intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, tỉnh Hà Giang nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM MINH ĐỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM MINH ĐỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Minh Đức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Minh Đức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................................. v MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 3 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................. 5 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm .................................... 5 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 5 1.1.2. Trong nước..................................................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ........................................................... 10 1.2.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm......................................................... 10 1.2.2. Quản lí và quản lí hoạt động trải nghiệm .................................................... 11 1.2.3. Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT ...................................... 13 1.3. Một số vấn đề lí luận về hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT ...................................................................... 14 1.3.1. Đặc điểm của trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT và đặc điểm học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS &THPT ................ 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với sự hình thành, phát triển nhân cách học sinh ....................................................................................... 16 1.3.3. Nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ thông dân tộc nội trú TTHCS & THPT ................................................................. 17 1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT........................................................................... 19 1.4. Quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT ............................................................................................ 20 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT........................................................................... 20 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ở trường THPT .......................... 22 1.4.3. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT................................................... 23 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm....................................... 24 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT.......................................................... 25 1.5.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................... 25 1.5.2. Các yếu tố bên ngoài.................................................................................... 27 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 29 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG ...................................................................... 30 2.1. Vài nét về trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ....................................................................................................... 30 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ......................................................................... 33 2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang........................................................ 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ................. 34 2.2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ............................................ 40 2.3. Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ............................................ 47 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ..................... 47 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang....................................... 50 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang................................ 52 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang.... 53 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ...... 55 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang .............. 56 2.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 56 2.5.2. Những hạn chế ............................................................................................. 57 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 58 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 59 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC QUANG, HÀ GIANG ...... 60 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang ........................................................................ 60 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................................. 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ............................................. 60 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn và khả thi .................................................... 60 3.2. Biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang ...... 61 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của các hoạt động trải nghiệm ............................................ 61 3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lí của hiệu trưởng đối với các hoạt động trải nghiệm..... 64 3.2.3. Phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm phù hợp với điều kiện của nhà trường ............................................................................................. 68 3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV Trường phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và trung học phổ thông............ 70 3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động trải nghiệm ........ 74 3.2.6. Huy động các nguồn lực giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh .................................................... 75 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 77 3.5. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................................... 78 3.5.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ......................................................... 78 3.5.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm .................................................................... 79 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 83 1. Kết luận ................................................................................................................ 83 2. Một số khuyến nghị .............................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 86 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lí DTNT Dân tộc nội trú GV Giáo viên HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh PTDT Phổ thông dân tộc THCS & THPT Trung học cơ sở và trung học phổ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 2.1. Tổng số học sinh của trường năm học 2018-2019 .............................. 31 Bảng 2.2. Thống kê kết quả học tập của khối THCS .......................................... 31 Bảng 2.3. Thống kê kết quả học tập của khối THPT........................................... 31 Bảng 2.4. Tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban, tốt nghiệp ........................................... 32 Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL và GV về ý nghĩa, vai trò của các HĐTN trong nhà trường phổ thông ................................................................. 35 Bảng 2.6. Nhận thức của học sinh về ý nghĩa,vai trò của hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang.............................................................................................. 37 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện các nội dung của hoạt động trải nghiệm .......................................................................... 41 Bảng 2.8. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện các nội dung của hoạt động trải nghiệm.................................................................................. 42 Bảng 2.9. Đánh giá của CBGV về thực trạng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Quang .............. 44 Bảng 2.10. Đánh giá của HS về thực trạng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Quang .................... 46 Bảng 2.11. Đánh giá của CBGV về thực trạng lập kế hoạch tổ chức HĐTN ở trường phổ thông DTNT THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang ...... 48 Bảng 2.12. Thực trạng việc tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh ..................... 50 Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ..................................................................... 53 Bảng 2.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí HĐTN cho học sinh ..................... 55 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang ........ 79 Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang ........ 80 Hình: Hình 2.1. Thực trạng hứng thú của học sinh đối với các HĐTN ........................ 39 Hình 2.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông DTNT THCS & THPT Bắc Quang ........................ 52 Hình 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất................................................................................. 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học" [10, tr.45]. Các năng lực của HS gồm năng lực chuyên biệt và năng lực chung được chú trọng phát triển trong quá trình trải nghiệm. Nghị quyết của Quốc hội số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [17]. Để thực hiện mục tiêu giáo dục nêu trên đòi hỏi mỗi nhà trường cần thực hiện quá trình giáo dục theo nguyên lý học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục gắn liền với lao động sản xuất, giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục gia đình và xã hội. Một trong những hoạt động giáo dục đó là hoạt động giáo dục trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh học thông qua làm, tự giáo dục thông qua hành động thực tiễn, biến tri thức thành hành động, phát triển năng lực nhận thức, năng lực giải quyết vấn đề trong những tình huống khác nhau, qua đó phát triển, hoàn thiện nhân cách bản thân [5]. Tại bậc học phổ thông, HĐTN giúp học sinh đánh giá và tự đánh giá về năng lực, sở trường, hứng thú liên quan đến nghề nghiệp; có thể tự chọn cho mình ngành nghề phù hợp; được rèn luyện phẩm chất và năng lực để thích ứng với nghề nghiệp tương lai. Với HS dân tộc thiểu số, HĐTN có tác dụng giáo dục HS về giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc mình, HS nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, HS có ý thức và phát huy sở trường, năng lực của bản thân để phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Hà Giang là một tỉnh miền núi biên giới phía Bắc còn gặp nhiều khó khăn. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương thì nhu cầu đào tạo cán bộ là người dân tộc, người địa phương là rất lớn. Trước nhu cầu đòi hỏi về công tác đào tạo cán bộ là người địa phương, là người dân tộc, tỉnh Hà Giang đã có nghị quyết về việc xây dựng hệ thống các trường PTDT nội trú trên địa bàn toàn nhằm đào tạo nguồn cán bộ người dân tộc phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh. Trong những năm qua, giáo dục phổ thông chủ yếu thực hiện các hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm của học sinh chưa được quan tâm đầu tư. Điều này dẫn đến hệ quả là học sinh học gạo chỉ giỏi lí thuyết, hạn chế về kĩ năng thực hành, kĩ năng sống. Vì vậy, để đạt được mục tiêu, yêu cầu và hiệu quả của hoạt động giáo dục trải nghiệm, cần xây dựng nội dung, hình thức và phương pháp tổ chức thật sự khoa học và phù hợp, bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo các hoạt động trải nghiệm cho cán bộ quản lí, giáo viên. Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài “Quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang” làm luận văn thạc sĩ ngành Quản lí giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang, đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, tỉnh Hà Giang nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT. - Nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. - Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động trải nghiệm ở trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang, Hà Giang đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên chưa đáp ứng yêu yêu cầu đổi mới giáo dục và nhu cầu của học sinh hiện nay, vì vậy, hiệu quả chưa cao. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lí HĐTN khoa học phù hợp với các điều kiện thực tiễn của nhà trường và đặc điểm của học sinh trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm của hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú THPT Bắc Quang, Hà Giang. Hoạt động trải nghiệm được tiếp cận theo phạm vi là hoạt động giáo dục (hoạt động ngoài giờ lên lớp trước đây) cho HS THPT trước đây. - Thời gian khảo sát: tháng 4/2018 đến tháng 3/2019. - Địa bàn nghiên cứu: Trường dân tộc nội trú THPT Bắc Quang, Hà Giang. - Khách thể khảo sát: + 4 CBQL và 46 GV trường THPT tại dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang. + 300 em học sinh THPT trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Tác giả luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lí luận quản lí giáo dục từ các văn bản, tài liệu khoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  14. học về quản lí hoạt động trải nghiệm nhằm xây dựng khung lí luận cho vấn đề nghiên cứu của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp quan sát: quan sát trực tiếp các hoạt động trải nghiệm được tổ chức cho học sinh trường dân tộc nội trú THCS & THPT Bắc Quang để thu thập các thông tin cần thiết về các vấn đề cần nghiên cứu. * Phương pháp điều tra viết: xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát (CBQL, giáo viên THPT Bắc Quang, Hà Giang). * Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn CBQL, GV và học sinh về các vấn đề thực tiễn liên quan. * Phương pháp chuyên gia nhằm xin ý kiến để đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp quản lí mà đề tài đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lí số liệu Dùng thống kê toán học để xử lí các kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và khuyến nghị, phần Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông. Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang. Chương 3. Các biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Bắc Quang, Hà Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm 1.1.1. Trên thế giới Nhiều nước trên thế giới đặc biệt chú trọng đến hoạt động trải nghiệm, trong chương trình giáo dục phổ thông thì hoạt động trải nghiệm được coi là hoạt động chính khóa, hoặc là những chương trình có tính chất bổ trợ hay gọi là hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài trời, trải nghiệm sáng tạo hoặc hoạt động giáo dục tổng hợp… Ở Hàn Quốc hoạt động trải nghiệm được coi là hoạt động được tiến hành đồng thời với hoạt động dạy học các môn học. Hoạt động này được tiến hành xuyên suốt từ tiểu học đến trung học phổ thông theo tỉ lệ từng cấp tiểu học, THCS, THPT là 13,4%, 9,1%, 11,8% so với thời lượng các môn học. Tuy nhiên, quan điểm của Hàn Quốc sau mỗi giờ ở lớp học, học sinh cần được trải nghiệm trong các giờ học ngoại khóa, các hoạt động ngoại khóa này giúp cung cấp kiến thức bổ trợ cho các giờ học chính khóa; hướng tới sự phát triển học sinh một cách toàn diện, vừa có tri thức để học sinh áp dụng vào thực tiễn cuộc sống, học sinh có năng lực làm chủ kiến thức và quan tâm, chia sẻ với cộng đồng. Nội dung chương trình của hoạt động trải nghiệm lấy cơ sở là đặc điểm hoạt động chủ đạo của từng lứa tuổi tiểu học, THCS, THPT. Trong đó, học sinh có ý tưởng sáng tạo là mục tiêu của cấp Tiểu học và cấp Trung học, học sinh lĩnh hội kiến thức qua trải nghiệm để trở thành công dân toàn cầu với năng lực sáng tạo là mục tiêu của cấp Trung học phổ thông (dẫn theo [18, tr.6,7]). Một trong những lý thuyết trực tiếp của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học là Lý thuyết học từ trải nghiệm của David A Kolb. Trong đó, Kolb đã chỉ ra rằng: “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm học. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Lý thuyết Học từ trải nghiệm là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát triển hệ hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, các giá trị sống, kĩ năng sống và những năng lực chung khác. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học nhưng để hình thành và phát triển phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả nếu trải nghiệm có sự định hướng, tư vấn của người dạy (dẫn theo [1, tr.3-4]). Tại Anh, trong “Chương trình giáo dục phổ thông Anh Quốc” năm 2013, trung tâm Widehorizon thành lập năm 2004 như là niềm hi vọng của giáo dục ngoài trời, trong đó dạy học phiêu lưu - mạo hiểm là một hình thức của trải nghiệm sáng tạo. Tầm nhìn sứ mệnh của tổ chức này đơn giản là: “Chúng tôi tin rằng mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu lưu mạo hiểm như là một phần được giáo dục trong cuộc đời chúng” Đó cũng chính là một thức của tổ chức các hoạt động sáng tạo cho trẻ em (dẫn theo [1, tr.4-5]). Tại Singapore, Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật… (dẫn theo [18, tr.7]). Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến hoạt động trải nghiệm và coi là hoạt động chính khóa hoặc là hoạt động được tiến hành đồng thời với hoạt động dạy học các môn học nhằm cung cấp những kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm học. Do vậy, đây là cơ sở để tác giả nghiên cứu, tham khảo cho phần cơ sở lý luận của đề tài. 1.1.2. Trong nước Ở Việt Nam, giáo dục vốn chịu ảnh hưởng từ Nho giáo và chủ nghĩa “kinh viện” coi trọng lí thuyết có tính chất “hàn lâm”, “hệ thống” nên trong một thời gian dài, học tập trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm của học sinh không được chú ý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  17. đúng mức. Giáo viên trực tiếp giảng bài bằng lời nói về những tri thức khoa học cho học sinh nghe và làm các cho các em lĩnh hội chúng chỉ thông qua từ ngữ. Phương thức giáo dục “chay” thông qua truyền đạt tri thức thuần túy bằng ngôn ngữ như vậy đã làm cho trường học xa rời cuộc sống hàng ngày và không tạo ra được mối liên hệ đáng kể nào với đời sống thực tế hàng ngày của các em. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học và đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh như là một phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học. Hoạt động trải nghiệm bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại [10]. Năm 2006, trong tài liệu “Học mà chơi - Chơi mà học, học tập dựa vào trải nghiệm được đề cập tới các vấn đề: Hướng dẫn các hoạt động giáo dục môi trường trải nghiệm” do Dự án giáo dục môi trường Hà Nội và Trung tâm Con người và Thiên nhiên biên soạn. Chương trình Dự án này được triển khai tại 12 trường tiểu học và 11 trường trung học cơ sở tại Hà Nội. Nội dung tài liệu dự án giới thiệu tóm tắt khái niệm liên quan đến giáo dục môi trường nói chung và học tập dựa vào trải nghiệm nói riêng, giới thiệu một số hoạt động trò chơi thực hành nhằm giáo dục cho HS tiểu học và trung học cơ sở [12]. Năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hội thảo: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông và mô hình phổ thông gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương” đã thu hút rất nhiều bài viết của các tác giả trong cả nước [4]. Đã có 19 bài của 21 tác giả gửi đến hội thảo, trong số đó có một số bài viết đề cập ở mức độ nóng vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm ở cho học sinh. Chẳng hạn bài viết “Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới” của tác giả Lê Huy Hoàng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có đề cập tới quan niệm về hoạt động trải nghiệm. Tác giả cũng đề cập đến nội dung, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm. Hay bài viết của tác giả Đỗ Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Thống nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam”. Tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải nghiệm trong giáo dục phổ thông nước Anh và Hàn Quốc. Năm 2014, Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức “Hội thảo hoạt động trải nghiêm sáng tạo của học sinh phổ thông”, trong đó có nhiều bài viết của các tác giả về hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS THPT. “ Hoạt động trải nghiệm - lí thuyết và vận dụng vào thiết kế, tổ chức trong môn học ở trường phổ thông” của Đào Thị Ngọc Minh - Nguyễn Thị Hằng. Các tác giả cũng đưa ra mô hình HTTN của Kurt Lewin (1890-1947) về nghiên cứu hành động và đào tạo trong phòng thí nghiệm, mô hình học tập qua kinh nghiệm của John Dewey, và vận dụng lí thuyết học tập trải nghiệm vào thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn học ở nhà trường phổ thông như: Các bước thiết kế hoạt động; Tổ chức phân tích/xử lí trải nghiệm; Tổng quát/khái quát hóa; Ứng dụng/thử nghiệm tích cực. các tác giả nhận định HTTN xảy ra/xuất hiện khi những trải nghiệm được lựa chọn cẩn thận và được hỗ trợ bởi sự phản ánh, phân tích mang tính chất phản biện và tổng hợp. Những trải nghiệm được thiết kế để yêu cầu HS/người học trở thành người khởi xướng, đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm về kết quả đạt được. Xuyên suốt quá trình HTTN, người học thực sự được thu hút vào việc đặt câu hỏi, điều tra, nghiên cứu, thử nghiệm, ham học hỏi, hiểu biết, giải quyết vấn đề, nhận trách nhiệm, trở nên sáng tạo hơn... Người học được thu hút về mặt trí tuệ, cảm xúc, xã hội, tâm hồn và thể chất. Sự lôi cuốn này tạo ra nhận thức: nhiệm vụ học tập là nhiệm vụ đích thực. Kết quả của việc học tập là tạo nên nền tảng cho các trải nghiệm và học tập trong tương lai [35]. Năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học”, đã tập hợp các nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của các tác giả như: Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  19. Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Nội dung các bài viết xoay quanh những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể [5]. Năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức đưa hoạt động trải nghiệm vào chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể. Theo Đinh Thị Kim Thoa - Tổng Chủ biên Chương trình hoạt động trải nghiệm/Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (gọi chung là hoạt động trải nghiệm)- cho biết: Chương trình Hoạt động trải nghiệm bao gồm 4 nhóm nội dung hoạt động. Cụ thể: Hoạt động phát triển cá nhân, Hoạt động lao động, Hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng, Hoạt động giáo dục hướng nghiệp. Bốn nhóm nội dung hoạt động này được thực hiện thông qua bốn loại hình hoạt động chủ yếu: Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ. Các loại hình này cũng sẽ đổi mới về cách thức tổ chức theo hướng tăng cường sự trải nghiệm của học sinh [34]. Ngoài ra còn có rất nhiều các bài viết về hoạt động trải nghiệm. Các bài viết liên quan đến hoạt động trải nghiệm có thể phân thành hai nhóm: Nhóm nghiên cứu hoạt động trải nghiệm dưới góc độ là kỹ năng sống và quản lí kỹ năng sống. Công trình nghiên cứu của Phan Thanh Vân nghiên cứu việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT thành phố Hồ Chí Minh, khẳng định tầm quan trọng của hoạt động giáo dục này trong việc hình thành nhân cách học sinh một cách toàn diện. Tuy nhiên tác giả chưa thống kê được những kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai thác gắn liền với giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố [30]. Nhóm nghiên cứu hoạt động trải nghiệm dưới góc độ trải nghiệm sáng tạo. Tiêu biểu là công trình của Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lí thuyết “học từ trải nghiệm”, trong đó nhấn mạnh việc tổ chức hoạt động giáo dục trong trường học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh đã khai thác vai trò của hoạt động trải nghiệm và các biện pháp tăng cường hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường phổ thông [23]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Một loạt bài viết của tác giả Đinh Thị Kim Thoa về các vấn đề như mục tiêu, nội dung chương trình và cách đánh giá của hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Bên cạnh đó tác giả cũng đã xác định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông [25]; kỹ năng xây dựng các hoạt động trải nghiệm [24]. Tuy nhiên, số lượng các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho HS ở các trường THPT DTNT là vấn đề rất ít tài liệu đề cập tới. Tác giả Tẩn Thị Thu Hà (2017) nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐTN sáng tạo tại trường PTDTNT tỉnh Điện Biên. Luận văn trên cơ sở kế thừa những thành tựu nghiên cứu của các tác giả trước đó đồng thời có sự kiến giải, luận chứng của riêng mình về việc quản lí tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường dân tộc nội trú THCS & THPT tỉnh Hà Giang. 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài 1.2.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm * Trải nghiệm Từ điển Tiếng Việt định nghĩa về trải nghiệm: "trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó là đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần; tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có" [19, tr. 1020]. Từ điển Bách khoa Việt Nam đưa ra định nghĩa về trải nghiệm như sau: "trải nghiệm theo nghĩa chung nhất là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lí học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân. Sáng tạo là hoạt động tạo ra cái mới, có thể sáng tạo trong bất kì lĩnh vực nào: khoa học (phát minh), nghệ thuật, sản xuất - kĩ thuật (sáng tác, sáng chế), kinh tế, chính trị,…" [14, tr. 89]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2