Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT cho giáo viên Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học của huyện nhằm giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức, phương pháp đánh giá học sinh cho phù hợp; giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo hoạt động đánh giá học sinh của giáo viên tiểu học đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT cho giáo viên Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI VĂN ẦN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 22/2016/TT-BGDĐT CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI VĂN ẦN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 22/2016/TT-BGDĐT CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN THỊ TUYẾT OANH THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của bản thân. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã cảm ơn và có thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Văn Ần i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, Phòng Sau đại học, các thầy cô giảng viên trong và ngoài trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện, cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Tuyết Oanh đã tận tình trực tiếp hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đã nhiệt tình tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến giúp đỡ động viên tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng trong thời gian thực hiện đề tài, nhưng do điều kiện và thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến chỉ dẫn quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học trong hội đồng khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Văn Ần ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu................................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Dự kiến cấu trúc luận văn ................................................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .................. 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên các trường Tiểu học ........................................................ 7 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 7 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................. 9 1.2. Một số khái niệm ........................................................................................ 10 1.2.1. Giáo viên tiểu học .................................................................................... 10 1.2.2. Khái niệm đánh giá học sinh theo Thông tư 22, bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên ................................................................................................. 11 1.2.3. Đánh giá học sinh, bồi dưỡng GVTH kỹ năng đánh giá học sinh .......... 14 1.3. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................. 18 1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của giáo dục tiểu học .................................................... 18 1.3.2. Yêu cầu giáo dục tiểu học ....................................................................... 19 1.3.3. Quản lý trường Tiểu học.......................................................................... 20 iii
- 1.4. Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22 cho GV tiểu học ........................................................................................................ 21 1.4.1. Ý nghĩa, sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên ở trường Tiểu học ................................................................ 21 1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................. 22 1.4.3. Hình thức bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh..................................... 22 1.4.4. Phương pháp bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh ............................... 23 1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên Tiểu học ..................................................................................................... 24 1.5.1. Vị trí, vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên Tiểu học ......................................................... 24 1.5.2. Nội dung Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên trường Tiểu học ........................................................................... 24 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH ............................................................................ 33 1.6.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 33 1.6.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 33 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ........................... 35 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................... 35 2.1.1. Xác định nội dung khảo sát ..................................................................... 35 2.1.2. Xây dựng phiếu khảo sát ......................................................................... 36 2.1.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 36 2.1.4. Cách xử lý số liệu .................................................................................... 36 2.2. Khái quát về huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................................. 36 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 36 2.2.2. Về chất lượng giáo dục ............................................................................ 37 2.2.3. Thực trạng đội ngũ GV ............................................................................ 37 iv
- 2.3. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh của đội ngũ GVTH tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ..................................................................... 40 2.3.1. Nhu cầu về bồi dưỡng GVTH ................................................................. 40 2.3.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH ................... 41 2.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH .................................................................................................. 41 2.3.4. Các điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV .............. 44 2.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng GVTH ......................................... 45 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ....................................................... 46 2.4.1. Thực trạng nhận thức mục đích quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH ................................................................... 46 2.4.2. Thực trạng kỹ năng đánh giá HS của GVTH nhằm xác định nhu cầu bồi dưỡng ........................................................................................................... 46 2.4.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH ......................................................................................................... 48 2.4.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng GVTH về kỹ năng đánh giá HS ............. 49 2.4.5. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng GVTH về kỹ năng đánh giá HS ......................................................................... 50 2.4.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng GVTH .......... 52 2.4.7. Thực trạng quản lý các lực lượng tham gia bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH ..................................................................................... 54 2.4.8. Thực trạng quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH ................................................... 55 2.4.9. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động bồi dưỡng GVTH ..................................................................................................... 56 2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS cho GV các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........................... 57 2.5.1. Mặt tích cực ............................................................................................. 57 2.5.2. Mặt hạn chế.............................................................................................. 58 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại............................................................ 60 v
- Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 22/2016 TT- BGDĐT CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................... 62 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 62 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu bồi dưỡng ................................................ 62 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp điều kiện của đội ngũ giáo viên khu vực miền núi ...................................................................................................... 62 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 63 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 63 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho GVTH theo Thông tư 22/2016 ............................................................ 64 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016 .............................................................................................. 64 3.2.2. Biện pháp 2: Xác định nhu cầu bồi dưỡng về đánh giá HS theo Thông tư 22/2016 của GVTH ............................................................................ 69 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu GVTH ... 72 3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hình thức bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS theo Thông tư 22/2016 cho GVTH.................................................................... 74 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS theo Thông tư 22/2016 cho GVTH .............................................. 76 3.2.6. Biện pháp 6: Huy động các nguồn lực đáp ứng hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS theo Thông tư 22/2016 cho GVTH ................................. 78 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 81 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 81 3.4.1. Khái quát về khảo nghiệm ....................................................................... 81 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 90 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 93 vi
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDTH : Giáo dục tiểu học GV : Giáo viên GVTH : Giáo viên tiểu học HS : Học sinh QLGD : Quản lý giáo dục TH : Tiểu học iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê số lượng học sinh đến trường năm học 2017-2018 ...... 36 Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2016-2017 ......................... 37 Bảng 2.3. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo giới tính............................................ 37 Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo độ tuổi .............................................. 38 Bảng 2.5. Tổng hợp trình độ chuyên môn .......................................................... 38 Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả kỹ năng đánh giá học sinh của GVTH ............. 39 Bảng 2.7. Tổng hợp ý kiến GVTH về các lĩnh vực cần bồi dưỡng ............... 40 Bảng 2.8. Tổng hợp thực trạng các nội dung bồi dưỡng GVTH .................... 41 Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng GVTH.................................................................... 42 Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt động bồi dưỡng GVTH ............................................. 44 Bảng 2.11. Tổng hợp ý kiến thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng GVTH ......................................................................................... 45 Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến thực trạng nhận thức mục đích quản lý hoạt động bồi dưỡng GVTH ........................................................................ 46 Bảng 2.13. Tổng hợp thực trạng các nội dung GVTH sử dụng để đánh giá HSTH ............................................................................................... 47 Bảng 2.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng GV của nhà trường ....................................................................................... 48 Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến thực trạng các nội dung bồi dưỡng GVTH ........ 49 Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS cho GVTH ..................... 51 Bảng 2.17. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng GVTH .......................................................................... 53 Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GVTH ...... 54 v
- Bảng 2.19. Tổng hợp ý kiến thực trạng các nguồn lực đáp ứng hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS cho GVTH.................................... 55 Bảng 2.20. Tổng hợp ý kiến thực trạng quản lý cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá HS cho GVTH ............................................................................ 57 Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá, nhận xét HS cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................ 83 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá, nhận xét HS cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. ........................... 84 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục TH là bậc học nền móng trong hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách HS. Để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HSTH, vấn đề đổi mới hoạt động giáo dục toàn diện, trong đó có đổi mới hoạt động đánh giá HSTH đã và đang trở thành một yêu cầu cấp thiết. Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HSTH là một khâu rất quan trọng trong hoạt động giáo dục ở trường TH. Kiểm tra, đánh giá không chỉ nhằm đánh giá kết quả quá trình học tập và rèn luyện của HS, khuyến khích, tạo động lực cho HS, giúp HS tiến bộ không ngừng mà còn cung cấp thông tin phản hồi giúp GV nắm bắt được chất lượng, phương pháp của việc dạy học và giáo dục để từ đó có những điều chỉnh thích hợp. Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện HS còn giúp cơ quan giáo dục, các nhà quản lí và hoạch định chính sách có được các số liệu, thông tin về chất lượng và trình độ của hệ thống giáo dục các cấp để có những điều chỉnh, bổ sung và chỉ đạo kịp thời. Trong những năm gần đây, vấn đề đánh giá HSTH đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo chú trọng và ban hành những văn bản liên quan như Thông tư 30/2014/TTBGDĐT ngày 28/8/2014 (có hiệu lực từ tháng 10/2014); Thông tư 22/2016/TTBGDĐT ngày 22/9/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá HSTH ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 (có hiệu lực từ ngày 06/11/2016). Mục đích đánh giá HSTH nhằm “Giúp GV điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học, hoạt động giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của HS để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của HS để hướng dẫn, giúp đỡ; đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi HS để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn 1
- luyện của HS; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. Trong hoạt động đánh giá HSTH, GV là lực lượng đóng vai trò chủ đạo. Hiệu quả hoạt động đánh giá HSTH phụ thuộc vào trình độ, năng lực đánh giá HS của GV. Do đó, hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá HS của GVTH là rất cần thiết trong giai đoạn đổi mới đánh giá HS ở trường TH hiện nay. Trong những năm qua, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên luôn được các cấp quản lý giáo dục chú trọng, tập trung vào các chuyên đề bồi dưỡng về đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hoặc tổ chức các hoạt động hỗ trợ dạy học (tăng cường thiết bị, cơ sở vật chất, xây dựng khối cộng đồng giáo dục,…). Tuy nhiên, hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá HS của GVTH vẫn còn hạn chế, đa số GVTH còn lúng túng trong đánh giá HS theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT. Trong các cơ sở giáo dục Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức, điều khiển toàn bộ hoạt động của nhà trường theo mục tiêu đào tạo của cấp học. Trên thực tế đối với các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, công tác quản lý bồi dưỡng năng lực cho giáo viên nói chung và năng lực về đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh chưa thực sự hiệu quả. Chính điều đó dẫn đến một số bộ phận giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh còn nhiều bất cập, nổi bật là vấn đề đánh giá thường xuyên, đánh giá quá trình học tập, rèn luyện, năng lực phẩm chất của học sinh chưa chính xác. Điều đó đã làm ảnh hưởng đến tâm lý, tinh thần, hứng thú học tập của học sinh các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ. Để khắc phục những hạn chế trên, yêu cầu cần thiết là phải đẩy mạnh quản lý nâng cao năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT cho giáo viên Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”. 2
- 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học của huyện nhằm giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức, phương pháp đánh giá học sinh cho phù hợp; giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo hoạt động đánh giá học sinh của giáo viên tiểu học đạt hiệu quả. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22 cho GVTH 3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh học sinh cho giáo viên Tiểu học ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên 3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT cho GVTHH huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên 3.4. Tổ chức khảo nghiệm 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiểu học về kỹ năng đánh giá học sinh. 4.2. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT cho GV các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý của Phòng GD&ĐT đối với hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT cho giáo viên Tiểu học và đề xuất biện pháp cho Phòng GD&ĐT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 3
- Đề tài được triển khai, nghiên cứu tại 15 trường Tiểu học trên địa bàn Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên bao gồm các trường: TH Si Pa Phìn, phổ thông dân tộc bán trú TH Tân Phong, phổ thông dân tộc bán trú TH Phìn Hồ, phổ thông dân tộc bán trú TH Chà Nưa, TH Chà Cang, phổ thông dân tộc bán trú TH Chà Tở, phổ thông dân tộc bán trú TH Pa Tần, phổ thông dân tộc bán trú TH Na Cô Sa, phổ thông dân tộc bán trú TH Nà Khoa, phổ thông dân tộc bán trú TH Nậm Nhừ, Tiểu học Nà Hỳ số 1, phổ thông dân tộc bán trú TH Nà Hỳ số 2, phổ thông dân tộc bán trú TH Vàng Đán, phổ thông dân tộc bán trú TH Nà Bủng thuộc huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên trong thời gian từ năm 2016 đến nay. 6. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, công tác đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GD&ĐT đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên tổ chức bồi dưỡng cho CBQL, GV trong dịp bồi dưỡng hè hàng năm và các buổi tập huấn, chuyên đề cấp huyện, cấp cụm trường. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn gặp một số khó khăn như năng lực một số bộ phận giáo viên còn hạn chế. Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cho GV còn một bộc lộ một số yếu kém. Nếu đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh học sinh theo Thông tư 22 /2016 TT-BGDĐT cho GVTH phù hợp với điều kiện thực tế tại các đơn vị trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đánh giá kết quả học tập của học sinh trong các trường tiểu học của huyện. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý giáo dục tiểu học, công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh Tiểu học. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn. 4
- 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điểu tra bằng bảng hỏi. + Bảng hỏi giáo viên về những công việc liên quan đến công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh. + Bảng hỏi Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng về quản lý công tác bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh của giáo viên trong nhà trường. + Bảng hỏi phụ huynh học sinh về việc giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế công tác bồi dưỡng kỹ năng đánh giá kết quả học tập của học sinh trong trường Tiểu học. * Phương pháp phỏng vấn: + Phỏng vấn học sinh, cha mẹ học sinh để làm rõ thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh của giáo viên. + Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên để làm rõ thực trạng công tác bồi dưỡng kỹ năng đánh giá kết quả học tập của học sinh. Phương pháp chuyên gia: Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm về công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh, các cán bộ quản lý có kinh nghiệm trong quản lý công tác bồi dưỡng kỹ năng đánh giá kết quả học tập của học sinh. Phân tích kết quả kiểm tra định kỳ của học sinh TH tại các đơn vị trường học. 7.3. Phương pháp: Phương pháp thống kê trong toán học: Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được. 8. Dự kiến cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: 5
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên Tiểu học. Chương 2: Thực trạng bồi dưỡng giáo viên kỹ năng đánh giá học sinh tại các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016 cho giáo viên các trường Tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên các trường Tiểu học 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới J. Vianl (1993) nhà giáo dục Pháp, trong cuốn “Lịch sử và Thời sự về các phương pháp sư phạm” đã xây dựng một quan điểm mới về đặc điểm lao động của giáo viên. J. Vianl khẳng định: Người dạy không chỉ làm tốt chức năng kép của mình là biết cách truyền đạt cái người học cần mà còn biết tổ chức quá trình nhận thức cho người học có thể tích cực, chủ động chiếm lĩnh nội dung học. Để thực hiện vai trò “trọng tài, cố vấn” trong quá trình dạy học, người giáo viên phải có phẩm chất đồng thời của nhà sư phạm và nhà khoa học [18]. Từ lập luận của J. Vianl, có thể xem đây là đặc thù lao động ở bình diện chức năng, nhiệm vụ nghề nghiệp của người giáo viên. J.A Centra (1998) với công trình nghiên cứu “Xác định hiệu quả công tác của giáo viên”. J.A Centra cho rằng: Bất cứ người giáo viên nào cũng cần thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu như giảng dạy, nghiên cứu khoa học, sử dụng chuyên môn phục vụ cộng đồng. Vì vậy, cần tập trung đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác của nhà giáo theo ba lĩnh vực hoạt động chính đã nêu [19]. UNESCO (1998) tại Hội nghị “Higher Education in the Twenty - First Century - vision and action” đã thông qua tuyên ngôn về giáo dục với việc xác định sứ mạng cốt lõi của hệ thống giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên trong thế kỷ XXI [29]. Tuyên ngôn xác định, chất lượng trong giáo dục là một khái niệm đa chiều, bao trùm mọi chức năng và hoạt động của nó: Giảng dạy, chương trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học, đội ngũ GV và HS, cấu trúc 7
- hạ tầng và môi trường học thuật. Trong đó, nhân tố người dạy giữ vai trò quyết định nhất. Tuyên ngôn cũng chỉ rõ cần có một chính sách mạnh mẽ về phát triển đội ngũ GV sao cho có thể nâng cao kỹ năng của họ, khuyến khích khả năng sáng tạo, phát huy tính tích cực, chủ động trong nghiên cứu và giảng dạy. J.A Kômenxky (1592-1670) là nhà giáo dục lỗi lạc - người đặt nền móng cho lý luận dạy học hiện đại đã đánh giá cao vai trò của giáo dục và coi nghề dạy học là nghề vinh quang nhất. Nên đòi hỏi người thầy phải được bồi dưỡng về năng lực dạy học và nghệ thuật sử dụng các cách thức, thủ thuật khác nhau trong giảng dạy nhằm giúp học sinh lĩnh hội tốt hơn những tri thức được trang bị. Ông cho rằng, phương pháp giảng dạy muốn trở nên hấp dẫn, điều hiển nhiên là “không thể thiếu năng khiếu dạy học”. Trong quá trình tổ chức dạy học, giáo viên cần chuẩn bị bài giảng “Ngắn gọn nhưng phải xúc tích. Mỗi quy tắc cần diễn đạt thật xúc tích, những lời lẽ rõ ràng và nên có thật nhiều thí dụ để học sinh nhận thức được đầy đủ sự bổ ích rộng lớn của nó”. Kômenxky đề ra yêu cầu cao về năng lực của người thầy và cũng là người đầu tiên đặt nền tảng cho việc hình thành kỹ năng giảng dạy của người giáo viên. Dựa trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin các nghiên cứu của: B.M. Chieplop; X.I.Kixegôp; A.N. Leeonchiev; N.X. Laaytex; A.G.Coovaliov; Ph. N. Gonnobolin; B.G. Ananhiev; A.V. Peetrovxki và một số tác giả khác đã có những cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu năng lực dạy học của người giáo viên. Nhưng đáng chú ý là A.S. Makarencô, nhà giáo dục nổi tiếng từng nhấn mạnh rằng, những người làm công tác dạy học, giáo dục phải có phẩm chất và năng lực, đặc biệt là tri thức và nghệ thuật dạy học. Để trở thành nhà giáo dục chân chính, ông yêu cầu phải thật sự coi trọng nghề, tích cực làm việc, rèn luyện trau dồi tri thức toàn diện phải được bồi dưỡng để đạt chuẩn và không ngừng tự bồi dưỡng trau dồi nghề nghiệp bản thân. Những đóng góp của Makarencô cho lý luận dạy học, giáo dục là vô cùng lớn lao nhất các vấn đề về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. 8
- Như vậy, các tác giả có những khẳng định tầm quan trọng của hoạt động giảng dạy và đưa ra những yêu cầu về năng lực giảng dạy đối với người thầy. Nhưng các ông chưa chỉ ra được con đường, cách thức để bồi dưỡng năng lực dạy học và người thầy cần làm thế nào để có được năng lực đó. 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh: Giáo viên phải am hiểu sâu sắc về chuyên môn mình giảng dạy. Người thầy đạt trình độ “Thạo” nghề cần dạy “Sao cho học sinh mau hiểu, mau nhớ, lý luận đi đôi với thực hành”. Bác còn nhấn mạnh: Đội ngũ làm thầy giáo, những người làm công tác huấn luyện giáo dục phải có phẩm chất và năng lực hoạt động sư phạm phát triển toàn diện, phải “Vừa hồng, vừa chuyên”. Người chỉ ra phải thường xuyên tu dưỡng, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ. Trong lĩnh vực khoa học giáo dục, từ những năm 1960 có nhiều nghiên cứu về dạy học, nhân cách người GV. Tác giả Lê Hồng nghiên cứu “Một số vấn đề năng lực sư phạm của người giáo viên xã hội chủ nghĩa”. Đã nêu tương đối cụ thể về những mặt riêng biệt của năng lực sư phạm người giáo viên xã hội chủ nghĩa và cũng chỉ ra các năng lực cụ thể, con đường hình thành và phát triển năng lực giáo viên. Các tác giả Phạm Minh Hạc, Lê Khánh Bằng, Phạm Thanh Bình quan niệm, năng lực dạy học là một phương diện của năng lực sư phạm, có sự nhấn mạnh năng lực truyền đạt tri thức, khả năng giúp người học nắm vững tri thức, biết vận dụng sáng tạo trong hoạt động thực tiễn. Vì vậy, việc bồi dưỡng giáo viên đạt chuẩn là một nhiệm vụ thường xuyên của các nhà trường mà đứng đầu là cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Theo tác giả Phạm Minh Hạc, sự thành công trong việc dạy học và giáo dục học sinh đòi hỏi người thầy giáo phải có thế giới quan tiên tiến, những phẩm chất đạo đức cao quý, trình độ tri thức, kỹ năng nghề nghiệp và những phẩm chất đó có được đều phải thông qua bồi dưỡng thường xuyên [16]. Tác giả Hà Nhật Thanh cho rằng: "Năng lực sư 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn