................................................................. 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 9 1.2.1. Quản lí, quản lý giáo dục......................................................................... 9 1.2.2. Phương pháp; Phương pháp dạy học..................................................... 11 1.2.3. Đổi mới, Đổi mới PPDH; Đổi mới PPDH các môn KHTN .................. 12 1.2.4. Quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ................................................ 13 iii
  6. 1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lí đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học tự nhiên ở trường Trung học cơ sở ............................... 14 1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học tự nhiên ở trường Trung học cơ sở ..................................................................................... 14 1.3.2. Hiệu trưởng trường THCS với việc quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ........................................................................................... 17 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS ......................................................................................... 25 1.4.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 25 1.4.2. Các yếu tố khách quan........................................................................... 26 Kết luận chương 1.............................................................................................. 28 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ... 29 2.1. Khái quát về giáo dục của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .................. 29 2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục THCS của huyện Lâm Thao .............. 29 2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ...................................... 36 2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................. 36 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................. 36 2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ............................ 36 2.3. Thực trạng đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ........................................................................ 38 2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS về đổi mới PPDH các môn KHTN ............................................................................................ 38 2.3.2. Thực trạng đổi mới PPDH các môn KHTN của giáo viên.................... 39 2.3.3. Kết quả của việc đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ ......................................................... 41 iv
  7. 2.4. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ ......................................................... 42 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ ...................................... 42 2.4.2. Thực trạng tổ chức đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ ......................................................... 44 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ ......................................................... 50 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ ............................................. 54 2.5. Đánh giá thực trạng quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ...................................... 56 2.5.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 56 2.5.2. Những điểm yếu .................................................................................... 57 2.5.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 58 2.5.4. Cơ hội và thách thức.............................................................................. 58 Kết luận chương 2.............................................................................................. 59 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ... 61 3.1. Định hướng đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam ...... 61 3.1.1. Chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo Việt Nam 2011 - 2020 .......... 62 3.1.2. Định hướng phát triển GDĐT của huyện Lâm Thao đến năm 2020 .... 63 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 64 3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ......................................................................... 64 3.2.2. Đảm bảo tính khoa học .......................................................................... 65 3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả........................................................................... 65 3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 65 v
  8. 3.2.5. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 66 3.2.6. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ......................................................... 66 3.3. Các biện pháp quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................................................. 67 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS ......................................... 67 3.3.2. Xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH các môn KHTN phù hợp với tình hình thực tiễn .................................................................................. 69 3.3.3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng vận dụng PPDH tích cực các môn KHTN cho đội ngũ CBQL và GV ở trường THCS .............................. 74 3.3.4. Chỉ đạo GV đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh .................... 76 3.3.5. Tăng cường khai thác CSVC - TBDH phục vụ đổi mới PPDH các môn KHTN ............................................................................................ 78 3.3.6. Xây dựng cơ chế, tạo động lực thúc đẩy đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS .......................................................................... 81 3.3.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS .......................................................................... 83 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 88 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 88 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 88 3.5.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 89 Kết luận chương 3.............................................................................................. 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92 1. Kết luận .......................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lí CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HS : Học sinh KTĐG : Kiểm tra đánh giá PPDH : Phương pháp dạy học QLGD : Quản lí giáo dục THCS : Trung học cơ sở XHCN : Xã hội chủ nghĩa KHTN : Khoa học tự nhiên TTCM : Tổ trưởng chuyên môn PPCT : Phân phối chương trình iv
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1: Quy mô, mạng lưới trường lớp cấp THCS huyện Lâm Thao ........................... 29 Bảng 2.2: Đội ngũ cán bộ giáo viên THCS huyện Lâm Thao năm học 2017 - 2018 ....... 31 Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi giáo viên THCS năm học 2017 - 2018 ........................... 31 Bảng 2.4: Đội ngũ CBQL cấp THCS huyện Lâm Thao .......................................... 32 Bảng 2.5: Đội ngũ giáo viên các môn KHTN trường THCS huyện Lâm Thao, năm học 2017-2018 ................................................................................. 33 Bảng 2.6: Kết quả đánh giá năng lực giáo viên các môn KHTN năm học 2017-2018..... 33 Bảng 2.7: Cơ cấu độ tuổi giáo viên các môn KHTN năm học 2017-2018 .............. 35 Bảng 2.8: Chất lượng giáo dục cấp THCS huyện Lâm Thao .................................. 35 Bảng 2.9: Chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn KHTN............................................ 36 Bảng 2.10: Nhận thức của CBQL và giáo viên về đổi mới PPDH ............................ 38 Bảng 2.11: Thực trạng đổi mới PPDH của giáo viên ................................................ 39 Bảng 2.12: Thực trạng sử dụng các PPDH đặc trưng của các môn KHTN .............. 40 Bảng 2.13: Kết quả của việc đổi mới PPDH các môn KHTN................................... 41 Bảng 2.14: Biện pháp xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH ........................................ 43 Bảng 2.15: Thực trạng tổ chức đổi mới PPDH các môn KHTN ................................ 45 Bảng 2.16: Thực trạng quản lý CSVC, ứng dụng công nghệ thông tin, trang thiết bị phục vụ đổi mới PPDH các môn KHTN ............................................ 47 Bảng 2.17: Thực trạng tạo cơ chế, tạo động lực cho giáo viên đổi mới PPDH ........ 49 Bảng 2.18: Chỉ đạo tổ chuyên môn đổi mới PPDH ................................................... 51 Bảng 2.19: Thực trạng Chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH các môn KHTN của giáo viên .................................................................................................. 53 Bảng 2.20: Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới PPDH ........................ 55 Bảng 3.1: Mẫu phiếu đánh giá và xếp loại giờ dạy ................................................. 86 Bảng 3.2: Đánh giá về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ......................... 89 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết và khả thi của các nhóm biện pháp ............................ 89 v
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng về Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 nêu rõ: “Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành" [30]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế có nêu ra nhiều giải pháp, trong đó có giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học" Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng cũng khẳng định sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhằm thực hiện các mục tiêu chủ yếu: Một là, giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, yêu gia đình, yêu Tổ quốc; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả, thực học, thực nghiệp; phát triển tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Hai là, xây dựng nền giáo dục mở, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng. Hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trong công tác giáo dục và đào tạo, Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung cách dạy học, cách nghĩ, 1
  12. khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ dạy học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học" [21, tr.4]. Chương trình Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh được học cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học, kỹ năng thực hành thế nào. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công chuyển từ PPDH theo lối “truyền thụ một chiều"sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất người học. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới lần này, giáo dục KHTN với chủ đề tích hợp thành một môn ở cấp THCS; để chuẩn bị cho quá trình đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông vào năm học 2019-2020, vì vậy đổi mới PPDH các môn KHTN là rất cần thiết. Lâm Thao là một huyện đồng bằng của tỉnh Phú Thọ, có điều kiện giao thông thuận lợi, là huyện đầu tiên của tỉnh Phú Thọ đạt nông thôn mới. Trong nhiều năm qua, ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Thao không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục. Đặc biệt, vấn đề đổi mới PPDH các trường THCS huyện Lâm Thao đã triển khai từ nhiều năm nay, mặc dù vậy, hiệu quả của việc đổi mới chưa cao. Nhiều thầy cô giáo vẫn quen với phương pháp giảng dạy truyền thụ một chiều, số giáo viên thường xuyên chủ động, sáng tạo trong việc kết hợp sử dụng các PPDH truyền thống với PPDH tích cực còn ít. Dạy học các môn khoa học tự nhiên vẫn nặng về truyền thụ kiến thức lý thuyết. Việc rèn kỹ thực hành, vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các tình huống thực tiễn cho học sinh chưa thực sự được quan tâm. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phương tiện dạy học ở các trường THCS trên địa bàn chưa được rộng rãi và hiệu quả chưa cao. Với vai trò là một cán bộ quản lý nhà trường, trực tiếp phụ trách tổ KHTN, tôi vô cùng trăn trở, mong muốn nghiên cứu tìm được những biện pháp cần thiết, phù hợp góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy các môn KHTN. Từ các lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ" làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ QLGD. 2
  13. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 3. Khách thể nghiên cứu Quản lí hoạt động đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường trung học cơ sở. 4. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 5. Giả thuyết khoa học Việc quản lý đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS trên địa bàn huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ còn có những hạn chế nhất định như: CBQL chưa quan tâm đến việc lập kế hoạch đổi mới PPDH; việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động đổi mới PPDH chưa đồng bộ, công tác chỉ đạo, kiểm tra đánh giá nhiều trường làm chưa bài bản... Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý phù hợp, có tính khả thi và đồng bộ thì sẽ quản lý tốt việc đổi mới PPDH các môn KHTN, góp phần nâng cao chất lượng dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và khảo nghiệm các biện pháp. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Về nội dung Đề tài đi sâu nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lí đổi mới PPDH các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh ở trường THCS ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 7.2. Về khách thể điều tra và địa bàn khảo sát 3
  14. - Về khách thể điều tra: Gồm 151 người; Trong đó CBQL các trường THCS: 35 người; Giáo viên: 116 người hiện đang giảng dạy các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh các trường THCS huyện Lâm Thao. - Về địa bàn khảo sát: Gồm 15 trường THCS huyện Lâm Thao, Phú Thọ. Điều tra lấy số liệu vào tháng 2/2018. 8. Các phương pháp nghiên cứu 8.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết Tiến hành nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn tài liệu lí luận, đó là: Các văn kiện của Đảng, Nhà nước, ngành, các tác phẩm về khoa học quản lí giáo dục, giáo dục học,...; các công trình nghiên cứu khoa học QLGD có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp điều tra bằng anket Điều tra cán bộ quản lí nhằm tìm hiểu thực trạng việc quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN của hiệu trưởng trường THCS. 8.2.2. Phương pháp quan sát Tiến hành dự giờ ở các tổ chuyên môn, đánh giá theo tiêu chí giở dạy đổi mới PPDH làm cơ sở đánh giá hiệu quả quản lý đổi mới PPDH các môn KHTN của hiệu trưởng. 8.2.3. Phương pháp đàm thoại Trò chuyện với giáo viên, cán bộ quản lí về vấn đề quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN, những khó khăn, thuận lợi, nguyện vọng của họ về lĩnh vực này. 8.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu các sản phẩm của cán bộ quản lí để thu thập những thông tin bổ sung cho phương pháp điều tra (Các văn bản, quy định nội bộ, các sản phẩm và kết quả đổi mới PPDH…). 8.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành sưu tầm, nghiên cứu, phân tích các kinh nghiệm quản lí của đội ngũ cán bộ quản lí, của giáo viên các trường THCS trong huyện. 8.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được sử dụng để xây dựng và hoàn chỉnh bộ công cụ điều tra; lấy ý kiến các chuyên gia, các cán bộ quản lí và giáo viên về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí đề xuất. 4
  15. 8.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Các phương pháp thống kê toán học được sử dụng để xử lí các kết quả nghiên cứu về định lượng (lập bảng phân phối tần số, tần suất, tính điểm trung bình cộng, vẽ biểu đồ, đồ thị) tạo cơ sở cho việc phân tích định tính các kết quả nghiên cứu. 9. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị; Phụ lục; Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Biện pháp quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Từ thời xưa cho đến ngày nay GD luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới. Một quốc gia có phát triển được đều dựa trên nền tảng tri thức con người ở mỗi quốc gia đó, mà GD là người tiên phong trong vấn đề đào tạo nguồn tri thức này. Để mục đích GD đi đúng hướng thì các nhà quản lý phải đề ra những biện pháp phù hợp để quản lý quá trình GD. Quản lý GD, quản lý PPGD là những vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới hết sức quan tâm, việc tìm ra các biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả HĐDH trong nhà trường luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Khổng Tử (551-479 TCN), một nhà giáo lỗi lạc của Trung Quốc đã cho rằng: Việc giáo dục là cần thiết cho mỗi người. Về phương pháp giáo dục ông coi trọng việc tự học, tự rèn luyện, tu thân, phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực nội sinh, dạy học sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng. Kết hợp học với hành, lý thuyết với thực tiễn, phát triển động cơ học tập đúng đắn, tạo hứng thú và ý chí quyết tâm cho người học. Nhìn chung cho đến nay, phương pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn còn nguyên giá trị, là bài học lớn cho các nhà trường và cán bộ quản lý trong công tác Giáo dục và đào tạo của mình. Monteque (1533-1592) là một nhà sư phạm hàng đầu của Châu Âu thời kỳ đó đã đưa ra chủ trương giảng dạy bằng hoạt động, bằng quan sát trực tiếp, bằng sự tiếp xúc với các sự vật trong đời sống hàng ngày. Ông nói rằng muốn giảng dạy tốt “Phải cho học sinh chạy trước mà nhận xét"phân tích hành động đúng, sai từ đó giúp đỡ học sinh tự phát hiện chiếm lĩnh tri thức, chứ không bắt buộc trẻ em phải tuân theo những áp đặt chủ quan của người thầy. Công trình của David W. Johnson, Roger L. Johnson, Kagan về sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm có khả năng tốt trong việc phát huy tính tích cực, tự lực, sự tự tin, tinh thần đoàn kết, hợp tác, rèn kĩ năng sống và làm việc trong môi 6
  17. trường tập thể. Theo các tác giả những thành tựu trong lớp học liên quan đến sự nỗ lực chung, chứ không phải nỗ lực riêng lẻ hay sự cạnh tranh của cá nhân [28]. Các nhà QLGD Nga như V.P. Xtrêzicodin, G.I. Goócsaia, V.A.Xukhomlinxki đã đưa ra một số công việc quản lí của hiệu trưởng trường phổ thông trong đó có đề cập đến việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tổ chức hội thảo khoa học về các vấn đề đổi mới quá trình dạy học, phương pháp dạy học và giáo dục học sinh, tổ chức dự giờ và phân tích đánh giá bài học... ( dẫn theo [27]). Theo Agnes Chang Shook Cheong: “Lãnh đạo nhà trường đóng vai trò rất quan trọng trong lãnh đạo hoạt động giảng dạy, hỗ trợ giáo viên để có một môi trường dạy học tận tâm. Họ lãnh đạo giáo viên bằng cách thổi nhiệt tình và tiếp nghị lực cho giáo viên, tạo cho giáo viên một không gian về tinh thần, tâm lý và thể lực, hỗ trợ để thử nghiệm những phương pháp giảng dạy mới. Trường học của thế kỷ XXI tập trung phát triển kỹ năng tư duy; đánh giá không tách rời giảng dạy; hợp tác giải quyết vấn đề; học kỹ năng trong bối cảnh các vấn đề thực sự; lấy người học làm trung tâm, định hướng vào giáo viên; tất cả học sinh được học cách tư duy" (dẫn theo [17, tr.116]). Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cho thấy, vấn đề DH và quản lý đổi mới PPDH được nghiên cứu một cách có hệ thống, những lý luận đó được đúc kết từ thực tiễn quản lý, phát triển theo từng giai đoạn lịch sử. Các nghiên cứu đều coi trọng vị trí của giáo dục. Kết quả giáo dục phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý HĐDH, đổi mới PPDH và nhân tố người thầy với khả năng tư duy, sáng tạo, tích cực đổi mới để đáp ứng với sự phát triển của xã hội, của nền giáo dục tiên tiến. 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, trong nhiều thập kỷ qua Đảng và Nhà nước đã nhận thức sâu sắc về vai trò giáo dục đối với sự phát triển của đất nước, đặc biệt đối với việc phát triển nguồn nhân lực hiện nay để đáp ứng với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Vì lẽ đó, giáo dục được xác định là quốc sách hàng đầu. Sự nghiệp giáo dục được Đảng, nhà nước và toàn xã hội đặc biệt quan tâm, chăm sóc. Có rất nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều kiến nghị trong các hội thảo khoa học về cải tiến đổi mới PPDH của các tác giả: Hà Thế Ngữ, Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Hữu Chí, Đỗ Đình Hoan, Đặng Thành Hưng, Nguyễn Kỳ, Trần Kiều, Phan Trọng Luận, Phạm Quang Huân, Nguyễn Cảnh Toàn, Vũ Trọng Rỹ,... Đáng lưu ý là một số đề tài như: 7
  18. Trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới"tác giả Thái Duy Tuyên, đã phân loại các phương pháp dạy học, hệ thống các phương pháp dạy học hiện đại, so sánh phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại. Đặc biệt tác giả nhấn mạnh bản chất, chức năng hoạt động quản lí phương pháp dạy học của hiệu trưởng theo tiếp cận hệ thống như: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá. Để giải quyết có hiệu quả vấn đề đổi mới PPDH trong nhà trường, người hiệu trưởng giữ vai trò vô cùng quan trọng. Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất làm cho việc đổi mới PPDH trong nhà trường thời gian qua chưa hiệu quả có lẽ là do người hiệu trưởng chưa thật mặn mà với công tác quan trọng này [26]. Trong công trình nghiên cứu “Đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH ở trường phổ thông"tác giả Phạm Quang Huân khẳng định, để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cần thực hiện một số vấn đề trọng tâm trong quản lí, trong đó có nêu lên công tác tổ chức, chỉ đạo đổi mới PPDH như sau [16]: - Tổ chức nghiên cứu, học tập vấn đề đổi mới PPDH cho đội ngũ giáo viên trong nhà trường; - Tổ chức quản lí, chỉ đạo các hoạt động thực hành đổi mới PPDH thường xuyên trong năm học; - Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá các hoạt động đổi mới PPDH; Tăng cường xây dựng hệ điều kiện cho quá trình đổi mới PPDH. Trong tài liệu “Bồi dưỡng giáo viên đổi mới phương pháp dạy học"của tác giả Lương Việt Thái. Để thực hiện tốt việc đổi mới PPDH thì cần phải chú ý nâng cao năng lực sử dụng chuẩn kiến thức, kỹ năng trong công tác quản lí và dạy học, đồng thời chú ý tới tính thống nhất, đồng bộ giữa công tác quản lí, dạy học, kiểm tra- đánh giá, thi cử [25]. Ngoài công trình nghiên cứu nêu trên, một số tác giả cũng đi sâu nghiên cứu đổi mới PPDH các môn KHTN như: “Một số vấn đề đổi mới PPDH môn Toán - THCS" (2008) của nhóm tác giả Tôn Thân, Phan Thị Luyến, Đặng Thu Thủy; “Một số vấn đề đổi mới PPDH môn Vật lý - THCS" (2008) của nhóm tác giả Đoàn Duy Huynh, Lê Phương Hồng, Vũ Trọng Rỹ, Lương Việt Thái; “Một số vấn đề đổi mới PPDH môn Hóa - THCS" (2008) của tác giả Cao Thị Thặng, Vũ Anh Tuấn; 8
  19. “Một số vấn đề đổi mới PPDH môn Sinh học - THCS" (2008) của tác giả Trần Quý Thăng, Phạm Thanh Hiền; Bên cạnh những công trình nghiên cứu khoa học, trong những năm qua, hoạt động quản lí đổi mới PPDH đã được quan tâm, các hội thảo nghiên cứu từ cấp Bộ, Sở đến các Phòng GD và nhà trường nhằm tìm ra các giải pháp trong thực hiện đổi mới PPDH. Mặc dù quá trình đổi mới phương pháp dạy học đã có những kết quả nhất định nhưng việc nghiên cứu hầu như chỉ chú trọng ở mức độ lý thuyết, chưa được cụ thể hóa nên khó áp dụng vào thực tiễn giảng dạy hơn nữa năng lực, nhận thức của một số giáo viên còn hạn chế trong việc đổi mới PPDH. Về công tác quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở các trường THCS hiệu quả chưa cao, chưa tích cực, chưa đồng bộ. Hiện nay, tình trạng phổ biến vẫn là thầy giảng trò chép, giảng giải xen kẽ vấn đáp, thỉnh thoảng giải thích, minh họa bằng tranh. Giáo viên chưa chú trọng rèn cho học sinh phương pháp học tập. Như vậy có thể khái quát, trong nhà trường phổ thông, công tác quản lí hoạt động đổi mới PPDH đã được các tác giả trên nêu lên với nhiều khía cạnh khác nhau như: Tập trung vào các khâu của quá trình quản lí từ xây dựng kế hoạch đến kiểm tra, đánh giá; chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên môn về đổi mới PPDH; chỉ đạo giáo viên thực hiện quy chế chuyên môn, sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học, tổ chức tập huấn về đổi mơi PPDH cho GV... Tuy nhiên, cho đến nay có rất ít công trình nghiên cứu đề cập tới vấn đề đổi mới PPDH các môn KHTN và quản lí đổi mới PPDH các môn KHTN ở các trường THCS một cách đầy đủ và có hệ thống, do đó vấn đề này cần phải được tiếp tục nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy và học hiện nay. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lí, quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Có nhiều khái niệm về quản lý, mỗi một cách tiếp cận có khái niệm về quản lý khác nhau: Một số tác giả nước ngoài cho rằng: “Quản lí là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định" [10, tr. 29]. Hay theo X.T.Groupe, Lewin khái niệm quản lí là "Hoạt động chính thống về phối hợp các nguồn lực trong đơn vị (nhân lực, tài chính, thiết bị) nhằm đạt mục tiêu xác định" [10, tr.203]. 9
  20. Ở Việt Nam, khái niệm "quản lý"cũng đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu như sau: Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã viết: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung, là khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến" [23]. Theo Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt cho rằng: "Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn" [20]. Tác giả Hà Sỹ Hồ cho rằng: "Quản lý là quá trình có tác động có định hướng, có tổ chức dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định" [13]. Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, song tựu chung đều thể hiện: Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển ngày càng tiến bộ. Quản lý phải bao gồm các yếu tố như: Phải có mục tiêu đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức, phải có nội dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch hành động, một môi trường nhất định. Vậy ta có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu mong muốn bằng các chức năng quản lý kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động của nhà quản lý điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội" [1]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng thực hiện được các tính chất mà nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [23]. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0