intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh trường trung học phổ thông và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống TNXH cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng để đề ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh của địa phương trong những năm tới; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM ĐINH VIỆT QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM ĐINH VIỆT QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Hồng Thái THÁI NGUYÊN - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Học viên Phạm Đinh Việt i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn với đề tài “Quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng” được hoàn thành theo chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Giáo dục do Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên tổ chức. Luận văn được hoàn thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập tại Trường. Tác giả chân thành cảm ơn các đồng chí hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên, các em học sinh, các bậc phụ huynh các trường THPT, đặc biệt trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Hồng Thái người trực tiếp hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã cố gắng và nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp, phê bình của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lý giáo dục để công trình nghiên cứu của tôi ngày một hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Phạm Đinh Việt ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 7. Phạm vi giới hạn nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3 8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm: ..................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5 1.2. Khái niệm công cụ ............................................................................................. 6 1.2.1. Khái niệm tệ nạn xã hội ..................................................................................... 6 1.2.2. Khái niệm giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội................................................ 7 1.2.3. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................... 7 1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội ................................... 8 1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội ......................... 9 1.3.1. Các tệ nạn xã hội có trong nhà trường ............................................................... 9 1.3.2. Mục đích giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội trong trường trung học phổ thông.. 11 1.3.3. Nội dung giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh trung học phổ thông.. 11 1.3.4. Con đường giáo dục .......................................................................................... 12 1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội .......... 13 iii
  6. 1.4.1. Mục tiêu quản lý .............................................................................................. 13 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động GDPC TNXH trong trường THPT ..................... 13 1.4.3. Biện pháp quản lý ............................................................................................ 15 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDPC TNXH cho học sinh .... 15 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 17 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG ......................... 18 2.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Bảo Lạc, Cao Bằng ............................ 18 2.1.1. Một vài nét khái quát về huyện Bảo Lạc ......................................................... 18 2.1.2. Phát triển giáo dục ở các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng ......... 18 2.2. Mô tả quá trình khảo sát .................................................................................. 20 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 20 2.2.2. Địa bàn và quy mô khảo sát ............................................................................. 20 2.2.3. Nội dung khảo sát gồm những vấn đề sau ....................................................... 20 2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 21 2.2.5. Phương pháp đánh giá...................................................................................... 21 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng GDPC TNXH trong các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng ................................................................................... 21 2.3.1. Thực trạng học sinh mắc TNXH ở các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................................... 21 2.3.2. Thực trạng nhận thức của HS, CBQL, GV, phụ huynh HS về công tác GDPC TNXH ở các trường THPT huyện Bảo Lạc ......................................... 22 2.3.3. Thực trạng TNXH trong các trườngTHPT huyện Bảo Lạc ............................. 33 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GDPC TNXH trong các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng ........................................................................ 40 2.4.1. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch quản lý GDPC TNXH trong HS của nhà trường ................................................................................................. 41 2.4.2. Thực trạng về việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý GDPC TNXH trong HS của nhà trường ...................................................................... 43 2.4.3. Thực trạng về đánh giá công tác quản lý, GDPC TNXH trong HS của nhà trường... 50 iv
  7. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng các biện pháp quản lý của BGH về hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng .......... 52 2.6. Những khó khăn ảnh hưởng đến vấn đề quản lý, GDPC TNXH ở nhà trường....... 54 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 55 Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG .................................................................................................... 56 3.1. Định hướng xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng ..................................... 56 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................... 57 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ................................................................. 57 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ ............................................ 57 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 57 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 58 3.3. Các biện pháp quản lý GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng ........................................................................................... 58 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về hoạt động GDPC TNXH đến cán bộ, GV, nhân viên, HS nhà trường và các lực lượng ngoài xã hội ........................ 58 3.3.2. Biện pháp 2: Thành lập ban chỉ đạo GDPC TNXH trong nhà trường............. 61 3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo GDPC TNXH thông qua các hoạt động dạy học .......... 62 3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo GDPC TNXH thông qua các hoạt động ngoại khóa ..... 64 3.3.5. Biện pháp 5: Nâng cao hiệu quả kiểm tra đánh giá hoạt động GDPC TNXH cho HS.................................................................................................. 68 3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới công tác thi đua, khen thưởng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GDPC TNXH cho HS .............................................................. 69 3.3.7. Biện pháp 7: Đầu tư CSVC, trang thiết bị, huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động GDPC TNXH trong nhà trường .............................. 69 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 71 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ......................... 72 v
  8. 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 72 3.5.2. Quy trình khảo nghiệm .................................................................................... 72 3.5.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDPC TNXH ở trường THPT Bảo Lạc ...................................................... 73 3.6. Kết quả thực tế hiệu quả các biện pháp sau 1 năm triển khai .......................... 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 80 1. Kết luận ............................................................................................................... 80 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 82 PHẦN PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BGH Ban Giám hiệu 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CSVC Cơ sở vật chất 4 GD Giáo dục 6 GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GDPC Giáo dục phòng chống 7 GV Giáo viên 8 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 9 HS Học sinh 10 KT-XH Kinh tế- xã hội 11 NXB Nhà xuất bản 12 THPT Trung học phổ thông 13 TNXH Tệ nạn xã hội iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thống kê loại hình, số lượng trường, lớp, HS cấp THPT .............. 18 Bảng 2.2. Bảng thống kê chất lượng văn hoá .......................................................... 19 Bảng 2.3. Bảng thống kê kết quả GD hạnh kiểm .................................................... 19 Bảng 2.4. Bảng cơ cấu đội ngũ CBQL ở các trường THPT .................................... 19 Bảng 2.5. Quy mô trường lớp, cán bộ GV, số HS năm học 2018 - 2019................ 20 Bảng 2.6. Thống kê học sinh mắc TNXH so với các huyện khác tỉnh Cao Bằng năm học 2017-2018 cấp THPT ............................................................... 21 Bảng 2.7. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục đích, ý nghĩa của công tác giáo dục, tuyên truyền phòng, chống TNXH ........................... 23 Bảng 2.8. Nhận thức của phụ huynh HS về mục đích, ý nghĩa của công tác GDPC TNXH .......................................................................................... 26 Bảng 2.9. Nhận thức của HS về mục đích, ý nghĩa của công tác GD, tuyên truyền phòng, chống TNXH.................................................................... 28 Bảng 2.10. Nhận thức của HS về các TNXH qua các nguồn thông tin..................... 30 Bảng 2.11. Mức độ nhận thức của HS về tác hại của các TNXH ............................. 31 Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL về mức độ nhận thức của HS về tác hại của các TNXH ........................................................................................ 33 Bảng 2.13. Đánh giá về các loại TNXH phổ biến trong HS hiện nay của nhà trường .....34 Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL nhà trường về mức độ TNXH trong HS nhà trường hiện nay ....................................................................................... 35 Bảng 2.15. Đánh giá của cán bộ các ban ngành địa phương về mức độ TNXH trong HS nhà trường hiện nay ................................................................. 36 Bảng 2.16. Địa điểm mà các TNXH thường diễn ra ................................................. 37 Bảng 2.17. Thái độ của HS đối với HS vi phạm TNXH ........................................... 38 Bảng 2.18. Ý kiến của CBQL về nguyên nhân HS rơi vào các TNXH .................... 39 Bảng 2.19. Đánh giá của HS về tầm quan trọng của công tác quản lý của nhà trường..... 41 Bảng 2.20. HS đánh giá về mức độ thực hiện một số biện pháp quản lý nhằm GDPC TNXH trong của nhà trường ....................................................... 44 v
  11. Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL, cán bộ Đoàn về mức độ thực hiện một số biện pháp quản lý nhằm GDPC TNXH của nhà trường ................................. 46 Bảng 2.22. Đánh giá của HS về biện pháp, nội dung hoạt động của nhà trường trong việc GDPC TNXH trong nhà trường ............................................. 47 Bảng 2.23. Mức độ tham gia của HS đối với các biện pháp quản lý của nhà trường ..... 48 Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL về mức độ tham gia của HS vào các biện pháp quản lý của nhà trường nhằm phòng, chống TNXH ............................... 49 Bảng 2.25. Ý kiến của HS về các biện pháp xử lý đối với những HS vi phạm vào các TNXH ............................................................................................... 50 Bảng 2.26. Ý kiến của CBQL về các biện pháp xử lý đối với những HS vi phạm các TNXH ............................................................................................... 51 Bảng 2.27. Đánh giá của các đồng chí CBQL và GV về hiệu quả của các biện pháp mà nhà trường đã thực hiện ............................................................ 52 Bảng 2.28. Ý kiến của CBQL, GV và HS về những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả thực hiện các biện pháp quản lý của nhà trường ........................ 53 Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấn thiết của các biện pháp quản lý GDPC TNXH ở trường THPT Bảo Lạc............................................................................. 74 Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lý GDPC TNXH ở trường THPT Bảo Lạc............................................................................. 75 Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......................................................................................................... 76 Bảng 3.4. Thống kê HS THPT mắc các TNXH của huyện Bảo Lạc so với các huyện khác tỉnh Cao Bằng năm học 2018-2019 ..................................... 78 vi
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. So sánh tỷ lệ HS mắc TNXH so với các huyện khác tỉnh Cao Bằng năm học 2017-2018 ................................................................... 22 Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 77 Biểu đồ 3.2. So sánh tỷ lệ HS THPT mắc các TNXH của huyện Bảo Lạc so với các huyện khác tỉnh Cao Bằng năm học 2018-2019 .................... 78 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 72 vi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa đã đưa Việt Nam thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, sánh vai với các cường quốc năm châu. Nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa những năm qua đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, vị thế đất nước ngày càng được nâng cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, khi chúng ta đẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế thị trường; xây dựng nhà nước pháp quyền; thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; xây dựng nông thôn mới; tiến hành đô thị hóa; thực hành dân chủ hóa xã hội… sẽ dẫn đến những hệ quả xã hội không mong muốn, những mặt trái của cơ chế thị trường cũng bộc lộ, có tác động không nhỏ đến đời sống xã hội và len lỏi vào các trường phổ thông, hiện tượng học sinh sa vào tệ nạn xã hội (TNXH), vi phạm pháp luật, sử dụng, buôn bán ma tuý, mại dâm, đánh nhau, trộm cắp, lưu hành ấn phẩm đồi trụy,... đã trở nên phổ biến. Hiện nay, hàng loạt các giải pháp của Chính phủ, các ngành tư pháp, giáo dục... đã từng bước ngăn chặn TNXH, nhưng chưa thật sự đồng bộ, triệt để nên kết quả chưa đạt được như mong đợi. Cao Bằng là một tỉnh miền núi, vùng cao, có nhiều xã thuộc vùng sâu, vùng xa, có đường biên giới trải dài với Trung Quốc. Đây còn là một tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc ít người, đời sống còn nhiều khó khăn, kinh tế - xã hội (KT-XH) phát triển còn chậm… nên tình trạng TNXH xâm nhập vào học đường càng trở nên cấp bách. Mặc dù nhà trường đã có nhiều biện pháp phối hợp giữa cấp uỷ, chính quyền và các đoàn thể địa phương trong tuyên truyền giáo dục (GD) học sinh (HS), nhưng hiệu quả còn có nhiều hạn chế. Một số trường học còn thiếu các biện pháp kiên quyết nên tình trạng HS vi phạm TNXH còn khá phổ biến. Công tác quản lý và thực hiện GD pháp luật trong các nhà trường mới chỉ dựa trên các văn bản hướng dẫn và kinh nghiệm riêng. Biện pháp quản lý và triển khai thực hiện GD pháp luật và giáo dục phòng, chống (GDPC) TNXH cho HS còn có phần phiến diện, chưa sát thực tế, kém hiệu quả. Từ những lí do trên, là cán bộ quản lý của trường trung học phổ thông (THPT) tôi chọn vấn đề: “Quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận văn cao học của mình. Việc nghiên cứu vấn đề này sẽ có ý nghĩa thực tiễn thiết thực góp phần phòng, chống TNXH cho HS tỉnh Cao Bằng nói chung và HS dân tộc thiểu số huyện Bảo Lạc nói riêng. 1
  14. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh trường trung học phổ thông và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống TNXH cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng để đề ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh của địa phương trong những năm tới; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT tỉnh Cao Bằng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. 3.3. Khách thể điều tra - Học sinh THPT ở Cao Bằng. - Phụ huynh học sinh. - Giáo viên, cán bộ quản lý các trường THPT ở Cao Bằng. 4. Giả thuyết khoa học Công tác phòng, chống TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng hiện nay gặp nhiều khó khăn. Nếu xây dựng được các biện pháp phù hợp với thực tế của nhà trường, đặc điểm của địa phương, tận dụng và phát huy được sức mạnh của các tổ chức trong nhà trường, gia đình và ngoài xã hội thì có thể nâng cao hiệu quả giáo dục tuyên truyền phòng, chống TNXH cho HS góp phần xây dựng môi trường GD an toàn, lành mạnh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS trường THPT. 5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. 2
  15. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá các tài liệu lý luận về quản lý giáo dục nói chung và lý luận nghiên cứu khoa học nói riêng. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng 04 mẫu phiếu hỏi để lấy ý kiến: - Phiếu hỏi ý kiến cán bộ quản lý (CBQL) nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Bí thư đoàn trường. - Phiếu hỏi ý kiến giáo viên chủ nhiệm (GVCN). - Phiếu hỏi ý kiến học sinh đang học. - Phiếu hỏi ý kiến phụ huynh học sinh. Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn (lấy ý kiến của các nhà quản lý giáo dục, các giáo viên (GV), học sinh, phụ huynh ở các trường THPT nhằm làm rõ thực trạng phòng chống TNXH cho học sinh). Phương pháp chuyên gia: Thông qua trao đổi, xin ý kiến các đồng chí lãnh đạo Sở giáo dục, các đồng chí cán bộ quản lý, đội ngũ các thầy cô giáo đã giảng dạy lâu năm có nhiều kinh nghiệm ở các trường THPT về biện pháp GDPC TNXH. 6.3. Phương pháp toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý và phân tích số liệu điều tra. 7. Phạm vi giới hạn nghiên cứu của đề tài 7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động GDPC TNXH của ban giám hiệu (BGH) các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho học sinh. Các biện pháp được thực nghiệm tại trường THPT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. 7.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu ở 2 trường THPT của huyện Bảo Lạc gồm: - Trường THPT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc. - Trường THPT Bản Ngà, huyện Bảo Lạc. 8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm: Ngoài phần mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn được cấu trúc gồm 3 chương: 3
  16. Chương 1: Cơ sở lí luận của việc quản lí GDPC TNXH cho học sinh THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDPC TNXH cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho học sinh các trường THPT huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. 4
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Các tổ chức thế giới như Liên Hiệp quốc, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), chương trình kiểm soát ma túy quốc gia của Liên hiệp quốc (UNDCP) đã nhiều lần cảnh báo và phát động chiến dịch với quy mô toàn cầu, kêu gọi nhân loại chung sức, đồng lòng chặn đứng và đẩy lùi TNXH, đem lại sự yên bình cho cuộc sống. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về hoạt động GDPC TNXH được thể hiện trong Luật phòng chống ma túy và các Nghị quyết, Chỉ thị, văn bản chỉ đạo về Giáo dục - Đào tạo (GD-ĐT). Ở Việt Nam trong những năm gần đây các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà nghiên cứu của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn quốc gia… đã có nhiều công trình nghiên cứu về phòng chống TNXH và tội phạm dưới nhiều nội dung, góc độ và khía cạnh khác nhau về TNXH. Các đề tài điển hình của các tổ chức và các tác giả trên đó là: - TNXH ở Việt Nam: thực trạng, nguyên nhân và giải pháp (Lê Thế Tiệm và đồng nghiệp năm 1994) [23]. - Luận cứ khoa học đổi mới chính sách xã hội nhằm đảm bảo an ninh xã hội và khắc phục TNXH (Lê Thế Tiệm và đồng nghiệp năm 1994) [24]. - Phòng chống ma tuý trong nhà trường (Vũ Ngọc Bừng - Năm 1997) [25]. - Mại dâm và phòng chống mại dâm (Bùi Toản - Tạp chí Công an nhân dân số 5 - 1996) [26]. - Phòng chống tệ nạn cờ bạc, số đề trong tình trạng hiện nay (Nguyễn Xuân Yêm - Tạp chí Công an nhân dân số 6 - 1996) [27]. - Đề tài KX 0414 “Nghiên cứu thực trạng, nguyên nhân và giải pháp phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm” của Tổng cục cảnh sát - Bộ Công an năm 2000 [17]. - Mại dâm, ma túy, cờ bạc, tội phạm thời hiện đại, (Nguyễn Xuân Yêm và Phạm Đình Khánh, Nguyễn Thị Kim Liên, NXB Công an nhân dân, Hà Nội năm 2003) [22]. - Hiểm hoạ ma tuý và cuộc chiến đấu mới (Nguyễn Xuân Yêm và Trần Văn Luyện, Nguyễn Thị Kim Liên, NXB Công an nhân dân, Hà Nội năm 2003) [28]. 5
  18. - Đề tài: Thực trạng và các giải pháp phòng ngừa các tệ nạn xã hội trong sinh viên hiện nay, (Trần Quốc Thành, NXB Đại học sư phạm Hà Nội, Hà Nội năm 2000) [15]. - Luận án tiến sĩ luật học (2001), Tăng cường đấu tranh phòng, chống tệ nạn xã hội bằng pháp luật trong giai đoạn hiện nay của Phan Đình Khánh, Học Viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh [10]. - Đề tài: “Thử nghiệm các giải pháp phòng ngừa TNXH trong sinh viên hiện nay” (Trần Quốc Thành, NXB Đại học sư phạm Hà Nội, Hà Nội năm 2004) [16]. Trong các nghiên cứu trên đây đều đề cập đến thực trạng TNXH hiện nay xuất phát từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Trong đó, nhiều tác giả khẳng định hội nhập quốc tế cũng đưa vào nước ta những TNXH mới du nhập từ bên ngoài vào. Tệ nạn trên làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, phát triển đất nước. Mọi lực lượng xã hội phải cùng chung tay để đẩy lùi tệ nạn đó. Trong các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thế hệ trẻ là đối tượng rất dễ mắc các TNXH khi từ bên ngoài du nhập vào Việt Nam. Ngoài việc sử dụng pháp luật để đấu tranh với tệ nạn này, việc giáo dục phòng chống tệ nạn này trong thanh thiếu niên là hết sức quan trọng. Hiện nay công tác quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT của Hiệu trưởng các trường THPT ở huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng còn gặp nhiều khó khăn, TNXH có nguy cơ xâm nhập vào các trường ngày càng cao. Một phần nguyên nhân của thực trạng trên là do đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) trường THPT của huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng chưa có cơ sở lý luận cũng như chưa thực sự đầu tư đúng mức cho công tác này trong việc quản lý nhà trường. Đề tài của tôi là sự tiếp nối những nghiên cứu và biện pháp quản lý hoạt động GDPC TNXH cho HS các trường THPT huyện Bảo Lạc nhằm góp phần đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất trong công tác phòng chống TNXH xâm nhập vào nhà trường của huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng; nếu không làm tốt công tác phòng chống, ngăn chặn sớm TNXH xâm nhập vào nhà trường thì ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển nhân cách cho HS. 1.2. Khái niệm công cụ 1.2.1. Khái niệm tệ nạn xã hội Theo từ điển bách khoa Công an Nhân dân Việt Nam: “TNXH là hiện tượng tiêu cực có tính phổ biến, biểu hiện bằng những hành vi lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và gây hậu quả nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng” (dẫn theo [10, tr.562]). Trong đó: 6
  19. Chuẩn mực xã hội: là tập hợp các yêu cầu hoặc sự mong đợi mà cộng đồng xã hội (nhóm tổ chức , giai cấp, xã hội) đưa ra nhằm tạo lập các khuân mẫu hành vi và hành động cho các thành viên của mình . Chuẩn mực xã hội có thể được thể hiện dưới dạng ngôn ngữ (pháp luật, nộ i quy, hương ước) hay không có văn bản (đạo đức, thuần phong mỹ tục). Khoa học xã hội chia chuẩn mực xã hội thành: - Chuẩn mực bắt buộc: là những chuẩn mực được phổ biến cho toàn xã hội, bắt buộc mọi người phải thực hiện và gắn với hình phạt nếu ai đó vi phạm, đó chính là các bộ luật. - Chuẩn mực mong đợi: là những chuẩn mực được phổ biến cho toàn xã hội nhưng mang tính đặc thù cho các nhóm xã hội, đó chính là chuẩn mực đạo đức. Sai lệch xã hội: hành vi của cá nhân hay nhóm người nào đó không phù hợp với những gì được coi là bình thường của cộng đồng, đi chệch những gì mà số đông người khác mong muốn trong những hoàn cảnh nhất định. Sai lệch chuẩn mực xã hội có thể được hiểu như là sự vi phạm các quy tắc đã được xã hội chấp nhận. Hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội trái với sự mong đợi của cả cộng đồng đối lập với những hành vi của những người bình thường. Tệ nạn xã hội: là hiện tượng biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật và sai lệch chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục, có tính lây lan, gây hậu quả nghiêm trọng cho đời sống kinh tế, văn hóa - xã hội, gây nguy hại cho cuộc sống của nhân dân. 1.2.2. Khái niệm giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội Phòng, chống TNXH là quá trình Nhà nước cùng các ngành, các cấp các đoàn thể tổ chức xã hội và mọi công dân (trong đó lực lượng công an là nòng cốt) tiến hành đồng bộ các biện pháp nhằm phát hiện, ngăn chặn, loại trừ các TNXH. Đấu tranh loại trừ tệ nạn ra khỏi đời sống xã đòi hỏi phải có sự tham gia của các cấp, các ngành, của toàn thể xã hội. Trong đó, lực lượng cơ sở có một vai trò, vị trí rất quan trọng. Đây là lực lượng chủ công, nòng cốt tuyên truyền, hướng dẫn quần chúng nhân dân và trực tiếp thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các biện pháp theo chức năng, nhiệm vụ của mình để phòng chống TNXH trên địa bàn. 1.2.3. Khái niệm quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Với các cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra nhiều khái niệm quản lý giáo dục. 7
  20. Đối với cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD-ĐT thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục. Đối với cấp vi mô: Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường. * Định nghĩa một cách chung nhất theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng HS” [7]. * GD là một hoạt động đặc biệt của con người, là hoạt động có mục đích, có chương trình, có kế hoạch có hai chức năng tổng quát: “Ổn định duy trì quá trình đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền KT-XH và đổi mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu sự tiến bộ, phát triển KT-XH” [7]. Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực GD, nói một cách rõ ràng đầy đủ hơn, quản lý là hệ thống những tác động có mục đính, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển của xã hội. 1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội Quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh THPT là những tác động có mục đích, có kế hoạch của nhà trường và lực lượng xã hội ngoài trường đến học sinh nhằm ngăn chặn tệ nạn xã hội, góp phần hình thành phát triển nhân cách học sinh một cách toàn diện. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2