intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

36
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ---------------------------- TRẦN THỊ HẬU QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ---------------------------- TRẦN THỊ HẬU QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS ĐÀO LAN HƢƠNG HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các đồng chí cán bộ quản lý, thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội II đã giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Nam Từ Liêm và các đồng chí hiệu trưởng, giáo viên của 5 trường mầm non trong quận đã ủng hộ, giúp đỡ tôi trưng cầu ý kiến để nghiên cứu và hoàn thành luận văn kịp thời. Tôi xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đồng nghiệp đã nhiệt tình ủng hộ, quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn tinh thần cho tôi tham gia học tập cũng như làm luận văn tốt nghiệp trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Đào Lan Hương, người thầy tâm huyết đã tận tình giúp đỡ tôi từ những bước đi đầu tiên xây dựng ý tưởng nghiên cứu, cũng như luôn hướng dẫn, động viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn này. Dù tôi đã rất cố gắng, nhưng do khả năng và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 07 năm 2016 Học Viên Trần Thị Hậu
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Trần Thị Hậu
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBQL Cán bộ quản lý GD Giáo dục GDTM Giáo dục thẩm mỹ GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non HS Học sinh HĐTH Hoạt động tạo hình KT Kiểm tra KH Kế hoạch KHH Kế hoạch hóa MN Mầm non NTTH Nghệ thuật tạo hình QĐ Quyết định QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục
  6. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON ................................................................................. 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vân đề .................................................................... 7 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................... 7 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................. 8 1.2. Lý luận về giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ............................................................................. 11 1.2.1. Hoạt động tạo hình của trẻ mẫu giáo ở trường mầm non .................... 11 1.2.2. Giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ........................................................................................... 17 1.3. Lý luận về quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ............................................................................. 31 1.3.1. Quản lý và chức năng của quản lý ........................................................ 31 1.3.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường mầm non ........... 37 1.3.3. Chức năng quản lý của Hiệu trưởng đối với giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non .......................... 39
  7. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục thẩm mỹ thông qua hoạt động tạo hình ............................................................................................................ 45 1.4.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý...................................................... 45 1.4.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý .................................................. 46 1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý ............................................... 47 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 49 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM ......... 51 2.1. Vài nét khái quát về địa bàn nghiên cứu .................................................. 51 2.1.1. Vị trí địa lý quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................. 51 2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................................................................................................. 51 2.1.3. Tình hình về giáo dục mầm non ở quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................................................................................................. 52 2.2. Vài nét về mẫu nghiên cứu, tổ chức khảo sát .......................................... 55 2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 56 2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 56 2.2.3. Các phương pháp khảo sát: .................................................................. 56 2.2.4. Thang đánh giá ..................................................................................... 57 2.3. Thực trạng giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm .................. 57 2.3.1. Thực trạng về mục tiêu giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ................................................................................................... 57 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình .......................................................................................... 60 2.3.3. Thực trạng về phương pháp giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình .......................................................................................... 62
  8. 2.3.4. Thực trạng sử dụng phương tiện giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ................................................................................... 64 2.3.5. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục thẩm mỹ thông qua hoạt động tạo hình ............................................................................................................ 66 2.4. Thực trạng quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm ......... 68 2.4.1. Thực trạng kế hoạch hóa giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ........................................................... 68 2.4.2. Thực trạng tổ chức tổ chức nhân sự đối với giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ............................... 70 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ............................................................................. 72 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non .................................................... 75 2.4.5. Thực trạng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, các học liệu giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ........ 79 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình .............................................. 83 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 86 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GDTM CHO TRẺ MẪU GIÁO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNGTẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........ 87 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 87 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 87 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 87 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 87 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 88 3.2. Biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội .... 88
  9. 3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cương tính khoa học trong xây dựng kế hoạch giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ............. 88 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục thẩm mỹ thông qua hoạt động tạo hình cho giáo viên trường mầm non ....................... 91 3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới phương pháp giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non ......................... 94 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra đánh giá dạy tạo hình ở trường mầm non .......................................................................................................... 98 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung học liệu để tổ chức tốt hoạt động tạo hình ................................................................. 100 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 103 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...................... 105 3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ......................................................................... 105 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 105 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................ 105 3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm ....................................................................... 105 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hình động tạo hình ở các trường mầm non ............................................................................................. 107 3.4.6. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non. ........................................................................................ 110 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 113 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 114 1. Kết luận ..................................................................................................... 114 2. Khuyến nghị .............................................................................................. 116 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 119 PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh các trường Mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm năm học 2015 - 2016 ................ 52 Bảng 2.2. Thống kê số lượng, trình độ của CBQL và giáo viên mầm non của 05 trường tham gia khảo sát ................................................... 54 Bảng 2.3. Mức độ xây dựng mục tiêu GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ở trường mầm non ............................................................. 58 Bảng 2.4: Mức độ thực hiện nội dung GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ............................................................................................ 61 Bảng 2.5. Mức đánh giá các phương pháp GDTM cho trẻ thông qua HĐTH ở trường mầm non ......................................................................... 62 Bảng 2.6. Mức độ sử dụng phương tiện GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ........................................................................... 64 Bảng 2.7. Mức đánh giá các hình thức tổ chức GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ........................................................................... 66 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp thực trạng GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ở trường mầm non ............................................................. 67 Bảng 2.9. Mức độ thực hiện lập kế hoạch GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ........................................................................... 69 Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức nhân sự với GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ..................................................................................... 71 Bảng 2.11. Mức độ chỉ đạo GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ở trường mầm non ......................................................................... 74 Bảng 2.12. Mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá quá trình giáo dục thẩm mỹ ..... 77 Bảng 2.13. Mức độ thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết vị, các học liệu trong giáo dục thẩm mỹ ................................................................. 79
  11. Bảng 2.14. Bảng tổng hợp đánh giá quản lý GDTM cho trẻ mẫu giáo qua HĐTH ở trường mầm non ........................................................................... 81 Bảng 2.15. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý giáo dục thẩm mỹ thông qua hoạt động tạo hình ......................................... 84 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ở các trường mầm non. ....... 107 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ở các trường mầm non. ....... 109 Bảng 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDTM cho trẻ mẫu giáo thông qua HĐTH ở trường mầm non. .............................................................................................. 111
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục Mầm non không phải chỉ đơn thuần là chăm sóc trẻ mà giáo dục mầm non là giáo dục toàn diện cho trẻ về năm mặt: Ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mỹ, thể chất, tình cảm - xã hội. Vậy, p vực giáo dục toàn diện cho trẻ Mầm non nói riêng và với trẻ em nói chung. Luật Giáo dục năm 2009 nhấn mạnh: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội” và “Quan tâm đầy đủ đến giáo dục phẩm chất, đạo đức, ý thức công dân, giáo dục sức khoẻ và giáo dục thẩm mỹ (GDTM) cho học sinh là yêu cầu chiến lược phát triển giáo dục trong giai đoạn mới ở nước ta”. Có thể nói cùng với đức dục, trí dục, thể dục, GDTM là một trong những con đường hình thành nhân cách con người Việt Nam hiện đại [30]. Nội dung hoạt động tạo hình (HĐTH) hoạt động tạo hình mà trẻ có thể ph - ố cần thiết và có thể nói là không thể thiếu được để góp phần giúp trẻ phát triển toàn diện nhân cách. Theo TS. Trần Thị Ngọc Trâm thì hoạt động tạo hình là dạng hoạt động nghệ thuật được trẻ yêu thích và là các phương tiện giáo dục phát triển thẩm mỹ bao gồm: Khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và trong các tác phẩm nghệ thuật; Một số kỹ năng trong hoạt động tạo hình và thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động này.
  13. 2 Quản lý giáo dục thẩm mỹ qua hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non là nhiệm vụ chiến lược trong hoạt động giáo dục của nhà trường, góp phần giải quyết mối quan hệ giữa “Đức – Trí – Thể - Mỹ” trong sự phát triển con người ở các mục tiêu giáo dục. Quan niệm về cái đẹp cái xấu ngày nay rất phức tạp dường như không có một quy định chuẩn nào cụ thể. Vì vậy việc quản lý hoạt động giáo dục thẩm mĩ thông qua hoạt động tạo hình sẽ góp phần nâng cao nhận thức cũng như tầm quan trọng của GDTM đối với thế hệ trẻ. Thực tiễn trong các trường Mầm non chưa quan tâm nhiều đến việc giáo dục thẩm mĩ cho trẻ. Trong khi đó giáo dục thẩm mĩ có vai trò quan trọng làm tăng khả năng tư duy, trí tưởng tượng sáng tạo và làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho trẻ. Đặc biệt là rèn cho trẻ kỹ năng cầm bút tô, vẽ, tư thế ngồi tạo tiền đề và tâm thế tốt cho trẻ bước vào lớp một. Trong quá trình tổ chức hoạt động tạo hình giáo viên ít khi chú ý đến làm thế nào giúp trẻ hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp từ thiên nhiên, ý nghĩa những bức tranh, hay các sản phẩm vẽ, nặn, xé, dán và tính tích cực sáng tạo cá nhân. Nếu chúng ta biết cách khai thác để phát triển thẩm mĩ cho trẻ thông qua hoạt động tạo hình thì không những tư duy, trí tượng tượng sáng tạo của trẻ được tăng lên mà còn giúp trẻ biết cảm nhận, yêu thích cái đẹp, tâm hồn trong sáng, hướng tới giá trị Chân – Thiện – Mĩ. Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trong trường Mầm non như: Nghiên cứu khoa học Việc nâng cao chất lượng thực hiện chương trình chăm sóc – giáo dục trẻ từ 3-6 tuổi trong trường mầm non, đề tài cấp Bộ, chủ nhiệm Lê Thị Thu Hương; Một số biện pháp tổ chức trò chơi học tập nhằm hình thành biểu tượng thiên nhiên cho trẻ mẫu giáo lớn, Luận văn Thạc sĩ Lê Thị Bích Ngọc; Tự tạo và sử dụng có hiệu quả đồ dùng, đồ chơi trong các góc hoạt động của trẻ mẫu giáo 5 tuổi bằng nguyên vật liệu rẻ tiền, để tài cấp Viện, chủ nhiệm Phan Đông Phương, Nguyễn Thị
  14. 3 Vân Lâm; Nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em, Luật văn Thạc sĩ Nguyễn Minh Thắng và còn nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục Mầm non. Tuy nhiên đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý giáo dục thẩm mĩ thông qua hoạt động tạo hình cho trẻ lứa tuổi Mầm non. Khoa học nghiên cứu đã chỉ ra vai trò quan trọng của quản lí trong hoạt động của bất cứ tổ chức nào và nhà trường cũng không phải là ngoại lệ. Để hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động GDTM nói riêng có hiệu quả thì quản lí của người đứng đầu nhà trường đóng vai trò không nhỏ. Tuy nhiên, cùng với việc giáo dục thẩm mỹ chưa được chú trọng trong thực tiễn giáo dục trẻ thì công tác quản lí hoạt động này cũng chưa được đầu tư và quan tâm thực sự. Với những lí do trên, đề tài “Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội” được lựa chọn và tiến hành nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
  15. 4 4. Giả thuyết khoa học Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình ở trường mầm non đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục. Nếu đề xuất được những biện pháp mang tính khoa học, phù hợp với địa bàn nghiên cứu thì có thể hiệu quả quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình tại các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội sẽ tốt hơn và chất lượng giáo dục sẽ được nâng cao hơn. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Có nhiều cấp cùng tham gia quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình. Đề tài này tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý của Hiệu trưởng các trường mầm non. 5.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu - Đề tài chỉ nghiên cứu trên các trường mầm non công lập. - Trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm có 11 trường mầm non công lập. Đề tài này nghiên cứu trên 05 trường. Các trường này đại diện cho các trình độ phát triển và các vùng khác nhau trong quận + Trường Mầm non Xuân Phương – phường Xuân Phương + Trường Mầm non Phương Canh – phường Phương Canh + Trường Mầm non Tây Mỗ B – phường Tây Mỗ + Trường Mầm non Mỹ Đình I – Phường Mỹ Đình + Trường Mầm non Phú Đô – Phường Phú Đô 5.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát Điều tra 102 người, trong đó có 15 CBQL và 87 giáo viên thuộc 05 trường Mầm non Công lập trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
  16. 5 5.4. Giới hạn về thời gian khảo sát Đề tài tiến hành khảo sát trong 03 năm học: Năm học 2013 – 2014; Năm học 2014 – 2015; Năm học 2015 – 2016. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Làm rõ cơ sở lý luận của quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình tại các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo qua hoạt động tạo hình của hiệu trưởng trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích các tài liệu khoa học về quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình và các văn bản có tính pháp lý liên quan nhằm xây dựng khung lý thuyết cho đề tài 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp quan sát - Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn 7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học xử lý thông tin Dùng thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra 8. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần: Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục; Luận văn bao gồm 3 chương:
  17. 6 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo thông qua hoạt động tạo hình ở các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
  18. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO TRẺ MẪU GIÁO THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Nghệ thuật tạo hình (NTTH) là một hình thái nghệ thuật có từ ngàn xưa, đã được lưu truyền từ đời này qua đời khác bằng các tác phẩm nghệ thuật, những giá trị tinh thần to lớn. Các tác phẩm NTTH có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội vì nó chứa đựng những giá trị văn hoá cổ truyền, nó phản ánh suy nghĩ, tình cảm, ước mơ và tâm hồn con người ở mỗi dân tộc, mỗi Quốc gia. Việc giáo dục thẩm mĩ nói chung và giáo dục thẩm mĩ thông qua hoạt động tạo hình cho trẻ nói riêng là rất cần thiết, nhằm góp phần hình thành và phát triển ở trẻ nền tảng nhân cách của người công dân tương lai và đóng góp rất lớn vào việc giáo dục nghệ thuật, giáo dục cái đẹp cho trẻ. Do đó, việc nghiên cứu, khai thác và sử dụng các tác phẩm NTTH nhằm giáo dục thẩm mĩ cho trẻ đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà tâm lý học, giáo dục học ở nhiều nước. 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài Trong công trình nghiên cứu“Phương pháp dạy trẻ em mẫu giáo vẽ, lắp ghép và cắt dán” tác giả N.A.Vetlughina, ngoài việc giới thiệu các phương pháp, biện pháp dạy trẻ vẽ, lắp ghép và cắt dán, tác giả còn chú trọng đến mảng nghệ thuật dân gian với nội dung dạy trang trí. Tác giả đã chỉ cho giáo viên cách khai thác những bức vẽ trang trí dân gian Nga để dạy trẻ vẽ. Tác giả N.P.Xaculinna trong tác phẩm “Phương pháp dạy trẻ hoạt động tạo hình và chắp ghép” [49] rất chú trọng việc đưa những sản phẩm NTTH, cụ thể là các nguồn tranh ảnh, hiện vật vào môi trường hoạt động của
  19. 8 trẻ trong các loại hình và các hình thức tổ chức HĐTH khác nhau. Đồng thời chỉ ra cho cô giáo mầm non những phương pháp, thủ thuật hướng dẫn trẻ làm quen với các sản phẩm NTTH. Tác giả E.A. Kôtxakopxkaia nghiên cứu về “Dạy nặn trong trường mẫu giáo” [45], thấy rằng trẻ rất hứng thú với sản phẩm nghệ thuật nặn. Đây cũng là một trọng những dạng hoạt động tạo hình được trẻ mầm non yêu thích. Tác giả chỉ ra vai trò của nó đối với sự phát triển khiếu thẩm mỹ, mở rộng tầm hiểu biết làm phong phú trí tưởng tượng của trẻ và là một trong những biện pháp giáo dục thẩm mỹ. 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam bắt đầu từ những năm 50 của thế kỷ trước đã có một số tác phẩm mang mầu sắc của nghệ thuật tạo hình. Tuy nhiên trong thời gian đầu không thấy đề cập rõ đến khái niệm giáo dục thẩm mĩ, nên khi nghiên cứu nội dung giáo dục thẩm mĩ được gắn với giáo dục nghệ thuật (giáo dục âm nhạc và giáo dục tạo hình). Những năm 60- 70 một số tài liệu dịch, biên soạn để giảng dạy nội bộ, giáo dục thẩm mĩ được dùng với thuật ngữ “mĩ dục”. Mĩ dục được quan niệm là “giáo dục về cái đẹp”, là công tác “giáo dục thẩm mĩ”, bồi dưỡng năng lực hiểu biết chính xác và cảm nhận đầy đủ cái đẹp của nghệ thuật, cái đẹp của đời sống xã hội, cái đẹp của thiên nhiên và của tập quán sinh hoạt hàng ngày. Những năm 80 đến nay, nội hàm của khái niệm giáo dục thẩm mĩ được xem xét trên nhiều bình diện khác nhau, xuất phát từ hai khái niệm gốc: Khái niệm giáo dục và khái niệm thẩm mĩ. Quá trình hình thành và phát triển mặt thẩm mĩ ở con người có thể được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau: Góc độ xã hội, góc độ phát triển nhân cách, phát triển thẩm mĩ của nhân cách. Từ thập kỷ 90 giáo dục thẩm mĩ đã có một hệ thống đề tài nghiên cứu cả từ góc độ lí luận, thực tiễn về giáo dục thẩm mĩ, bao gồm nghiên cứu cơ bản,
  20. 9 nghiên cứu thực tiễn, nghiên cứu ứng dụng triển khai, kết quả nghiên cứu đã góp phần hình thành hệ thống giáo dục chung về giáo dục thẩm mĩ ở nước ta. Trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc giáo dục thẩm mĩ. Tiêu biểu như: Tác giả Đỗ Xuân Hà nghiên cứu "Nguyên tắc giáo dục thẩm mĩ bằng nghệ thuật tạo hình”; Tác giả Lê Quang Vinh nghiên cứu về "Giáo dục thẩm mĩ ở nước ta hiện nay". PGS.TS Nguyễn Thị Yến Phương đã nghiên cứu về giáo dục thẩm mĩ cho trẻ mầm non thông qua hoạt động tạo hình. Tác giả Ngô Tú Hiền nghiên cứu "Giáo dục thẩm mĩ - công cụ quan trọng để xây dựng nhân cách có văn hóa trong văn hóa giáo dục - giáo dục và văn hóa". PGS.TS Lê Thanh Thủy đã quan tâm tới việc cho trẻ làm quen với tác phẩm nghệ thuật tạo hình... Với bề dày kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu lý luận về giáo dục mầm non, PGS.TS Nguyễn Ánh Tuyết đã đưa ra những kết luận xác đáng trong việc hướng dẫn trẻ cảm thụ vẻ đẹp của những tác phẩm tạo hình. Theo bà thì “Tuy trẻ ham thích hoạt động tạo hình, nhưng chưa phải là đã có ý thức đầy đủ trong việc sáng tạo ra cái đẹp và cũng chưa biết phát hiện cái đẹp trong sản phẩm tạo hình một cách đầy đủ. Do đó trẻ em cần được hướng dẫn hoạt động tạo hình ngay từ lúc còn bé, mà việc đầu tiên là tạo điều kiện để trẻ được xem nhiều tác phẩm tạo hình có giá trị.” [36] Tác giả Đỗ Xuân Hà khi nghiên cứu về vấn đề giáo dục thẩm mỹ cho học sinh bằng nghệ thuật tạo hình đã khẳng định vai trò của các tác phẩm nghệ thuật tạo hình và chú trọng tới nghệ thuật dân tộc: “Các tác phẩm nghệ thuật có thể đưa vào vốn kinh nghiệm cá nhân của con người ngày nay cái kho tàng to lớn, bất tận những tình cảm tốt đẹp của tổ tiên và bằng cách đó, nghệ thuật sẽ nhân đạo hoá con người, làm cho tình cảm của họ phát triển tốt đẹp hơn, trí tuệ của họ thông minh hơn”. Tác giả Đỗ Xuân Hà cũng đưa ra các nguyên tắc giáo dục thẩm mỹ bằng nghệ thuật tạo hình, trong đó ông đề cao nguyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2