intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM PHẠM THỊ HỒNG TRÌNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM PHẠM THỊ HỒNG TRÌNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số : 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Sơn THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực, khách quan do bản thân tôi thực hiện, chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào ở trong và ngoài nước. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Thị Hồng Trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm- Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Sơn, người Thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi về khoa học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh, Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà, Ban Giám hiệu trường các trường có cấp THCS trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu khoa học, cung cấp số liệu, tham gia ý kiến giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, quí thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Thị Hồng Trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ....... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 5 1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................ 5 1.1.2. Ở trong nước ............................................................................................. 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 11 1.2.1 Giáo dục, giáo dục kỹ năng ..................................................................... 11 1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ..................................... 13 1.2.3. Hoạt động, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................ 15 1.2.4. Quản lý, quản lý giáo dục kỹ năng sống ................................................ 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Vai trò và nhiệm vụ của trường THCS trong giáo dục KNS cho học sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục ....................................................................... 21 1.4. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng trong quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm ................................................... 24 1.5. Nội dung quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................................... 28 1.5.1. Mục tiêu, nội dung, cách tiếp cận của hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS ........................................................................................................ 28 1.5.2. Nội dung quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS ................................................................................... 31 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................ 33 1.6.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 33 1.6.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 35 1.7. Kinh nghiệm của một số nước về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................. 39 1.7.1. Giáo dục Hàn quốc .................................................................................. 39 1.7.2. Giáo dục học sinh cấp THCS tại Singapore ............................................ 40 1.7.3. Netherlands ............................................................................................. 41 1.7.4. Vương quốc Anh ..................................................................................... 41 1.7.5. CHLB Đức ............................................................................................... 41 1.7.6. Nhật Bản .................................................................................................. 41 1.7.7. Một số quốc gia khác ............................................................................... 41 Kết luận chương 1 42 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 43 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội của huyện Hải Hà ....................... 43 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS ở huyện Hải Hà ............................. 44 2.2. Phương pháp điều tra và phương thức xử lý số liệu khảo sát giáo dục KNS cho học sinh các trường THCS huyện Hải Hà .................................................. 46 2.2.1. Vài nét về quá trình điều tra .................................................................... 46 2.2.2. Chất lượng giáo dục học sinh cấp THCS tại huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................... 47 2.2.3. Thực trạng về nhận thức của học sinh về các kỹ năng sống ................... 49 2.2.4. Thực trạng kỹ năng sống của học sinh THCS ......................................... 50 2.2.5. Thực trạng giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh .................................... 52 2.3. Thực trạng về giáo dục KNS cho học sinh THCS huyện Hải Hà thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 54 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục KNS thông qua trải nghiệm sáng tạo .................................................. 54 2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 60 2.3.3. Thực trạng về hình thức, cách thức tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Hải Hà ...................................................................... 61 2.4. Thực trạng về quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS huyện Hải Hà ......................................... 62 2.4.1. Quản lý xây dựng kế hoạch thực hiện giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 62 2.4.2. Quản lý chỉ đạo, hướng dẫn triển khai giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo.................................................................................. 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.4.3. Hoạt động xây dựng chương trình, nội dung giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 64 2.4.4. Quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ thực hiện hoạt động GDKNS.............................................................................................................. 65 2.4.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 66 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS huyện Hải Hà ........... 67 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 67 2.5.2. Nhược điểm ............................................................................................. 68 2.5.3. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng.................................................... 71 Kết luận chương 2……………………………………………………………………………..72 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .................................................... 74 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 76 3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS huyện Hải Hà, thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................ 78 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về sự cần thiết phải quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............................................................................................................. 78 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch biên soạn nội dung và tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............. 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.2.3. Biện pháp 3: Bố trí đội ngũ giáo viên có năng lực phụ trách công tác giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........ 82 3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng giáo viên năng lực thiết kế chương trình và kỹ năng tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................................................. 84 3.2.5. Biện pháp 5: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và tạo môi trường cho giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo 87 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo 89 3.2.7. Biện pháp 7: Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............................................................................................................. 91 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................. 93 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 94 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 94 3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 94 3.4.3. Đối tượng và địa điểm khảo nghiệm ...................................................... 95 3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm............................................................................ 95 Kết luận chương 3.............................................................................................. 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100 1. Kết luận ........................................................................................................ 100 2. Khuyến nghị................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 107 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 110 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất CMHS : Cha mẹ học sinh ĐDDH : Đồ dùng dạy học HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân NGLL : Ngoài giờ lên lớp GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDMN : Giáo dục mầm non GDPT : Giáo dục phổ thông GDTX : Giáo dục thường xuyên GV : Giáo viên HĐ : Hoạt động HĐ TNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS : Học sinh IL : Information Literary KNS : Kỹ năng sống PTDT – NT : Phổ thông dân tộc – Nội trú TH&THCS : Tiểu học và trung học cơ sở THCS : Trung học cơ sở UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường ................................................................................ 17 Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ................................ 44 Bảng 2.2: Chất lượng học sinh giỏi cấp THCS 3 năm qua ............................... 45 Bảng 2.3: Danh sách các trường THCS ở huyện Hải Hà .................................. 47 Bảng 2.4: Kết quả giáo dục 3 năm qua của các trường THCS huyện Hải Hà . 48 Bảng 2.5: Tự đánh giá KNS của bản thân học sinh THCS huyện Hải Hà ........ 49 Bảng 2.6: Kỹ năng sống của học sinh các khối lớp THCS qua đánh giá của cha mẹ học sinh tại các trường THCS huyện Hải Hà ....................... 50 Bảng 2.7: Ý kiến của CBQL và GV về KNS của học sinh THCS huyện Hải Hà ............................................................................................... 51 Bảng 2.8: Thực trạng giáo dục KNS thông qua trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS huyện Hải Hà (số lần/3 năm) ..................................... 53 Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL và GV về tính cần thiết của việc đưa nội dung giáo dục KNS thông qua trải nghiệm sáng tạo vào các hoạt động GDNGLL, các tiết dạy và ngoại khóa ............................................... 55 Bảng 2.10: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của hiệu trưởng trong QL các hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................................................................ 56 Bảng 2.11: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của GV trong QLGD KNS thông qua hoạt trải nghiệm sáng tạo ........................................ 59 Bảng 2.12: Trình độ đội ngũ CBQL, GV cấp THCS trong biên chế huyện Hải Hà ............................................................................................... 65 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất.... 96 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Về mặt lý luận Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông là một trong những nhiệm vụ quan trọng, không thể thiếu của ngành giáo dục. Nghị quyết số 29- NQ/TW Ngày 4.11.2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. [6, Tr4] Nhằm tạo nguồn đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đáp ứng nhu cầu phát triển của người học Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 2944/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/7/2010 và Kế hoạch số 453/KH-BGD&ĐT ngày 30/7/2010 về tập huấn và triển khai giáo dục kĩ năng sống thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường phổ thông, từ cấp tiểu học, trung học cơ sở đến trung học phổ thông. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục, trọng tâm của các cơ sở giáo dục sẽ chuyển từ dạy chữ sang dạy người, từ phương thức nặng về truyền thụ kiến thức sang hình thành các kỹ năng, đạo đức và phẩm chất, lối sống tích cực cho người học theo 4 trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI, mà thực chất là cách tiếp cận kỹ năng sống của UNESCO đưa ra là: Học để biết, Học để làm, Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Đó chính là những kỹ năng sống cần thiết của mỗi cá nhân trong giai đoạn hiện nay. 1
  13. Kỹ năng sống là nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh. Người có kỹ năng sống phù hợp sẽ luôn vững vàng trước những khó khăn, thử thách; biết ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích cực và phù hợp. Đối với học sinh THCS - lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách, giàu ước mơ, ham hiểu biết, thích tìm tòi, khám phá song còn thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, còn thiếu kỹ năng sống, dễ bị lôi kéo, kích động. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống cho HS THCS là rất cần thiết, giúp HS rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và Tổ quốc. 1.2. Về mặt thực tiễn Vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường học THCS trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung và việc tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà nói riêng những năm qua đã được triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên. Tuy nhiên việc tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm chưa triển khai rộng rãi vì gặp một số khó khăn, bất cập trong quá trình tổ chức nên còn mang tính hình thức, chất lượng và hiệu quả chưa cao. Một trong những nguyên nhân cơ bản là đến nay chưa có công trình nghiên cứu để tìm ra biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở các trường THCS trên địa bàn huyện. Xuất phát từ các lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu.. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2
  14. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo của giáo viên, cán bộ quản lý ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS ở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên. Tuy nhiên, việc tổ chức giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm chưa triển khai rộng rãi vì gặp một số khó khăn, bất cập trong quá trình tổ chức nên còn mang tính hình thức, chất lượng và hiệu quả chưa cao. Các biện pháp quản lý hoạt động KNS ở các trường THCS huyện Hải Hà chưa có những đánh giá kết quả cụ thể. Việc áp dụng triển khai rộng khắp phương pháp giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai do các nguyên nhân chủ quan, khách quan. Trước thực tế phát triển giáo dục THCS hiện nay thì việc quản lý cần có những định hướng phù hợp. Theo đó, xuất phát từ tình hình thực tiễn đặt ra, cần thiết phải đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp sẽ góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục KNS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục bậc THCS trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 5.2. Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. 3
  15. 5.3. Đề xuất một số biện pháp giáo kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Không gian: 17 trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh 6.2. Thời gian: Trong 3 năm học 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Đảng và nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, lấy ý kiến chuyên gia, tọa đàm… 7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ: Thống kê, toán học, bảng biểu, sơ đồ, mô hình hoá … 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. 4
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Ở nước ngoài Không giống như ở Việt Nam, khi mà giáo dục KNS cho học sinh thông qua trải nghiệm còn ở giai đoạn bắt đầu triển khai, ở các quốc gia khác, HĐ TNST được đánh giá quan trọng ngang bằng, thậm chí còn được đề cao hơn so với các hoạt động truyền đạt kiến thức. Theo đó, những nghiên cứu về giáo dục KNS đối với học sinh nói chung và học sinh cấp THCS nói riêng tương đối đa dạng. Có thể kể đến một số nghiên cứu như: 1. Nghiên cứu của Tri Suminar, Titi Prihatin, and Muhammad Ibnan Syarif với tiêu đề Model of Learning Development on Program Life Skills Education for Rural Communities [26]. Theo đó, phân tích của các tác giả chỉ ra rằng việc học các KNS cần thực hiện dựa trên nhu cầu của người học và các khả năng của địa phương. Sự hiểu biết của các nhà quản lý giáo dục về mục đích của việc học KNS thông qua cộng đồng nông thôn vẫn còn hạn chế trong các kỹ năng đào tạo, giáo dục. Việc nắm vững các nội dung của các chương trình đào tạo kỹ năng và hoạt động giáo dục KNS trên tinh thần chủ động của các trường nói chung và các nhà tổ chức giáo dục nói riêng chưa được đầy đủ. Những người làm công tác đào tạo KNS cho trẻ không được phép dựa trên các nguyên tắc học của người trưởng thành để áp dụng đối với HS cấp THCS. Nghiên cứu này nhằm mục đích phát triển một mô hình học tập trong chương trình giáo dục KNS có giá trị đối với cộng đồng nông thôn để nâng cao sức cạnh tranh từ nguồn nhân lực chính tại các địa phương. Quá trình hình thành KNS của học sinh tập trung vào năm thành phần: a) học tập mô hình cú 5
  17. pháp, b) và hệ thống định mức không khí học tập hiện hành xã hội, c) Phản ứng của các mô hình quản lý hệ thống học tập tương tác, d) hỗ trợ, trang thiết bị, vật liệu và môi trường học tập, e) các tác động từ các kết quả của giảng dạy và học tập. Các địa điểm nghiên cứu được xác định dựa trên các đặc điểm địa lý, vùng miền núi của Wonosobo, khu vực ven biển Kendal và trung tâm công nghiệp nằm vùng Pekalongan. Dữ liệu được thu thập thông qua quan sát, phỏng vấn và tài liệu hướng dẫn. Tính hợp lệ của dữ liệu được xác định bằng cách kiểm tra độ tin cậy bao gồm: tam giác, quan sát sự kiên trì, thảo luận, và sau đó các dữ liệu được xử lý bằng cách định tính mô tả. Nghiên cứu này dẫn đến các mô hình nghiên cứu khái niệm được thiết kế dựa trên bốn trụ cột của chương trình giáo dục KNS. 2. Nghiên cứu của Schubert Foo, Shaheen Majid (2010) với tiêu đề Information Literacy Skills of Secondary School Students in Singapore [27]. Nghiên cứu này nhằm mục đích để đánh giá kiến thức của học sinh trung học tại Singapore (tuổi từ 13 đến 16 tuổi) và kỹ năng của học sinh trong việc tìm kiếm, đánh giá và sử dụng thông tin. Theo đó, kỹ năng tổng hợp kiến thức thông tin là khả năng xác định vị trí, truy cập, tìm kiếm, đánh giá và sử dụng thông tin trong các bối cảnh khác nhau (ALA, 1989). Thông tin đang ngày càng được số hóa, cùng với CNTT&TT đang dần phổ biến trong cuộc sống hàng ngày người dân Singapore, IL (Information Literacy) đã trở thành một kỹ năng ngày càng cần thiết để định hướng cho học sinh THCS bởi lượng thông tin quá lớn đủ để đáp ứng những yêu cầu trong cuộc sống của từng cá nhân. Theo nghiên cứu này thì một công cụ thích hợp để đo lường và đánh giá kỹ năng đánh giá thông tin, cũng như khám phá triết lý giáo dục để cải thiện kỹ năng đó cho học sinh được cho là rất cần thiết trong việc tìm hiểu tác động giáo dục và hiệu quả của các phương thức giáo dục trong việc bồi dưỡng những kỹ năng trong tương lai cho HS THCS. Tại Singapore, giáo dục IL ngày trở lại vào cuối những năm 1990. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có đánh giá với quy mô 6
  18. lớn được tiến hành để tìm ra mức độ kỹ năng IL, cũng như kỹ năng IL cụ thể của từng học sinh Singapore mà mỗi học sinh được đánh giá là giỏi hay yếu. Nghiên cứu này nhằm mục đích thu thập dữ liệu về học sinh trung học Singapore đối với kỹ năng trong việc tìm kiếm, đánh giá và sử dụng thông tin nói chung. Theo đó, một công cụ kiểm tra toàn diện bao gồm các kỹ năng cơ bản IL, bao gồm kích thước mức độ sử dụng và nhận thức đối với tìm kiếm thông tim đã được phát triển và được sử dụng để thu thập dữ liệu là kết quả của nội dung nghiên cứu. 3. Nghiên cứu của Albert J. Petitpas và cộng sự với tiêu đề A Life Skills Development Program for High School Student-Athletes [24]. Theo đó, bài nghiên cứu chỉ ra rằng các hoạt động thể dục thể thao và các hoạt động ngoài giờ lên lớp được xác định là nơi/nguồn giúp thanh thiếu niên phát triển các sáng kiến và cảm xúc của bản thân một cách hiệu quả. Mục đích của bài viết mô tả sự phát triển và thực hiện các chương trình can thiệp quốc gia có sử dụng việc tham gia các môn thể thao như một phương tiện để tăng cường phát triển KNS trong thanh niên thành thị.Từ việc đánh giá các dữ liệu, số liệu được cung cấp, kết hợp với một số lợi thế tiềm năng của việc sử dụng thể thao và các hoạt động sau giờ học để thúc đẩy năng lực xã hội của các học sinh được thảo luận trong nghiên cứu này. 4. Công trình nghiên cứu The Impact of an HIV and AIDS Life Skills Program on Secondary School Students in KwaZulu–Natal, South Africa của tác giả Shamagonam James và cộng sự (2006) [28]. Nghiên cứu này trình bày những đánh giá của Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương về chương trình KNS phòng, chống HIV và AIDS đối với học sinh lớp 9 tại 22 trường học được lựa chọn ngẫu nhiên tại tỉnh KwaZulu-Natal, Nam Phi. Kết quả cho thấy chỉ có một sự gia tăng đáng kể kiến thức của học sinh về HIV/AIDS trong nhóm can thiệp so với nhóm đối tượng ban đầu. Không có những ảnh hưởng được phát hiện thông qua thực hành an toàn tình dục (sử dụng bao cao su, quan hệ tình dục) 7
  19. hoặc các biện pháp của các yếu tố tâm lý xã hội của các hành vi thực hành (thái độ và tự hiệu quả). Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đưa ra kết quả đánh giá đối với quá trình giảng dạy của giáo viên. Theo đó, có 7/22 trường thực hiện đầy đủ các chương trình và 4/22 trường áp dụng một phần chương trình. Một phân tích thăm dò cho thấy rằng những học sinh nhận được sự can thiệp đầy đủ đã tích cực hơn trong nhận thức của họ về hành vi tình dục và sự liên kết xã hội (10 tháng theo dõi) và báo cáo ít quan hệ tình dục và tăng số lần sử dụng bao cao su (vào 6 tháng tiếp theo) so với học sinh trong các nhóm cục bộ và kiểm soát. Những hạn chế trong nghiên cứu này là cần phân tích thêm những mục tiêu về nội dung và triển khai được thực hiện trong lớp học chứ chưa tính đến các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 5. Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation to High School Students to Increase Creative and Critical Thinking” của tác giả Beth D. Slazak (2013). Đây là dự án được triển khai bởi Trung tâm nghiên cứu sáng tạo quốc tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập trung vào việc dạy học sinh trường trung học những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng cao kỹ năng tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho học sinh. Nội dung trình bày các công cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng tạo giải quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm ngẫu hứngvà kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các kế hoạch bài học, một bảng tính, và một đoạn video hỗ trợ học sinh trung học và các nhà giáo dục trong giảng dạy các kỹ năng này. 1.1.2. Ở trong nước Nghiên cứu hoạt động quản lý giáo dục KNS là một đề tài khá mới đối với các nhà quản lý, nhà nghiên cứu giáo dục. Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoạt động giáo dục KNS được tổ chức triển khai ở hầu hết các trường học các cấp tại địa phương. Theo đó, sự phân tích của các tác giả đối 8
  20. với lĩnh vực này đã trở nên phổ biến hơn. Có thể kể đến một số nghiên cứu có chất lượng của một số tác giả trong một vài năm gần đây, như: Nghiên cứu của tác giả Trương Thanh Thúy (2015) về nâng cao hiệu quả công tác giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học phổ thông thông qua hoạt động ngoại khóa [20]. Bài viết đề cập đến các bước tổ chức giáo dục giá trị sống cho HS THPT thông qua hoạt động ngoại khóa và tiến hành thực nghiệm giáo dục giá trị “Hạnh phúc” cho HS lớp 11 Anh, Trường THPT chuyên Quốc học Huế. Kết quả thực nghiệm cho thấy đây là biện pháp khá hữu hiệu trong việc giáo dục giá trị sống cho HS. Bài viết của tác giả Trịnh Thúy Giang Thực trạng về kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dục kĩ năng sống của giáo viên mầm non hiện nay [9]. Trong đó, tác giả chú trọng phân tích hoạt động giáo dục KNS vào thời điểm các trường mầm non thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới (2009). Vấn đề giáo dục KNS ở bậc học này đang còn thiếu những công trình nghiên cứu, nhất là những nghiên cứu về các kĩ năng giáo dục KNS của GVMN. Bài viết đi sâu nghiên cứu kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dục KNS của GVMN, từ đó làm cơ sở thực tiễn cho các trường mầm non có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục KNS cho học sinh bậc học này. Nghiên cứu mang tính chất tổng quan và tham khảo hoạt động của các quốc gia khác về HĐ TNST có thể kể đến bài viết của tác giả Đỗ Ngọc Thống với tiêu đề “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam” [18]. Bài viết phân tích kinh nghiệm giáo dục HĐ TNST của một số nước cụ thể là Anh, Hàn Quốc và liên hệ đến Việt Nam. Theo tác giả, giáo dục sáng tạo là một yêu cầu quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông của nhiều nước. Sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập. Trong chương trình giáo dục của mỗi quốc gia, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các môn học. Ở đó, học sinh thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2