Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
lượt xem 4
download
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀO TRỌNG HAI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính THÁI NGUYÊN - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Đào Trọng Hai i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo dục cho học viên cao học khóa K26. Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trấn Yên, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất với PGS.TS. Nguyễn Thị Tính người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả Đào Trọng Hai ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .........................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS ...................................................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................... 10 1.2.1. Dạy học môn Toán .................................................................................. 10 1.2.2. Năng lực dạy học môn Toán.................................................................... 11 1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .......................... 13 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .................................................................................................. 15 iii
- 1.3. Cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ........................................................................................ 15 1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và yêu cầu năng lực dạy học môn Toán đối với giáo viên ở trường trung học cơ sở ............................ 15 1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường trung học cơ sở ............ 21 1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ........... 22 1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ... 24 1.3.5. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ........... 26 1.3.6. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ... 29 1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .................................................................................................. 30 1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .................................................................................................. 30 1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .................................................................................................. 31 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở .................................................................................................. 33 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở.......................................................... 35 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở ................................................................ 36 iv
- 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 36 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 37 Kết luận chương 1.............................................................................................. 39 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ................ 40 2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát .............................. 40 2.1.1. Khái quát về kết quả giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................... 40 2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 43 2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 44 2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................................. 44 2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 46 2.2.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái................................................................. 49 2.2.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái................................................................. 51 2.2.5. Đánh giá kết quả về bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 53 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 55 v
- 2.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 55 2.3.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 58 2.3.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 61 2.3.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................ 64 2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................ 66 2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ......................................... 69 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 69 2.4.2. Những hạn chế và tồn tại ......................................................................... 70 2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 72 Kết luận chương 2.............................................................................................. 73 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ................ 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................................... 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 75 vi
- 3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ..................................................... 76 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về chương trình giáo dục phổ thông 2018 và bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở ............................................ 76 3.2.2. Xác định nhu cầu, nội dung bồi dưỡng, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở trường trung học cơ sở ....................... 79 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên gắn với vị trí việc làm nhằm phát huy tính chủ động, tích cực tự bồi dưỡng của giáo viên ................. 83 3.2.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn ứng dụng công nghệ thông tin trong bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho giáo viên ........................................................................ 87 3.2.5. Đổi mới, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở trường THCS ....................................................................................................... 89 3.2.6. Đảm bảo các nguồn lực bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình GDPT 2018 cho giáo viên ở trường THCS ....................... 92 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 95 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 96 3.4.1. Đối tượng khảo sát................................................................................... 96 3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 96 3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 96 3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 96 Kết luận chương 3............................................................................................ 100 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 101 1. Kết luận ........................................................................................................ 101 2. Khuyến nghị................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 105 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BD : Bồi dưỡng BDGV : Bồi dưỡng giáo viên BDNLDH : Bồi dưỡng năng lực dạy học CBQL : Cán bộ quản lý DH : Dạy học GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GD : Giáo dục GV : Giáo viên HS : Học sinh NL : Năng lực NLDH : Năng lực dạy học NLDH : Năng lực dạy học TCM : Tổ chuyên môn THCS : Trung học cơ sở viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô các trường THCS trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái qua các năm học ................................................................ 41 Bảng 2.2: Các mức đánh giá ............................................................................ 44 Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa của bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................ 45 Bảng 2.4: Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................ 47 Bảng 2.5: Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 50 Bảng 2.6: Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................ 52 Bảng 2.7: Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 54 Bảng 2.8: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 56 Bảng 2.9: Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 59 Bảng 2.10: Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 62 ix
- Bảng 2.11: Đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................... 65 Bảng 2.12: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình GDPT mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................................. 67 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán cho giáo viên trường THCS theo chương trình GDPT mới huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........ 97 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán cho giáo viên trường THCS theo chương trình GDPT mới huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........ 98 x
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1.Về lý thuyết Vai trò của giáo dục và đào tạo ngày càng được khẳng định trong tiến trình hội nhập, phát triển và hơn thế nữa, những yêu cầu mới trong thời kỳ hội nhập sẽ tiếp tục đặt ra cho giáo dục và đào tạo những thách thức mới cần phải vượt qua. Đáp ứng những yêu cầu của thực tiễn, thích ứng và vượt qua những thách thức đó, giáo dục và đào tạo sẽ góp phần tích cực để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và hội nhập thành công. Thông qua giáo dục, đào tạo con người có cơ hội được tiếp cận với những tri thức khoa học hiện đại, những công nghệ mới của thế giới, hình thành hệ thống kỹ năng đáp ứng nhu cầu thực tiễn cuộc sống và quá trình hợp tác quốc tế. Việc BDGV một mặt cũng giống như BD các nghề nghiệp nói chung nhưng có đặc thù riêng. Thuật ngữ này chỉ việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho các GV đang DH. Trên thế giới BDGV được xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức kỹ năng nghề nghiệp. Ở nước ta BDGV cũng được xem như là đào tạo tiếp nối đào tạo ban đầu, đào tạo trong khi đang làm việc. BDGV nằm trong phạm trù của GD liên tục mà đối tượng là người lớn có tính đặc thù nghề nghiệp, bởi sản phẩm lao động của họ hết sức đặc biệt tạo nên “con người cá nhân” và “con người xã hội”. Vì vậy, khác với các nghề nghiệp khác, BDGV không chỉ bổ sung cập nhập kiến thức, kỹ năng mới nhằm nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho họ mà còn phải BD cho họ có một tầm hiểu biết toàn diện và các NL thích ứng với đối tượng nghề nghiệp thường xuyên biến động. 1.2. Về thực tiễn Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 1
- 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã chỉ đạo: Chuyển từ chương trình giáo dục theo tiếp cận nội dung sang chương trình giáo dục theo tiếp cận năng lực, chọn khâu đổi mới kiểm tra, đánh giá là khâu đột phá [8]. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới giáo dục đào tạo, trong đó có đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng năng lực người học [8]. Để thực hiện các quan điểm chỉ đạo của Đảng, ngày 26 tháng 12 năm 2018 Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành Thông tư 32 về chương trình giáo dục phổ thông mới và chương trình môn học cùng lộ trình triển khai thực hiện. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 nói chung và chương trình giáo dục THCS 2018 nói riêng được phát triển theo hướng mở và tiếp cận hình thành phẩm chất, năng lực học sinh đòi hỏi giáo viên phải có nhiều năng lực dạy học mới như năng lực phát triển chương trình giáo dục nhà trường, chương trình môn học; năng lực dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh vv... Trong những năm qua, huyện Trấn Yên 15/21 trường có cấp THCS triển khai dạy học theo mô hình trường học mới, năm học 2018 - 2019 thành phố 2
- triển khai tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới ở 100% các trường có cấp THCS [25]. Phương pháp tổ chức hoạt động học tập; phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá học sinh có nhiều đổi mới theo hướng phát triển năng lực người học trong đó có môn Toán. Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Trấn Yên đã có nhiều chỉ đạo, tập huấn, bồi dưỡng CBQL, giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá môn Toán theo hướng phát triển năng lực người học. Công tác này bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định góp phần nâng cao năng lực học tập cho học sinh trên địa bàn huyện và chuẩn bị tiềm lực để triển khai thực hiện chương trình giáo dục THCS vào năm 2021. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực tiễn còn thể hiện nhiều điểm bất cập về công tác quản lý về năng lực thực hiện của giáo viên THCS. Vì vậy tác giả luận văn chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái nhằm nâng cao năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng và các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. 3
- 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đã được quan tâm thực hiện và thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, theo chương trình giáo dục phổ thông mới, hoạt động bồi dưỡng năng lực môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS có những thay đổi, vì vậy cần có sự quan tâm thực hiện. Nếu nghiên cứu đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS dựa trên những nghiên cứu lý luận và thực trạng, phù hợp với điều kiện các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái sẽ nâng cao năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường THCS; 4.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. 4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi nghiên cứu về nội dung Năng lực dạy học môn Toán của giáo viên có rất nhiều nội dung cần bổ sung, cập nhật, do thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn, tác giả luận văn 4
- chỉ nghiên cứu bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán cho giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. 6.2. Phạm vi khách thể khảo sát Khách thể khảo sát: 135 khách thể gồm các nhóm sau đây: - Nhóm 1: Cán bộ quản lý giáo dục Phòng giáo dục và đào tạo huyện Trấn Yên: 9 người; Đại diện CBQL (Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng) của 21 trường THCS tại huyện Trấn Yên: 21 người, tổng số: 30 người. - Nhóm 2: Giáo viên dạy môn toán ở 21 trường THCS huyện Trấn Yên: 105 người. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với giáo viên, báo cáo viên, học viên, cán bộ quản lý tại Phòng GD&ĐT huyện Trấn Yên nhằm đánh giá thực trạng, những khó khăn, hạn chế khi tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Bên cạnh đó tìm ra thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thu thập ý kiến của đối tượng: giáo viên các trường THCS; đội ngũ báo cáo viên và học viên; cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT huyện Trấn Yên để tìm ra những thông tin cần thiết phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài. 5
- Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, cán bộ quản lý am hiểu sâu sắc về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên THCS ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu sản phẩm của giáo viên các trường THCS huyện Trấn Yên như: kế hoạch, giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học, kết quả học tập của học sinh liên quan môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Phương pháp khảo nghiệm: tiến hành phương pháp thử nghiệm nhằm so sánh, chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học; đồng thời chứng minh tính hợp lý và tính khả thi, tính hiệu quả của một số biện pháp đã đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học như Excel/SPSS 20.0 nhằm đánh giá mô tả, tổng hợp, phân tích số liệu làm cơ sở đánh giá định lượng và định tính cho các kết quả nghiên cứu thực trạng. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở trường THCS Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Ở Liên Xô và các nước Đông Âu trước đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu về BD NLDH. Công trình của X.I.Kixegof, N.V.Kuzmina, F.N.Gonobolin, O.A.Abdullina… [37] đưa ra cả một hệ thống lý luận và kinh nghiệm vững chắc trong lĩnh vực đào tạo và BD nghề nghiệp cho GV. Ở các nước phương Tây, các công trình nghiên cứu của J.Watson(1926), A.Pojoux (1926), F.Skinner (1963)… lại đề cập cụ thể đến việc tổ chức huấn luyện các kỹ năng giảng dạy cho GV. Ở Đại học Stanford (Mỹ), nhóm “Phi Delta Kapkar” đã trình bày năm nhóm hoạt động kỹ thuật của người GV đứng lớp, có thể xem tương ứng với năm bước lên lớp và có thể dùng để đánh giá đối với GV [21]. Trong nghiên cứu của Hannele Niemi và Ritva Jakku-Sihvonen, các tác giả đã mô tả chi tiết và có những phân tích thuyết phục về những thay đổi quan trọng trong cấu trúc, nội dung chương trình BDGV để nâng cao chất lượng giáo dục ở Phần Lan. Một số tác giả khác như: A.Carin, Craig A.Mertler, Marzano lại đi sâu nghiên cứu và đã đề xuất các biện pháp hình thành NLDH cho GV. Tác giả Marzano đã đưa ra một số định hướng như trong tiết học, GV phải biết sơ đồ hóa kiến thức, khắc sâu những kiến thức trọng tâm; thúc đẩy sự hợp tác của HS [22]. Chương trình Nâng cao chất lượng đào tạo huấn luyện viên (trainers) và GV của mạng lưới Chính sách Đào tạo GV châu Âu (ENTEP) đã nhận định người GV cần được trang bị những NL mới. Đó là khả năng sử dụng IT có hiệu quả; tăng cường chuyên môn hóa và trách nhiệm cá nhân đối với phát triển chuyên môn [14]. Báo cáo của ENTEP trong hội thảo tổ chức tại 7
- Brussels vào tháng 6/2005 đã thông qua bản đề cương Những nguyên tắc chung về trình độ và năng lực GV ở Châu Âu, tập trung vào các nguyên tắc: GV phải được trang bị nền tảng nghề nghiệp tốt; GV là nghề nghiệp mang tính cơ động và phải được BD để tiếp tục phát triển chuyên môn [14]. Cùng với quan điểm này, ở bang Quebec (Canada), các nhà nghiên cứu đã trình bày bộ tiêu chuẩn NL GV; đặt ra vấn đề đổi mới quan niệm về đào tạo, BDGV; đề xuất thiết kế các chương trình BDGV [15]. Ở Anh, Hoa Kỳ và Thái Lan CNN GV là cơ sở định hướng cho quá trình phát triển nghề nghiệp liên tục cho GV, được thể hiện rõ nhất trong thực tiễn (dẫn theo [11]). Có thể thấy, các công trình nghiên cứu ở nước ngoài đã đề cập nhiều đến nội dung BD với những yêu cầu cụ thể. Mục đích của các công trình đó là nhằm mục tiêu BD kiến thức chuyên môn, kiến thức khoa học, kĩ năng dạy học…để phát triển các NLDH cần thiết cho GV. Theo Hannele Niemi và Ritva JakkuSihvonen [38], lí do cơ bản dẫn đến thành công của hệ thống GD Phần Lan (có thành tích cao nhất trong nhiều kỳ thi PISA) là do Phần Lan đã quyết định nâng chuẩn trình độ GV phổ thông lên trình độ thạc sĩ và mọi GV có nghĩa vụ và quyền hạn phải không ngừng học tập, phát triển chuyên môn. Công trình nghiên cứu về đào tạo GV tiểu học và trung học ở 6 quốc gia Đông Âu của y ban Văn hóa và Giáo dục thuộc Liên minh châu Âu cũng xác định trong công cuộc đổi mới GD, việc BDGV cần phải được chú trọng, phải có kế hoạch lâu dài cho công tác BDGV ở giai đoạn tiếp nối [34]. Luật nhà trường của bang Brandenburg, Cộng hoà Liên bang Đức (dẫn theo [5]) quy định rõ GV phải có nghĩa vụ tham gia BD, thường xuyên cập nhật kiến thức và đưa vào những biện pháp đào tạo nâng cao NL chuyên môn. Chương trình BDGV có ở ba cấp quản lý: Cấp nhà nước, cấp địa phương và chương trình BD tại các nhà trường. Cuốn sách của trung tâm Nghiên cứu và Đổi mới giáo dục, OECD, 1998 [36] đã rút ra kết luận “Các chính sách đổi mới GD sẽ không đem lại hiệu quả g nếu bản thân người giáo viên không thay đổi”. Cuốn sách cũng nêu những kinh nghiệm thực tiễn điển hình của 8 quốc gia 8
- trong BDGV, ví dụ như: phát triển những ý tưởng BD hoàn toàn mới của Đức; coi BDGV là nhiệm vụ ưu tiên của Ireland; khắc phục những rào cản do quan niệm lỗi thời, cứng nhắc trong BDGV ở Luc-xăm-bua; BDGV hướng tới sự chuẩn mực, xuất sắc và có kiểm định ở Hoa Kỳ…Tóm lại, đã có một số chính sách và công trình nghiên cứu về công tác QL BD đội ngũ GV ở tầm vĩ mô đề cập tới những vấn đề quan trọng như: quy định cụ thể việc BD là nghĩa vụ của người GV, GV phải có nhiệm vụ BD kiến thức, NL suốt đời; cần nâng chuẩn trình độ GV phổ thông... Đó là những tiếp cận đúng và đang được các nhà nghiên cứu tiếp tục kế thừa và triển khai.việc điều hành công tác BD đội ngũ GV cần chú ý đầu tiên đến việc lập kế hoạch BD. Theo V. A.Xukhomlinski [31], để tổ chức hoạt động dạy và học nói chung và BDGV trong trường trung học nói riêng một cách hiệu quả, ngay trước khi bước vào năm học nhà trường phải lập kế hoạch hết sức cụ thể và chi tiết: Phân công trách nhiệm cụ thể của Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng; Xác định những công việc cụ thể của mỗi thành viên trong Ban giám hiệu; Xác định thời lượng thực hiện mỗi công việc đã được đề ra. Theo Denise Beutel và Rebecca Spooner-Lane, (Úc) [34], hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, trưởng bộ môn, GV có kinh nghiệm trong trường trung học sẽ là lực lượng nòng cốt tham gia vào quá trình kèm cặp, giúp đỡ những đồng nghiệp [30]. Các nước Anh, Hoa Kỳ, Thái Lan cũng rất quan tâm đến sử dụng các GV có kinh nghiệm, có trình độ nghề nghiệp cao để hướng dẫn, tư vấn cho các GV mới (dẫn theo [11]). 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Bồi dưỡng NLDH cho GV đã được các nhà nghiên cứu giáo dục và lí luận dạy học quan tâm như: Hồ Ngọc Đại [6], Nguyễn Ngọc Bảo [1], Hà Thị Đức [12], Phạm Minh Hạc [18], Trần Bá Hoành [20], Hà Thế Ngữ [24], Thái Duy Tuyên [28]… Các tác giả đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với khái niệm NL và NL nghề trong quá trình đào tạo và BDGV. Phạm Minh Hạc đã 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 331 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 375 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 523 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 346 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 315 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 328 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 258 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 207 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn