intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng HSG ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG VĂN THÀNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG VĂN THÀNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu do bản thân thực hiện cùng với sự dẫn dắt nhiệt tình của TS. Phan Hữu Tham, trong khoảng thời gian từ tháng 8/2016 đến tháng 8/2017. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đã tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, các nguồn thông tin được tổng hợp, khái quát đưa vào luận văn một cách hợp lý và đúng quy định. Các kết quả, số liệu và kết luận của đề tài được trình bày trong luận văn là khách quan, trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ tài liệu và công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của luận văn. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Hoàng Văn Thành i
  4. LỜI CẢM ƠN Bằng tình cảm chân thành của mình, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu; các thầy cô giáo trong Khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa Quản lý giáo dục, Khoa sau đại học trường Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã cung cấp nguồn kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong thời gian học tập tại trường cũng như quá trình nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin cảm ơn TS. Phan Hữu Tham, thầy giáo hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Phòng Giáo dục và Đào tạo, các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo; các bạn đồng nghiệp, các bạn học viên lớp K23 và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin bổ ích, động viên, khích lệ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu đề tài, song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được bổ sung và hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Hoàng Văn Thành ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HSG CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG THCS ............... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 6 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6 1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 7 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 10 1.2.1. Năng lực, năng khiếu, tài năng ......................................................................... 10 1.2.2. Học sinh giỏi, học sinh giỏi trung học cơ sở .................................................... 10 1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ........................ 12 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn KHXH ở trường THCS..... 13 1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .................................................................................. 14 1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ............................................................................................. 15 1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 15 iii
  6. 1.3.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường Trung học cơ sở ......................................................... 17 1.3.3. Mục tiêu bồi dưỡng ........................................................................................... 19 1.3.4. Nội dung bồi dưỡng và một số đặc điểm nổi bật các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ............................................................................................. 19 1.3.5. Phương pháp bồi dưỡng .................................................................................... 21 1.3.6. Hình thức bồi dưỡng ......................................................................................... 21 1.3.7. Chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .................................................................. 23 1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .......................................................... 25 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường trung học cơ sở ........................ 25 1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ....................................... 27 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ...................................................................................... 27 1.5. Yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt đông bồi dưỡng học sinh giói các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .................................................................. 32 1.5.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 32 1.5.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 37 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ....................... 38 2.1. Sơ lược về tình hình giáo dục phổ thông huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng ..... 38 2.1.1. Khái quát về thực trạng giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong huyện ................................................................................................................. 38 2.1.2. Thực trạng chất lượng giáo dục ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng................................................................................................... 41 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 47 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 47 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 47 2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 47 iv
  7. 2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 47 2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ...................................................................................... 48 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng ......................... 49 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên dạy các môn KHXH về ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở trường THCS ............................................................................................... 49 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng HSG các môn KHXH .................... 51 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng HSG các môn KHXH ..... 53 2.3.4. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng HSG các môn KHXH ........................ 55 2.3.5. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng HSG các môn KHXH .............................. 58 2.3.6. Thực trạng về chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ................................................................................................................. 61 2.3.7. Kết qua hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa hoạc xã hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo .............................................................. 62 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng ................. 64 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng HSG các môn KHXH .............................. 64 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ..... 66 2.4.3. Thực trạng hoạt động chỉ đạo của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ...................................................................................... 67 2.4.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ....................................................................... 69 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng................................................................................................... 70 2.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 70 2.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 73 v
  8. Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHXH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VĨNH BẢO, TP HẢI PHÒNG ............... 74 3.1. Cơ sở đề xuất xây dựng các biện pháp ................................................................ 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .................................................................. 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 75 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 75 3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng ................................. 75 3.2.1. Biện pháp thứ nhất ............................................................................................ 75 3.2.2. Biện pháp thứ hai .............................................................................................. 80 3.2.3. Biện pháp thứ ba ............................................................................................... 86 3.2.4. Biện pháp thứ tư................................................................................................ 90 3.2.5. Biện pháp thứ năm ............................................................................................ 93 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 97 3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 98 3.4.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp ........................................... 98 3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .................................................. 100 3.4.3. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 101 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 105 1. Kết luận ................................................................................................................. 105 2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 106 2.1. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo......................................................................... 106 2.2. Đối với UBND huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng .................................... 107 2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo .................................................................. 107 2.4. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường THCS ..................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 108 PHẦN PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BK : Bỉnh Khiêm BTTHPT : Bổ túc trung học phổ thông CBQL : Cán bộ quản lý CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất ĐTB : Điểm trung bình ĐTBC : Điểm trung bình cộng GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDTX : Giáo dục thường xuyên HSG : Học sinh giỏi HT : Hùng Tiến KHTN : Khoa học tự nhiên KHXH : Khoa học xã hội KT- ĐG : Kiểm tra-Đánh giá LA : Liên Am NQ : Nghị quyết QĐ : Quyết định QLGD : Quản lý giáo dục SL : Số lượng TĐ : Tam Đa THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TL : Thanh Lương TSHS : Tổng số học sinh TTr : Thị Trấn TƯ : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân VL : Vĩnh Long VP : Vĩnh Phong VT : Vĩnh Tiến iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả xếp loại học lực qua hai năm liền kề ............................................ 42 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm qua hai năm liền kề ....................................... 43 Bảng 2.3. Kết quả điểm bình quân khảo sát Văn, Toán, Anh cuối kỳ II .................... 44 Bảng 2.4. Kết quả điểm bình quân thi vào 10 THPT hai năm liền kề ........................ 45 Bảng 2.5. Kết quả danh hiệu HSG toàn diện hai năm liền kề .................................... 46 Bảng 2.6.a. Thực trạng nhận thức về mức độ quan trọng của các môn KHXH ......... 50 Bảng 2.6.b. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa hoạt động dạy bồi dưỡng HSG các môn KHXH ............................................................................................... 51 Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng HSG ......................................... 52 Bảng 2.8.a. Thực trạng về mức độ phù hợp của nội dung bồi dưỡng HSG theo đánh giá của học sinh ................................................................................ 53 Bảng 2.8.b. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng ......................... 54 Bảng 2.9.a. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng HSG theo đánh giá của HS ....... 55 Bảng 2.9.b. Thực trạng mức độ sử dụng và hiệu quả của các phương pháp dạy bồi dưỡng dạy học bồi dưỡng HSG........................................................... 57 Bảng 2.10. Thực trạng về mức độ phù hợp và thực hiện các hình thức bồi dưỡng HSG ........................................................................................................... 58 Bảng 2.11. Thực trạng sử dụng và hiệu quả của các hình thức bồi dưỡng HSG........ 60 Bảng 2.12. Thực trạng chuẩn bị các điều kiện cho bồi dưỡng HSG .......................... 61 Bảng 2.13.a Kết quả HSG cấp huyện hai năm liền kề ................................................ 63 Bảng 2.13.b. Kết quả HSG cấp thành phố, quốc gia hai năm liền kề......................... 64 Bảng 2.14. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng HSG ................................................. 65 Bảng 2.15. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng HSG ........................ 66 Bảng 2.16. Thực trạng chỉ đạo của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng HSG ........................................................................................................... 68 Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra đánh giá của hiệu trưởng đối với bồi dưỡng HSG ........................................................................................................... 69 Bảng 2.18. Thực trạng yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG ................................................................................................ 71 v
  11. Bảng 2.19. Thực trạng yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG ................................................................................................ 72 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ........................................................... 99 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................................. 100 Bảng 3.3. Mối tương tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................................................................................. 102 vi
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam từ 10/2016 .............................................................................................. 16 Hình 3.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................ 98 Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp .............................................. 99 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 101 Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ......................................................................................... 102 vi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài "Hiền tài là nguyên khí quốc gia", đây là giá trị cốt lõi mang lại sự hưng thịnh hay suy yếu của một dân tộc. Nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, nguyên khí suy thì thế nước yếu. Quả thực, sự trường tồn của mỗi quốc gia nằm ở chính tài năng của mỗi con người trong mỗi quốc gia ấy. Lịch sử nhân loại cho đến nay khẳng định một điều chắc chắn rằng: Tài năng của mỗi người là kết quả tất yếu của một nền giáo dục chân chính. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển của đất nước; con người là chủ thể của xã hội, họ tạo ra giá trị vật chất, tinh thần và khai sáng nền văn minh nhân loại; họ làm thay đổi diện mạo của một dân tộc. Diện mạo ấy được phát triển nhanh và bền vững hay không, chính là do những người tài năng mang lại. "Nhân tài không phải là sản phẩm tự phát, mà phải được phát hiện và bồi dưỡng công phu. Nhiều tài năng có thể bị mai một nếu không được phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đúng lúc, đúng chỗ"[5]. Không phải ai cũng trở thành nhân tài, song hầu hết nhân tài đều được phát hiện và được nuôi dưỡng trong môi trường giáo dục. Do vậy, mỗi nền giáo dục đều có nhiệm vụ lựa chọn, mài dũa và vun trồng để tạo ra những con người tài năng cho mỗi quốc gia. Nhận thức sâu sắc vai trò và tầm quan trọng đó, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011); Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục đến năm 2020 là: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định phát triển nhanh, bền vững đất nước" [6] và tiếp tục khẳng định: “Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển, đẩy mạnh phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, là khâu đột phá của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội" [3]. Nghị quyết số 29-NQ/TƯ, ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành trung ương Đảng đã nêu: "Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, công nghiệp hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" [24]. Cùng với đó, Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương, chính sách thiết thực để phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao; nhằm tạo đà vững chắc, tiến hành thành công công cuộc đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để, đưa đất nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2020. 1
  14. Đứng trước yêu cầu thực tiễn của xã hội và hội nhập quốc tế, ngành giáo dục đã xác định: Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ quản lý giáo dục và đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng yếu trong công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. Từng bước nâng cao chất lương giáo dục tổng thể, đặc biệt chú trọng phát hiện và bồi dưỡng nguồn HSG từ cấp học phổ thông, tạo nền tảng vững chắc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho các ngành và các lĩnh vực khoa học quan trọng. Do vậy, hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS là nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Việc phát hiện, bồi dưỡng nguồn HSG để mang lại kết quả HSG các cấp là công việc rất quan trọng, nó còn là minh chứng khẳng định sự phát triển, uy tín và độ tin cậy của mỗi nhà trường. Nếu công tác bồi dưỡng HSG cấp THCS đi đúng hướng sẽ là gốc rễ cho công tác phát hiện, bồi dưỡng HSG ở cấp học tiếp theo và là tiền đề cho việc đào tạo nhân tài cho đất nước. Cùng với giáo dục của thành phố Hải Phòng, giáo dục cấp THCS huyện Vĩnh Bảo trong những năm qua cũng đã có những bước tiến rõ rệt. Hoạt động bồi dưỡng HSG cấp THCS đã đạt được những thành tích đáng khích lệ; năm học 2015-2016 có 209 giải HSG cấp thành phố và 3 giải HSG cấp quốc gia. Tuy nhiên, số lượng và chất lượng giải HSG các cấp còn ở mức khiêm tốn so với các quận, huyện khác trong cùng thành phố; đặc biệt, số lượng và chất lượng giải HSG ở các môn KHXH thấp hơn so với các môn KHTN. Mặc dù công tác bồi dưỡng học sinh giỏi đã được quan tâm và coi trọng; song việc quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG nói chung và HSG các môn KHXH nói riêng vẫn chưa thực sự khoa học và hợp lý; các giải pháp mới chỉ dừng ở kinh nghiệm. Hiện nay chưa có công trình nghiên cứu sâu, độc lập về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở cấp THCS. Việc tìm kiếm để đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH cấp THCS một cách bài bản, khoa học, có quy trình rõ ràng là vấn đề thiết thực và rất cần thiết. Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài: "Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng" nhằm góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng HSG các môn KHXH cấp THCS nói riêng và chất lượng giáo dục huyện Vĩnh Bảo nói chung. 2
  15. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng HSG ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 4.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH trong các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng. 4.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu tại 5 trường THCS thuộc huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng. - Trường THCS Vinh Quang - Thanh Lương - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm - Trường THCS Tiền Phong - Vĩnh Phong - Trường THCS Nhân Hòa - Tam Đa - Trường THCS Tân Liên 4.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát - Khảo sát 150 học sinh học bồi dưỡng HSG; - Khảo sát 50 giáo viên tham gia bồi dưỡng HSG các môn KHXH và 10 CBQL của 5 trường THCS; - Khảo sát, xin ý kiến của 20 chuyên gia về giáo dục trong huyện Vĩnh Bảo. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH trong các trường THCS huyện Vĩnh Bảo đã đạt được những thành tích đáng khích lệ. Tuy nhiên, trên thực tế, hoạt 3
  16. động này vẫn chưa được quan tâm một cách đầy đủ và đầu tư chưa thích đáng, còn có những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp và áp dụng chúng một cách triệt để, đồng bộ thì chất lượng bồi dưỡng HSG các môn KHXH của các trường THCS huyện Vĩnh Bảo sẽ được nâng cao. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở trường THCS. 6.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH và thực trạng quản lý hoạt động này ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận * Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết. * Phương pháp hệ thống hóa và khái quát hóa các tài liệu lý thuyết. Dùng các phương pháp nghiên cứu này để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến hoạt động dạy học trong nhà trường THCS nói chung và hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn KHXH nói riêng, các văn bản pháp quy, các Nghị quyết của Đảng, văn bản của nhà nước về Giáo dục và Đào tạo, Quy chế về lĩnh vực Giáo dục THCS, các tài liệu lý thuyết, các luận văn, ... qua đó để xây dựng khung lý thuyết khoa học của luận văn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Hỏi ý kiến 150 học sinh học bồi dưỡng HSG các môn KHXH, 50 giáo viên và 10 nhà Quản lý tham gia hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH, 20 chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục của huyện Vĩnh Bảo. 7.2.2. Phương pháp quan sát Quan sát giờ dạy của giáo viên để bổ sung thông tin và giải thích những nguyên nhân của thực trạng thu được từ phiếu điều tra viết. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn các hiệu trưởng, trao đổi kinh nghiệm về biện pháp quản lí với khách thể nghiên cứu. 4
  17. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến đánh giá, nhận định của các nhà khoa học về thực trạng hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH, tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp mà tác giả đề xuất. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán thống kê, công thức tính tổng,…. để định lượng các kết quả thu được, rút ra các nhận xét khoa học cho đề tài. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương. Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở trường THCS. Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng. 5
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Trí tuệ con người là yếu tố quyết định sự phát triển toàn diện của mỗi xã hội, đem lại tầm nhìn và khai phá những nền văn minh mới cho nhân loại. Do vậy, phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài trên thế giới đã được nhiều quốc gia coi trọng. Ngay từ năm 1922, các nước phát triển ở châu Âu đã tiến hành nghiên cứu “Di truyền nhân tài” và tìm ra chỉ số thông minh IQ. Nhiều nước đã tổ chức các kỳ thi chọn HSG, học sinh năng khiếu đào tạo thành nhân tài để đảm nhận những vị trí quan trọng trong nhiều lĩnh vực và phục vụ nghiên cứu khoa học. Các nước trên thế giới hàng năm cùng nhau tổ chức các kỳ thi quốc tế (Olympic) về Văn học, Vật lý, Toán học, Hóa học, Tin học,… Thi chọn HSG là một trong các hình thức phát hiện, tuyển chọn bồi dưỡng năng khiếu, đào tạo thành nhân tài ở nhiều quốc gia châu Âu; "theo thống kê, hơn 90% các nhà Toán học Xô Viết trước đây đều xuất thân từ các kỳ thi chọn HSG"[28], nhiều nước tổ chức thi cho học sinh giỏi từ cấp học phổ thông. Nước Anh đã thành lập Viện hàn lâm, Hiệp hội quốc gia dành cho tài năng trẻ. Những người có tài năng về nghệ thuật, kiến trúc, văn học,...,đều được nhà nước và các tổ chức cá nhân bảo trợ, giúp đỡ về mọi mặt. Nước Mỹ, thế kỉ XX, sự kiện HSG đã trở thành điểm nhấn với hàng loạt các tổ chức và các trung tâm nghiên cứu, bồi dưỡng HSG ra đời. Hàng năm, Mỹ có chính sách phát hiện, tuyển chọn HSG, học sinh năng khiếu theo nguyên tắc giáo dục chuyên biệt, song vẫn đảm bảo kiến thức phổ thông cơ bản. Viện quốc gia nghiên cứu về Giáo dục và Đào tạo của Ấn Độ đưa ra mục tiêu chính của giáo dục là: phát hiện và bồi dưỡng học sinh tài năng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội và nghiên cứu khoa học công nghệ,... Nhật Bản, phát triển rất nhanh, tạo nên một bước đột phá về kinh tế nổi tiếng thế giới, vì chiến lược giáo dục của họ là hướng vào cuộc cách mạng khoa học - kỹ 6
  19. thuật và sự phát triển kinh tế, đã tạo nên “Sự thần kỳ Nhật Bản”. Nhật Bản từ lâu đã nhận thức sâu sắc rằng:“Bồi dưỡng một thế hệ thanh niên có đạo đức, có tài năng, có sức sáng tạo để gánh vác trọng trách của đất nước trong thế kỷ XXI chính là vận mệnh của đất nước Nhật Bản trong tương lai”. Thời nhà Đường ở Trung Quốc, những trẻ em có tài năng được học tập và được giáo dục bằng những hình thức đặc biệt. Từ năm 1985, Trung Quốc có một chương trình giáo dục đặc biệt dành cho hai loại đối tượng là: học sinh yếu kém và HSG, trong đó cho phép các HSG có thể học vượt lớp. Giáo dục phổ thông Hàn Quốc có một chương trình đặc biệt dành cho HSG nhằm giúp chính quyền phát hiện học sinh tài năng từ rất sớm. Năm 1994 có khoảng 57/174 cơ sở giáo dục ở Hàn Quốc có chương trình đặc biệt dành riêng cho HSG. Ta thấy rằng, các nước trên thế giới đều coi trọng vấn đề phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng HSG; đây là một trong những mục tiêu trong chiến lược phát triển chương trình giáo dục phổ thông của mỗi quốc gia. Họ coi công tác phát hiện và bồi dưỡng HSG để đào tạo những con người tài năng là quốc sách để phát triển bền vững đất nước. Nhiều nước coi đó là một dạng của giáo dục đặc biệt hoặc chương trình giáo dục đặc biệt. 1.1.2. Ở Việt Nam Tuyển chọn, bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng người hiền tài trong lịch sử Việt Nam qua nhiều triều đại phong kiến rất được coi trọng, xem đó là công việc tiên quyết để trấn hưng đất nước. Điều đó được khẳng định: ở thế kí XV trong tác phẩm Bồi kí để danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bão thứ hai, tư tưởng Hiền tài là nguyên khí quốc gia của Thân Nhân Trung là một trong những tư tường lớn đã được kiểm nghiệm qua nhiều giai đoạn lịch sử của đất nước. Thân Nhân Trung cho rằng: "Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yểu, rồi xuống thấp". Chính vì thế "Bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí" là công việc đầu tiên của đất nước, không thể xem nhẹ. Như vậy, hiền tài có vai trò quyết định đến sự "thịnh - suy" của đất nước, hiền tài chính là khí chất làm nên sự sống còn của phát triển xã hội, quốc gia; một nước muốn mạnh thì điều trước tiên cần quan tâm chú trọng là bồi dưỡng, chăm chú, đãi ngộ người hiền tài. Người hiền tài là 7
  20. những người tài cao, học rộng lại đức độ, đó là những người vừa có trí tuệ, lại vừa có nhân cách đáng trọng. Tài năng, trí tuệ sáng suốt của họ sẽ tạo nên những giá trị, những thành quả, những sản phẩm mới cho xã hội, góp phần cải biến xã hội, thúc đẩy xã hội vận động; họ là những người có khả năng phán đoán, suy xét thấu đáo, có tầm nhìn xa trông rộng cho nên có thể vạch ra nhưng đường hướng quan trọng cần thiết cho sự vận động của xã hội, đất nước trong tương lai. Quang Trung - Nguyễn Huệ đã từng nói: “Dựng nước lấy việc học làm đầu. Muốn thịnh trị lấy nhân tài làm gốc”. Để tuyển chọn người hiền tài, ông cha ta đã đề ra nhiều hình thức như: Thi Hương, thi Hội, thi Đình, những kỳ thi đấu biểu diễn, suy tôn, tiến cử, tự tiến cử kết hợp với thi cử, với nhiều nội dung, hình thức phong phú. Việc phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng nhân tài thể hiện rõ từ thời kỳ nhà Lý, qua việc xây dựng trường Quốc Tử Giám -Trường bồi dưỡng nhân tài đầu tiên của Việt Nam. Sau nhà Lý, các triều đại phong kiến vẫn tiếp tục truyền thống quý trọng người tài - người có tri thức, làm phong phú kho tàng văn hóa dân tộc và góp phần làm rạng danh non sông. Việc dùng người tài - người có tri thức, mỗi thời có khác nhau, tùy theo hoàn cảnh lịch sử, thời thế và vai trò, nhiệm vụ. Đông - Tây, Kim - Cổ người có thực tài và người trí thức chân chính đều có một“mẫu số chung” trong cách ứng xử với xã hội và tầng lớp cầm quyền. Người chân chính có thực tài thật là hiếm hoi, cần phải biết tìm, biết trân trọng và gìn giữ. Để xây đựng một đất nước giàu mạnh về mọi mặt cần thiết phải có những con người tài giỏi, những cá nhân có năng lực, có tài, có trí tuệ thực sự. Bên cạnh tài năng thì đức độ, nhân cách của họ sẽ giúp họ biết sử dụng cái tài của mình vào những mục đích tốt đẹp, họ sẽ tạo ra những giá trị hữu ích cho cuộc sống, họ là sản phẩm của một nền giáo dục theo đúng nghĩa. Khi cách mạng Tháng tám thành công, ngày 20/11/1946, trong bài viết “Tìm người tài đức”, Hồ Chủ Tịch khẳng định: “Nước nhà cần phải kiến thiết, kiến thiết phải có người tài, trong số 20 triệu đồng bào chắc không thiếu gì người có tài, có đức...”. Muốn có nhân tài phải “trồng”, phải chăm sóc, bồi dưỡng rất công phu mới mong gặt hái thành công. Kế thừa truyền thống hiếu học, trọng giáo dục, trọng nhân tài của dân tộc Việt Nam, trong nhiều thập kỷ qua, kể cả trong hoàn cảnh hết sức khó khăn của các 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0