intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý GDMT ở các trường THCS thị xã Quảng Yên, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ QUANG THI QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ QUANG THI QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Vũ Quang Thi i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau hai năm (2016-2018) học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành chương trình khoá học Thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục tại trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên và hoàn thành luận văn "Quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh". Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã luôn định hướng, quan tâm, tạo mọi điều kiện và tận tình giảng dạy chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Nhà trường. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến PGS. Ts. Nguyễn Đức Sơn người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong quá trình hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, trong cơ quan và gia đình đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, những luận văn không tránh khỏi thiếu sót, tác giả kính mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018 Tác giả luận văn Vũ Quang Thi ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc dự kiến của luận văn ......................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................................................................. 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................................... 5 1.1.1. Giáo dục môi trường trên thế giới ............................................................. 5 1.1.2. Giáo dục môi trường ở Việt Nam .............................................................. 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu......................................... 9 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .......................................................................... 9 1.2.2. Môi trường ............................................................................................... 13 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................. 14 1.2.4. Giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ........................... 15 1.2.5. Quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm .............. 16 1.3. Những vấn đề cơ bản về GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ........................................................................................... 17 iii
  6. 1.3.1. Vai trò ý nghĩa của GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm................. 17 1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ......... 18 1.3.3. Nội dung GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ................................ 20 1.3.4. Nguyên tắc và phương pháp GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ..... 21 1.3.5. Hình thức tổ chức GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm .................. 25 1.4. Quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS......... 26 1.4.1. Lập kế hoạch quản lý GDMT thông qua hoạt động TN .......................... 27 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ...... 28 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm.... 30 1.4.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm .............................................................................. 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở .................................... 32 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 34 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH................................... 35 2.1. Khái quát về kinh tế xã hội, giáo dục THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................. 35 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên ...................... 35 2.1.2. Tình hình giáo dục THCS của thị xã Quảng Yên ................................... 36 2.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 40 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 40 2.2.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 40 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 40 2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 41 2.3. Thực trạng GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 41 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ............................................................. 41 iv
  7. 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm đã triển khai ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .................. 49 2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức tổ chức GDMT thông qua HĐTN đã thực hiện ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ................... 51 2.3.4. Thực trạng tổ chức GDMT thông qua HĐTN cho học sinh ở các trường THCS ........................................................................................... 53 2.3.5. Thực trạng phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong công tác GDMT thông qua HĐTN cho học sinh ............................................. 56 2.4. Thực trạng về quản lý GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh......................................................... 58 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .............................................................. 58 2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch GDMT thông qua HĐTN .... 59 2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên.......................................................................... 61 2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ........................................................ 63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ........................... 64 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 64 2.5.2. Hạn chế .................................................................................................... 65 2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ................................................. 65 2.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên......................................... 66 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 68 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH ........... 70 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 70 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 70 v
  8. 3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .......................................................... 70 3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................. 70 3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa ............................................................ 70 3.2. Biện pháp quản lý GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 71 3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL, GV, HS về tầm quan trọng của GDMT thông qua HĐTN ........................................ 71 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng kỹ năng tổ chức GDMT thông qua HĐTN cho đội ngũ giáo viên ................................................. 73 3.2.3. Động viên, khuyến khích giáo viên tổ chức HĐTN các môn học tích hợp nội dung GDMT cho học sinh ................................................................... 76 3.2.4. Tăng cường sự phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường để GDMT thông qua HĐTN cho HS ........................................................... 78 3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý GDMT thông qua HĐTN ..................................................................................... 80 3.2.6. Thường xuyên kiểm tra đánh giá công tác GDMT thông qua HĐTN .... 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 83 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......... 84 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 84 3.4.2. Phạm vi và nội dung khảo nghiệm .......................................................... 84 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 84 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 85 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 87 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88 1. Kết luận .......................................................................................................... 88 2. Khuyến nghị................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường CBGV : Cán bộ giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD-ĐT : Giáo dục - Đào tạo GDMT : Giáo dục môi trường GV : Giáo viên HĐTN : Hoạt động trải nghiệm HS : Học sinh MT : Môi trường PHHS : Phụ huynh học sinh THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................ 36 Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 3 năm qua ................................................ 37 Bảng 2.4: Đội ngũ CBQL THCS 3 năm qua ................................................. 38 Bảng 2.5: Đội ngũ GV THCS 3 năm qua ...................................................... 39 Bảng 2.6: Nhận thức của CBGV về tầm quan trọng của công tác GDMT thông qua HĐTN cho học sinh THCS .......................................... 41 Bảng 2.7: Nhận thức của CBGV về mục tiêu GDMT thông qua HĐTN cho học sinh ................................................................................... 42 Bảng 2.8: Nhận thức của học sinh về các vấn đề môi trường và BVMT ...... 45 Bảng 2.9: Thái độ của học sinh đối với những hành động có tác động đến môi trường ..................................................................................... 48 Bảng 2.10: Thực trạng xác định các nội dung GDMT thông qua HĐTN cho học sinh của giáo viên ............................................................ 50 Bảng 2.11: Nhận thức của CBGV về các hình thức GDMT thông qua HĐTN cho học sinh THCS ........................................................... 52 Bảng 2.12: Thực trạng mức độ và hiệu quả tổ chức GDMT thông qua HĐTN cho học sinh các trường THCS thị xã Quảng Yên ............ 54 Bảng 2.13: Mức độ phối hợp giữa nhà trường với các lực lượng trong việc GDMT thông qua HĐTN .............................................................. 57 Bảng 2.14: Thực trạng việc kế hoạch hóa công tác GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .............................. 58 Bảng 2.15: Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ....................... 60 Bảng 2.16: Thực trạng chỉ đạo GDMT thông qua HĐTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên................................................................ 62 Bảng 2.17: Thực trạng kiểm tra đánh giá GDMT thông qua HĐTN cho học sinh.......................................................................................... 63 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................................................... 85 v
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất....................................................................... 86 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý .......................................... 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý giáo dục ............................................... 12 Sơ đồ 1.3: Các phương pháp giáo dục môi trường ..................................... 23 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kĩ thuật đã đem lại rất nhiều lợi ích to lớn cho con người. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của văn minh nhân loại thì vấn đề ô nhiễm môi trường (MT) cũng nổi lên như một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhân loại. Cùng với sự phát triển kinh tế ồ ạt, dưới tác động của khoa học - kĩ thuật và sự gia tăng dân số quá nhanh, con người đã khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tàn phá MT, gây nên những tác động nặng nề đến môi trường trên nhiều phương diện. Có thể nói, MT ngày nay đang thực sự lâm vào khủng hoảng với quy mô toàn cầu và trở thành nguy cơ trực tiếp ảnh hưởng tới cuộc sống hiện tại và sự tồn vong của xã hội loài người trong tương lai. Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp đều do tác động của con người. Vì vậy việc giáo dục bảo vệ MT cũng như trang bị kiến thức về bảo vệ MT cho thế hệ trẻ là điều cấp thiết. Ở Việt nam, vấn đề ô nhiễm MT cũng đang đứng trước những thách thức nghiêm trọng đòi hỏi cần phải có sự hợp tác rộng rãi trên nhiều phương diện của tất cả các tổ chức, cá nhân và của cả cộng đồng để bảo vệ MT - cái nôi sinh thành của nhân loại. Từ đó có thể đảm bảo cho sự phát triển bền vững, nghĩa là thoả mãn những nhu cầu trong hiện tại mà không xâm phạm đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Từ hàng chục năm nay, chúng ta bằng cách này hay cách khác, bằng con đường này hay con đường khác, đã cố gắng bảo vệ MT, song kết quả còn nhiều hạn chế. Có lẽ, chính thực trạng ô nhiễm MT hiện nay buộc chúng ta phải có nhiều cách làm mới, nghĩa là chúng ta không thể chỉ dừng lại ở mức độ bảo vệ MT về mặt kĩ thuật mà phải đặt ra vấn đề đạo lí, ý thức trách nhiệm và tình cảm vì môi trường, bởi vì ý thức và tình cảm vì MT sẽ giúp con người tự giác, tích cực bảo vệ MT bằng mọi cách, coi đó là đạo lí, là lương tâm của mình. Để đạt được điều này, chúng ta phải thực hiện hàng loạt các biện pháp phức tạp, 1
  13. trong đó, giáo dục môi trường (GDMT) được coi là biện pháp có hiệu quả nhất. Chính thông qua GDMT sẽ cung cấp cho mỗi cá nhân một năng lực biết suy xét và xử lí thông tin dựa trên các khía cạnh sinh thái, xã hội, thẩm mỹ, đạo đức, kinh tế; để đạt được hệ thống kĩ năng, tức là, thấy được vấn đề và biết cách giải quyết vấn đề đó. Điều quan trọng hơn, GDMT thúc đẩy mạnh mẽ những sự thay đổi trong hành vi, giúp họ biết quyết định, biết tham gia bảo vệ MT một cách tự giác và tích cực. Vấn đề tích hợp GDMT đã được thực hiện trong hoạt động dạy và học, hoạt động trải nghiệm, giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh song vẫn còn mới mẻ và cũng chưa được tổ chức một cách có hệ thống đúng với tầm quan trọng của nó. Mặt khác, theo Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục thì sau năm 2018 chương trình giáo dục phổ thông sẽ dạy theo phương án tích hợp và phân hóa, lồng ghép các vấn đề như môi trường, biến đổi khí hậu, kĩ năng sống, dân số, sức khỏe sinh sản,… vào các môn học và hoạt động giáo dục. Vậy giáo dục MT thông qua chương trình giáo dục phổ thông như thế nào? Quản lý giáo dục MT thông qua chương trình giáo dục phổ thông ra sao? Giải quyết vấn đề này ngành giáo dục cần có sự chung tay góp sức của các cơ quan, ban ngành, đoàn thể khác để công tác GDMT đạt hiệu quả cao. Thị xã Quảng Yên đã và đang phát triển với nhiều ngành công nghiệp, nhiều nhà máy, xí nghiệp hàng ngày đã thải ra MT số lượng khói, bụi, chất thải với số lượng khó có thể xác định được, do vậy MT sống bị ô nhiễm, bị tàn phá bởi khí thải, chất thải,... Vậy mà GDMT chưa thực sự trở thành nhiệm vụ cấp bách, việc quản lý GDMT chưa được các cấp lãnh đạo quan tâm đúng mức; việc tổ chức thực hiện GDMT cho HS còn nhiều hạn chế; nhận thức, thái độ, hành vi của của người dân, của HS về bảo vệ MT còn rất mờ nhạt và có nhiều biểu hiện không phù hợp nhất là HS THCS. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài "Quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh" để nghiên cứu. 2
  14. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý GDMT ở các trường THCS thị xã Quảng Yên, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý giáo dục môi trường thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS thị xã Quảng Yên. 4. Giả thuyết khoa học Giáo dục môi trường đang được đặt ra như một vấn đề cấp bách hiện nay ở Việt Nam. Tuy nhiên hiệu quả GDMT ở một số nhà trường nói chung và các trường THCS thị xã Quảng Yên nói riêng còn rất thấp. Vì vậy nếu sử dụng các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng GDMT cho học sinh phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương theo một quy trình chặt chẽ, đồng bộ và thống nhất thì sẽ hình thành cho học sinh thái độ, kỹ năng và thói quen BVMT, qua đó làm cho chất lượng GDMT của các nhà trường được tăng lên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận của quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS. 5.2. Khảo sát làm rõ thực trạng quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thị xã Quảng Yên. 5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thị xã Quảng Yên. 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 6.1. Địa bàn và khách thể điều tra Đề tài nghiên cứu ở 5 trường THCS thị xã Quảng Yên trong 3 năm học (từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2017 - 2018). Khảo sát trên 40 cán bộ quản lý, giáo viên, 100 học sinh. 3
  15. 6.2. Nội dung nghiên cứu Tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lí của Hiệu trưởng đối với hoạt động GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thị xã Quảng Yên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các tài liệu lí luận, các văn kiện Đảng, các chủ trương, chính sách của Nhà nước, của Ngành, của địa phương có liên quan đến đề tài để phân tích và tổng hợp lý thuyết. - Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết. - Phương pháp giả thuyết. - Phương pháp mô hình hóa lí thuyết. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (bằng ankét). - Phương pháp quan sát. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động. 7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ Phương pháp thống kê toán học, phương pháp dự báo, phương pháp so sánh. 8. Cấu trúc dự kiến của luận văn Ngoài phần M ở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý GDMT thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. 4
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Giáo dục môi trường trên thế giới Thực trạng môi trường hiện nay đang ngày càng trở thành vấn đề gay gắt của toàn nhân loại. Ngày nay con người đang phải đối mặt với sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. Do đó bảo vệ môi trường là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm, vì sự phát triển bền vững toàn cầu. Con người là một bộ phận của thiên nhiên, do đó con người sẽ không sống nổi nếu thiếu thiên nhiên. Nói cách khác, bảo vệ thiên nhiên chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Trên thế giới, việc giáo dục môi trường (GDMT) được tiến hành từ những năm đầu của thập niên 70 thế kỷ XX, và từ đó đến nay, dưới sự hướng dẫn và theo dõi của các tổ chức môi trường (MT) của Liên Hiệp Quốc nó đã phát triển mạnh mẽ và sâu rộng. Năm 1970, Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (IUCN) đã định nghĩa: GDMT là quá trình nhận biết các giá trị và làm sáng tỏ các khái niệm nhằm phát triển các kỹ năng và quan điểm cần thiết để hiểu và đánh giá được sự quan hệ tương tác giữa con người, nền văn hoá, thế giới vật chất bao quanh môi trường đồng thời cũng thực hiện quyết định đưa ra bộ quy tắc ứng xử với những vấn đề liên quan tới đặc tính môi trường. Ngày 5/6/1972 LHQ đã tổ chức “Hội nghị quốc tế về Môi trường và Con người” tại Stockholm (Thụy Điển) với sự tham gia của 113 đại diện của Chính phủ các nước trên thế giới. Có thể nói đây là Hội nghị đầu tiên của nhân loại về vấn đề phát triển và môi trường. Hội nghị đã ra bản Tuyên bố Stockholm về Môi trường và Con người gồm 7 điểm và 26 nguyên tắc, trong đó nguyên tắc thứ 19 đã chỉ rõ: “GDMT cho thế hệ trẻ cũng như người lớn 5
  17. tuổi, quan tâm thích đáng tới những người tàn tật là một việc làm hết sức cần thiết”. Đến ngày15/12/1972 chương trình nghiên cứu của LHQ về môi trường (UNEP) được thành lập. Sau Hội nghị Stockholm, hàng loạt các hội nghị sau đó của các tổ chức quốc tế diễn ra tại nhiều nước trên thế giới đều dành sự quan tâm rất lớn đến vấn đề bảo vệ môi trường và giáo dục môi trường trong giai đoạn hiện nay. Tháng 9/1980 Hội thảo khu vực châu Á Thái Bình Dương về GDMT họp tại Băngkok (Thái Lan) với 17 nước tham dự. Mục đích của hội thảo nhằm trao đổi kinh nghiệm trong DGMT ở từng nước. Tại đây Hội thảo đã kiến nghị đưa DGMT vào các cấp học và cho các đối tượng khác nhau (Đại học, giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp; giáo dục trung học, tiểu học, đào tạo bồi dưỡng giáo viên, giáo dục người lớn,…) và các chủ đề cần ưu tiên là: Bảo vệ tài nguyên; Sự ô nhiễm và các thiệt hại; Dinh dưỡng và sức khoẻ; Môi trường đô thị; Vấn đề tai biến thiên nhiên. Để thực hiện chương trình hành động GDMT cho thập niên 90, tháng 10/1990 UNESCO và UNEP phối hợp tổ chức Hội nghị quốc tế về GDMT lần 2 tại Pari (Pháp). Hội nghị này đã trao đổi về trách nhiệm của từng tổ chức quốc tế trong lĩnh vực giáo dục môi trường và một lần nữa UNEP lại nhấn mạnh nhiệm vụ GDMT cho tất cả mọi người, đặc biệt cho thế hệ trẻ và việc bồi dưỡng kiến thức, năng lực GDMT cho giáo viên các cấp. Tóm lại trên bình diện quốc tế GDMT đã được đề cập ở những góc độ sau: - Các nhà khoa học đều khẳng định vai trò quan trọng của GDMT và sự cần thiết phải GDMT cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt là cho thế hệ trẻ. - Các hội nghị quốc tế cũng đi đến thống nhất mục tiêu của GDMT là nhằm giúp cho mọi người có được nhận thức, tri thức, ý thức trách nhiệm, khả năng đánh giá các vấn đề nảy sinh về môi trường, có thói quen trong hành vi và tự giác tham gia vào các hoạt động bảo vệ, cải thiện môi trường. - Nội dung GDMT cũng được xác định tập trung ở một số chủ đề như: mối quan hệ tương hỗ trong thiên nhiên, sự cân bằng trong thiên nhiên, hậu quả của sự mất cân bằng trong thiên nhiên, sự cần thiết phải bảo tồn thiên nhiên. 6
  18. - Khẳng định GDMT cần phải đưa vào trường học ở tất cả các bậc học và cho mọi đối tượng. Cần phải có những biện pháp và xây dựng những chương trình về GDMT một cách hợp lý để đưa những nội dung GDMT vào các trường học, nâng cao và bồi dưỡng năng lực GDMT cho giáo viên các cấp… 1.1.2. Giáo dục môi trường ở Việt Nam Ở nước ta, việc GDMT mới được bắt đầu từ những năm cuối của thập niên 70, còn việc GDMT trong nhà trường phổ thông mới được thực hiện vào đầu năm 1981 cùng với kế hoạch cải cách giáo dục. Để thực hiện nhiệm vụ GDMT trong nhà trường phổ thông, ngay thời kì này, hai đề tài cấp Nhà nước về GDMT thuộc chương trình Nhà nước 52.02 đã đề xuất các cải tiến về nội dung chương trình và một số hoạt động ở các trường phổ thông và một số trường đại học, cao đẳng chủ yếu ở môn Sinh học và Địa lí [24]. Các hoạt động tìm hiểu tự nhiên và xã hội, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn đã được các cấp học thực hiện một cách sáng tạo. Các phong trào trồng cây gây rừng, dọn dẹp chất thải trong khu vực sống, đổ rác đúng qui định, được đông đảo các nhà trường và học sinh hưởng ứng, góp phần không nhỏ trong việc phủ xanh đất trống đồi núi trọc và bảo vệ môi trường (BVMT) sống. Trong 5 năm 1985-1990 đã trồng được 94 triệu cây, gây trồng 8.600 ha rừng, tạo ra sản phẩm hàng trăm tỉ đồng. Theo thống kê của Bộ Lâm Nghiệp, ở nước ta từ năm 1986 đến 1992, tổng diện tích rừng bạch đàn đã trồng được là 320.000 ha, từ năm 1988 đến 1992 đã trồng được 65.000 ha keo [18]. Năm 1994, với sự hỗ trợ của Cục Môi trường, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã nghiên cứu đề tài “Thiết kế và thử nghiệm nội dung GDMT ở bậc tiểu học”. Các tác giả tham gia nghiên cứu đề tài đã bước đầu xác định những nội dung chính cần được triển khai ở bậc tiểu học và biên soạn mẫu về GDMT ở một số môn học như: Đạo đức, Giáo dục sức khoẻ, Tự nhiên - xã hội. Năm học 1996 - 1997, Viện Khoa học 7
  19. Giáo dục Việt Nam tiếp tục nghiên cứu đề tài “Phương thức hoạt động giáo dục môi trường ở mẫu giáo và tiểu học”. Đề tài này đã đưa ra những kiến nghị về các phương thức DGMT và điều kiện cần thiết để tiến hành các phương thức GDMT có hiệu quả. Năm 1994 - 1996, Sở Giáo dục - Đào tạo Quảng Ninh đã triển khai nghiên cứu đề tài: “Thực nghiệm giáo dục môi trường cho học sinh trung học cơ sở”. Đề tài đã xây dựng được tài liệu về nội dung BVMT vùng mỏ và rừng ngập mặn của địa phương. Báo cáo kết quả nghiên cứu về phương thức GDMT ở trường phổ thông của tác giả Nguyễn Văn Khang (Hải Dương) đã đưa ra những kinh nghiệm tốt để tổ chức GDMT. Theo tác giả, muốn đưa GDMT vào trường phổ thông, trước hết cần tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên về nội dung và phương pháp GDMT như giới thiệu các hướng chính về giáo dục môi trường trong các quyển: nêu lên một số khái niệm thông thường về GDMT, gợi ý các hình thức lồng ghép chủ yếu để GDMT cho học sinh. Ngoài ra tác giả còn đề xuất một số hình thức giáo dục cụ thể cho từng bậc học. Tuy nhiên, hiện tại nhận thức và hành động tiêu cực của đông đảo quần chúng, trong đó có rất nhiều học sinh vẫn còn là trở lực lớn cho việc bảo vệ MT và thiên nhiên ở nước ta. Do đó, việc nâng cao nhận thức cho nhân dân và học sinh về MT và bảo vệ MT cần được quan tâm hơn. Kiến thức về MT và phát triển bền vững phải đưa dần từng bước giúp học sinh có ý thức tự giác từ nhỏ cho đến hết đời mình. Khái quát cho thấy, công tác GDMT ở nước ta những năm qua tuy đã thu được một số kết quả bước đầu nhưng đang còn nhiều tồn tại và thiếu sót. Theo đánh giá của các tác giả Dương Tiến Sỹ: "Tài liệu phục vụ GDMT còn thiên về cung cấp kiến thức chưa đề cập đến phương pháp, hình thức GDMT, thiếu phương pháp, biện pháp giáo dục kĩ năng, thái độ, hành vi BVMT, dẫn tới việc khai thác tri thức MT và BVMT lồng ghép tích hợp trong nội dung môn học còn gặp nhiều lúng túng và mức độ thực hiện còn hạn chế” [24]. Để khắc phục những thiếu sót trên và thực hiện mục tiêu GDMT trong quá trình dạy học, cần phải triển khai đồng bộ các hướng nghiên cứu khoa học 8
  20. lấy GDMT làm định hướng và cơ sở thực hiện. Bên cạnh đó, cần tập trung nghiên cứu khai thác các nội dung GDMT được lồng ghép tích hợp trong các môn học, thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học sao cho phát huy được tính tích cực sáng tạo của học sinh, đảm bảo GDMT sát với yêu cầu thực tiễn. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hoạt động có từ rất lâu, nhà sử học Daniel A.Wren đã từng nhận xét "Quản lý cũng xưa cũ như chính con người vậy", có nghĩa là hoạt động quản lý xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện loài người. Do vậy, có rất nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm "quản lý", theo quan niệm của một số tác giả nước ngoài: F.W.Taylor (1856 - 1915), người được coi là cha đẻ của Thuyết quản lý khoa học đã định nghĩa: "Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất" [dẫn theo 10, tr.28]. H.Fayol (1841 - 1925), tác giả của Thuyết quản lý tổng quát, định nghĩa như sau: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra" [dẫn theo 10, tr. 30]. M.P.Follett (1868 - 1933), đại diện của Thuyết quan hệ con người cho rằng: "Quản lý là một quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại. Bởi một vấn đề đã được giải quyết, thì trong quá trình giải quyết nó, người quản lý sẽ phải đương đầu với những vấn đề mới nảy sinh" [dẫn theo 10, tr. 39]. Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc khi nghiên cứu về Cơ sở khoa học quản lý cho rằng: Khái niệm hoạt động "quản lý" được coi là kinh điển nhất được hiểu là "quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2