Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ CHẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ CHẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Thị Hằng THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Chắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Phùng Thị Hằng, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Lao động - TB&XH, Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và Công tác xã hội, Trung tâm Điều dưỡng Người có công tỉnh Bắc Kạn cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Chắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI CẤP TỈNH ............................ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 9 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .......................................................................... 9 1.2.2. Trẻ em ...................................................................................................... 10 1.2.3. Chăm sóc, giáo dục trẻ ............................................................................ 11 1.2.4. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ........................................................... 12 1.2.5. Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ .............................................. 12 1.3. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh ............................................................... 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh .................................................................................... 13 1.3.2. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh ............................................................... 14 1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh ....................................................... 25 1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ......................... 26 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ .............................. 27 1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ .............................. 29 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ............................. 30 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh ............... 32 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 32 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 33 Kết luận chương 1.............................................................................................. 34 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN ............................................. 35 2.1. Khái quát về Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 35 2.1.1. Sự hình thành Trung tâm Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn, cơ cấu tổ chức .................................................. 35 2.1.2. Tình hình trẻ tại Trung tâm ..................................................................... 37 2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ........................................ 38 2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 38 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39 2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .............................. 39 2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ........................................ 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ............................................ 40 2.3.2. Thực trạng nội dung của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ............... 41 2.3.3. Thực trạng phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ................................... 46 2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .......... 48 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ...................... 50 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ....... 50 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ............. 53 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ............. 55 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ............ 57 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 60 2.6. Đánh giá chung ........................................................................................... 62 2.6.1. Một số thành tựu đạt được ....................................................................... 62 2.6.2. Khó khăn, hạn chế, Nguyên nhân của hạn chế ........................................ 63 Kết luận chương 2.............................................................................................. 66 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN .................................................................... 67 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 67 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 67 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ......................................................... 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 67 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả ...................................... 68 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tiếp cận dựa trên Quyền trẻ em ............................. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ...................... 68 3.2.1. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện thực tế của Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 68 3.2.2. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ................... 73 3.2.3. Đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và phản hồi thông tin để cải tiến hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................... 77 3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQL và cán bộ tham gia hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn dựa vào năng lực .......................... 79 3.2.5. Xây dựng môi trường giáo dục bình đẳng, không rào cản đối với trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ................ 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và Công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................... 85 3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ..................................................... 85 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 85 Kết luận chương 3.............................................................................................. 89 KẾT LUẬN....................................................................................................... 90 1. Kết luận .......................................................................................................... 90 2. Khuyến nghị................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 93 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL: Cán bộ quản lý CB, NV: Cán bộ, nhân viên BLĐTB & XH: Bộ Lao động Thương binh & Xã hội CBQL: Cán bộ quản lý BTXH & CTXH: Bảo trợ xã hội và công tác xã hội GD: Giáo dục GV: Giáo viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Khảo sát số trẻ em được chăm sóc, giáo dục tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .................... 37 Bảng 2.2. Đánh giá của khách thể điều tra về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ................................................................... 40 Bảng 2.3. Khảo sát của khách thể điều tra về mức độ thực hiện các nội dung của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ......................... 42 Bảng 2.4. Đánh giá của khách thể điều tra về kết quả thực hiện các nội dung của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ......................... 44 Bảng 2.5. Đánh giá của khách thể điều tra về phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 47 Bảng 2.6. Đánh giá của khách thể điều tra về hình thức chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................... 49 Bảng 2.8. Đánh giá của khách thể điều tra về tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ................................................................... 53 Bảng 2.9. Đánh giá của khách thể điều tra về các biện pháp chỉ đạo triển khai hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ .......................................... 55 Bảng 2.10. Đánh giá của khách thể điều tra về kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ................................................................... 57 Bảng 2.11. Đánh giá của khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn ......................... 60 Bảng 3.1. Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .................... 85 Bảng 3.2. Đánh giá của khách thể điều tra về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn .................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một trong những nước phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc năm 1990. Hiện nay, Nhà nước đã ban hành nhiều bộ luật như: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 1991 và sửa đổi tháng 4/2004, Pháp lệnh về người tàn tật năm 1998 để thể hiện sự cam kết với cộng đồng quốc tế, thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Bên cạnh đó, nhằm tạo điều kiện chăm sóc trẻ em tại cộng đồng, tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên cả nước đã tích cực hướng dẫn và vận động người thân của trẻ nhận chăm sóc thay thế dưới hình thức cá nhân nhận nuôi dưỡng nhận đỡ đầu, nuôi con nuôi, hoặc gia đình nhận nuôi. Mặt khác, những trẻ mồ côi được các Trung tâm bảo trợ được tiếp tục chăm sóc, giáo dục đến khi học xong chuyên nghiệp; nếu không học chuyên nghiệp trẻ được định hướng sang học nghề, do vậy, hết tuổi nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội, trẻ trở về cộng đồng được họ hàng và cộng đồng giúp đỡ. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có khoảng 2.624 trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trong đó có 1.896 trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không nơi nương tựa; 728 trẻ em bị khuyết tật, bị ảnh hưởng của chất độc hóa học, nhiễm HIV/AIDS, bị xâm hại tình dục, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật [31]... Những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở tỉnh Bắc Kạn thuộc các gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, trẻ em vùng sâu, vùng xa. Những trẻ em này ít được tiếp cận các thành tựu phát triển khoa học và xã hội cùng với các điều kiện chăm sóc của cộng đồng. Các chế độ chính sách đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tỉnh Bắc Kạn quan tâm và thực hiện trợ cấp cho khoảng 150 đối tượng là trẻ em mồ côi, trẻ em khuyết tật nặng, trẻ em bị bỏ rơi không nơi nương tựa, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học tại cộng đồng. Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn, hiện nay chăm sóc 30 trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi tại; hàng năm chăm sóc 25 đến 30 trẻ có hoàn cảnh khó khăn. Vào các ngày lễ tết, ngày quốc tế thiếu nhi 1/6, tết trung thu, ngày người khuyết tật, khai giảng năm học mới,… trung tâm đều tổ chức và thăm hỏi, động viên kịp thời tới trẻ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Tuy nhiên, tình trạng quá tải tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn đang diễn ra do nhu cầu được vào chăm sóc tại Trung tâm của trẻ rất lớn mà khả năng đáp ứng tại Trung tâm lại rất hạn chế. Chi phí cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi trẻ kể cả quản lý hành chính, xây dựng và duy trì bảo dưỡng Trung tâm khoảng từ 5 - 6 triệu/ năm, tốn kém hơn chăm sóc ở cộng đồng. Một thách thức đặt ra về quản lý chăm sóc trẻ ở Trung tâm đó là, làm thế nào để trẻ tái hòa nhập cộng đồng và khi trưởng thành, trẻ có thể tự lập trong cuộc sống, trong khi nguồn lực thì hạn hẹp, chưa tự cân đối được ngân sách. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác xã hội đối với trẻ em còn yếu về kỹ năng, thiếu về số lượng, chưa được đào tạo, tập huấn đầy đủ về phương pháp, hình thức chăm sóc trợ giúp trẻ em, chưa có tính chuyên nghiệp trong chăm sóc đối với trẻ em tại Trung tâm bảo trợ xã hội. Xuất phát từ những điều nêu trên, việc góp phần nghiên cứu một cách toàn diện, sâu sắc về vấn đề “Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn” là cần thiết đáp ứng yêu cầu của thực tiễn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn còn có những hạn chế nhất định như: nội dung, phương pháp giáo dục trẻ chưa phù hợp; cách thức tổ chức các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ chưa đạt hiệu quả tốt… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó nguyên nhân cơ bản thuộc về công tác quản lý. Do đó, nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ một số biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong độ tuổi đi học sinh ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Nhóm phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận có liên quan đến vấn đề chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh để xây dựng khung lý thuyết cho luận văn. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn để thu thập thông tin thực tiễn cho luận văn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề giáo dục, chăm sóc trẻ và quản lý hoạt động giáo dục, chăm sóc trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. Đối tượng khảo sát gồm giáo viên, cán bộ quản lí và trẻ được chăm sóc, giáo dục tại Trung tâm và gia đình trẻ. Mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm xác định thực trạng quản lý chăm sóc và giáo dục trẻ, phân tích các nguyên nhân dẫn đến thành công, hạn chế của thực trạng này. Đây là phương pháp chính được sử dụng trong đề tài. - Phương pháp đàm thoại: Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý, giáo viên, trẻ được chăm sóc, giáo dục tại TT nhằm bổ sung thông tin cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng một số công thức toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu của luận văn. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội cấp tỉnh. - Chương 2: Thực trạng quản lý quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. - Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp và công tác xã hội tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI CẤP TỈNH 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Vào năm 1907, tiến sĩ Maria Montessori đã tiến hành lập trường mẫu giáo tại Roma, trong trường mẫu giáo này bà đặc biệt chú trọng đến chất lượng giáo dục, chăm sóc trẻ. Bà đưa ra phương pháp Montessori, một phương pháp có ảnh hưởng lớn đến giáo dục ngày nay, phương pháp này quan tâm giáo dục cho trẻ về hứng thú, nhu cầu, đặt nền tảng tự do của trẻ lên hàng đầu. Phương pháp này cũng chú trọng đến tâm lý, thể chất và trí tuệ của trẻ. Khi các nhu cầu của trẻ được đáp ứng, trẻ phát triển cân đối về thể chất, trí tuệ, tâm lý. Đặc biệt, trẻ được tạo động lực để có hứng thú trong việc học và cư xử hoà nhã lịch sự với mọi người. Phương pháp Montessori sau đó được phát triển và mở rộng ở các nước châu Âu và Mỹ cho đến tận ngày nay (dẫn theo [2]). Ở Canada, để đảm bảo nhu cầu học tập, chăm sóc và giáo dục trẻ, giáo dục Canada đảm bảo các điều kiện về tài chính cùng với sự hỗ trợ của cộng đồng và gia đình trẻ. Đó là dịch vụ ECEC (Early Childhood Education and Care - Chăm sóc và giáo dục mầm non) chính là nhà trẻ và chăm sóc trẻ em. Chăm sóc, giáo dục trẻ do tư nhân điều hành trên một cơ sở phi lợi nhuận của các nhóm phụ huynh, ban giám đốc tự nguyện, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận khác hoặc trên cơ sở lợi nhuận của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Moss và Pence (1999) trong “Xác định giá trị chất lượng trong dịch vụ trẻ em: Phương pháp tiếp cận mới để xác định chất lượng”, các ông đã đưa ra các tiêu chí về chăm sóc, giáo dục trẻ em và các phương pháp tiếp cận mới về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ (dẫn theo [3]). Tác giả Sower Michelle Denise trong công trình nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả của một chương trình nuôi dạy chất lượng áp dụng trên một số trẻ em ở các gia đình bình thường” đã khảo sát thực trạng và xây dựng các tiêu chí đánh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các gia đình bình thường ở Mỹ (dẫn theo [2]). Tác giả: Callahan Darragh (Trường Walden University- Mỹ) trong công trình: “Chất lượng trong dịch vụ nuôi dạy trẻ: vấn đề chất lượng chính là chìa khóa để đánh giá và quyết định lựa chọn trên thực tiễn” đã nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc, giáo dục đối với sự phát triển toàn diện của trẻ (dẫn theo [3]). Tuyển tập công trình với tiêu đề “Bảo vệ gia đình, bảo vệ trẻ em - giữ gìn tương lai của chúng ta” được xuất bản dưới sự bảo trợ của Quĩ “Quyền trẻ em” Chủ biên S.Pronina, 2012. Trong công trình này, tác giả công bố rất nhiều nghiên cứu liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các quyền trẻ em, các nhóm quyền trẻ em thường bị vi phạm và các giải pháp phòng ngừa (dẫn theo [27]). Liên quan đến các nghiên cứu về trẻ em và quyền trẻ em, Quĩ Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn Liên Bang Nga vào năm 2012, xuất bản nghiên cứu về “Trẻ em trong các hoàn cảnh khó khăn: loại trừ những sự khác biệt xã hội đối với trẻ em mồ côi”, ở công trình nghiên cứu này, đánh giá thực trạng trẻ em bị bỏ rơi, bị phân biệt theo số liệu ở các khu vực, bên cạnh đó, các tác giả còn đưa ra những đánh giá của các nghiên cứu khác về tình trạng trẻ em này của các nhà nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu của Nga, từ đó đưa ra những lập luận về tính khả thi của các biện pháp bảo vệ quyền của nhóm trẻ em mồ côi, bị cha mẹ bỏ rơi nhưng bị phân biệt đối xử (dẫn theo [27]). Nhìn chung, các nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến những khía cạnh cơ bản của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em nói chung như: trẻ em, các quyền của trẻ em; vấn đề đánh giá hiệu quả của hoạt động chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Trong báo cáo Khảo sát về đào tạo nghề và việc làm cho người khuyết tật tại Việt Nam có đề cập đến “Khảo sát trẻ em mồ côi trên địa bàn Hà Nội” và “Mô hình chăm sóc trẻ em mồ côi ở Hà Nội” của nguyên Giám đốc làng trẻ em Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- SOS Hà Nội Nguyễn Thị Thanh đã cung cấp thông tin về tình hình trẻ mồ côi và hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mồ côi tại Hà Nội [28]. Trong báo cáo của tác giả Nguyễn Thị Bích Hằng về “ Đánh giá tình hình chăm sóc trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi tại Việt Nam trong thời gian qua” đã phân tích thực trạng chăm sóc trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam và các chính sách hỗ trợ trẻ mồ côi và một số biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ mồ côi ở nước ta hiện nay [10]. Cũng trong một chuyên đề của tác giả Vũ Kim Hoa về “ chăm sóc trẻ mồ côi, bỏ rơi thông qua chăm sóc thay thế” [9]. Trong bài viết, tác giả đã chỉ rõ được thực tế tình trạng trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi không nơi nương tựa , các nhu cầu cơ bản không được đáp ứng và gặp nhiều nguy hiểm khi các em phải sống lang thang. Cũng trong bài viết của mình, tác giả đã trình bày cụ thể về các mô hình gia đình chăm sóc trẻ thay thế ở trên thế giới và ở Việt Nam. Song song với những thuận lợi của mô hình chăm sóc thay thế đó là những hạn chế và hướng khắc phục những hạn chế đó. Trong nghiên cứu “ Các giải pháp hoàn thiện cơ cấu, chính sách phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường Việt Nam giai đoạn đến 2010” của Cục Bảo trợ xã hội [6]. Đây là một đề tài lớn, khái quát toàn bộ hệ thống hoạt động và chính sách đối với các cơ sở trợ giúp xã hội trên cả nước. Nghiên cứu đã phân tích những kinh nghiệm quốc tế trong công tác bảo trợ xã hội tại Việt Nam hiện nay và đưa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trợ giúp đối tượng trong các cơ sở tập trung hiện nay. Các nguồn tài liệu nêu trên đã đề cập đến quyền trẻ em, nội dung chăm sóc và giáo dục trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Tác giả cũng tiến hành tìm hiểu các đề tài liên quan đến hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ như: Trong công trình nghiên cứu “Một số giải pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại quận 4, thành phố Hồ Chí Minh” [29], tác giả Phan Thị Mộng Thủy đã xây dựng cơ sở lý luận của công tác chăm sóc, giáo dục trẻ và thực trạng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường mầm non. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tác giả đánh giá những thành tựu đạt được, những hạn chế và đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường mầm non như tăng cường bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của đội ngũ GV; tăng cường kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tác giả Huỳnh Thị Thái Hằng, khi nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh” [11], tác giả đã đề cập đến các vấn đề như khái niệm hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; vấn đề quản lý nội dung, phương pháp giáo dục trẻ mầm non. Tác giả đã xác định các nội dung công tác quản lý của Hiệu trưởng trường mầm non trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ như xây dựng kế hoạch quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ; chỉ đạo chăm sóc, giáo dục trẻ và kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Bên cạnh đó, tác giả xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ bao gồm đội ngũ GV, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất, quan điểm của Đảng và Nhà nước. Từ đó, tác giả đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường mầm non trong chăm sóc, giáo dục trẻ, luận văn đưa ra các giải pháp về nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV về chăm sóc, giáo dục trẻ; về kinh phí, cơ sở vật chất trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non. Tác giả Lê Thị Thái Hạnh với công trình “Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non thành phố Hạ Long” [12], đã xác định nội dung của công tác quản lý trường mầm non trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ bao gồm các khía cạnh cơ bản như: nguyên tắc quản lý trường mầm non; phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý, công tác xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, và công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ cho đội ngũ GV. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Như vậy, vấn đề chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đã được nhiều nhà khoa học và nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Các tác giả đã chỉ ra tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đồng thời đề xuất các biện pháp để quản lý tốt hoạt động này. Tuy nhiên, còn rất ít công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các Trung tâm Bảo trợ xã hội cụ thể. Chúng tôi nhận thấy cần tiếp tục được quan tâm, nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục - Quản lý: Quản lý được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau: Theo Trần Kiểm “Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người- thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến” [16, tr.28]. Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [26, tr.34]. Như vậy, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có tính hướng đích của chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý theo cơ chế quản lý nhất định nhằm đạt được mục tiêu đề ra, đồng thời đảm bảo cho tổ chức ổn định, phát triển lâu dài. - Quản lý giáo dục: Theo các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo thì "quản lý nhà nước về giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý mang quyền lực nhà nước (các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục), chủ yếu bằng pháp luật tới các đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra" [15, tr.114-115]. Theo Đặng Xuân Hải - Nguyễn Sỹ Thư: Quản lý nhà nước về giáo dục "là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- động giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) do các cơ quan có trách nhiệm về quản lý giáo dục của nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GD&ĐT, duy trì kỉ cương, thỏa mãn nhu cầu được GD&ĐT của nhân dân, thực hiện mục tiêu GD&ĐT của nhà nước" [17, tr.6]. Như vậy, Quản lý giáo dục là quá trình chủ thể quản lý tiến hành những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật ở các cấp khác nhau lên các đối tượng quản lý trực thuộc, thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý để thực hiện những mục tiêu dự kiến. 1.2.2. Trẻ em Trong các công trình nghiên cứu, khái niệm trẻ em được nhìn nhận một cách đa chiều, có thể dưới góc độ triết học, xã hội học, tâm lý học hay luật học,... tuy nhiên, tùy theo sự tiếp cận khác nhau về trẻ em mà có thể đưa ra những định nghĩa khác nhau. Dưới góc độ triết học, trẻ em được xem xét trong mối quan hệ biện chứng với sự phát triển xã hội. Con người sáng tạo ra lịch sử và trẻ em là con đẻ của thời đại, của xã hội. Trong mọi thời đại, tương lai của một quốc gia, dân tộc đều tùy thuộc vào việc chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em. Dưới góc độ xã hội học, xác định trẻ em là người có vị thế, vai trò xã hội khác với người lớn. Điều này thể hiện ở chỗ trẻ em được xã hội quan tâm tạo điều kiện sinh thành, bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc để phát triển thành người lớn. Trẻ em là người chưa đạt tới sự trưởng thành về thể chất cũng như về tinh thần để được coi là người lớn. Dưới góc độ tâm lý học, khái niệm “trẻ em” được dùng để chỉ một thời kỳ phát triển của một thế hệ người, trẻ em bao gồm các độ tuổi từ lọt lòng đến 12, 18 tuổi. Công ước quốc tế về Quyền Trẻ em của Liên hiệp quốc định nghĩa một đứa trẻ là “mọi con người dưới tuổi 18 trừ khi theo luật có thể áp dụng cho trẻ em, tuổi trưởng thành được quy định sớm hơn hiệp ước này” [5]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn