Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là QLHĐ bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, luận văn đề xuất một số biện pháp QLHĐ bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT các trường THCS huyện Lâm Thao, nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục THCS và góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT của huyện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG ANH TUẤN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên, năm 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG ANH TUẤN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐÌNH CHUẨN Thái Nguyên, năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan, không trùng lặp với các luận văn khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018 Tác giả Luận văn Hoàng Anh Tuấn i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cùng quý thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 24, chuyên ngành Quản lí giáo dục, luôn tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đến TS. Vũ Đình Chuẩn- Vụ Trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Bộ Giáo dục và Đào tạo- người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến: Ban lãnh đạo, các thầy, cô giáo, các em học sinh của các trường THCS huyện Lâm Thao; phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân luôn cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Hoàng Anh Tuấn ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 6 1.1.1. Vấn đề phát triển chương trình nhà trường......................................................... 6 1.1.2. Vấn đề bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường ............................................................................................... 9 1.1.3. Bàn luận ............................................................................................................ 10 1.2. Một số vấn đề lý luận về phát triển chương trình giáo dục, chương trình nhà trường .. 10 1.2.1. Các khái niệm về phát triển chương trình giáo dục, nhà trường ...................... 10 1.2.2. Phân loại chương trình giáo dục ....................................................................... 15 1.2.3. Chu trình phát triển chương trình giáo dục....................................................... 16 1.2.4. Các mô hình phát triển chương trình nhà trường ............................................. 16 1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường....... 17 iii
- 1.3.1. Các khái niệm về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường ...... 17 1.3.2. Tính cấp thiết của hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT ................. 23 1.3.3. Các thành tố của hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS .............................................................................................................. 26 1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT ..... 31 1.4.1. Các khái niệm về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT ............... 31 1.4.2. Vai trò của phòng giáo dục trong quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho hiệu trưởng THCS .................................................................... 33 1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT của phòng giáo dục và đào tạo .......................................................................................... 35 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho hiệu trưởng THCS .................................................................................... 40 1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 40 1.5.2. Các yếu tổ chủ quan .......................................................................................... 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 45 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ...... 46 2.1. Khái quát về khách thể khảo sát .......................................................................... 46 2.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................................................... 46 2.1.2. Khái quát về giáo dục huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .................................... 46 2.1.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý cấp THCS ................................................. 50 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................. 51 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 51 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 51 2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 51 2.2.4. Phương pháp khảo sát và công cụ khảo sát ...................................................... 51 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT của HT trường THCS huyện Lâm Thao .............................................................................................. 52 iv
- 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT.... 52 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS của phòng GD&ĐT Lâm Thao ............................................................ 66 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .......................... 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 77 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ ....................... 78 3.1. Định hướng đề xuất biện pháp ............................................................................. 78 3.1.1. Định hướng đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam ................. 78 3.1.2. Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo Việt Nam 2011 - 2020 .................. 79 3.1.3. Các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT liên quan đến phát triển CTNT ............ 80 3.1.3. Định hướng phát triển GD&ĐT của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020..................................................................................................................... 81 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho hiệu trưởng trường THCS ........................................................ 83 3.1.1. Đảm bảo đúng đường lối của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ............................................................................................. 83 3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................................... 83 3.2.3. Đảm bảo tính mục đích ..................................................................................... 84 3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 84 3.2.5. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 85 3.2.6. Đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện ...................................................................... 85 3.3. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 85 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý phòng GD&ĐT, CBQL và giáo viên các nhà trường THCS về bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS ... 85 3.3.2. Tăng cường công tác điều tra, khảo sát đánh giá đúng thực trạng năng lực phát triển CTNT của HT để xác định nhu cầu, nội dung, chương trình bồi dưỡng ... 89 v
- 3.3.3. Nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch và năng lực tổ chức bồi dưỡng PTCTNT cho HT trường THCS ................................................................................. 91 3.3.4. Tăng cường huy động các nguồn lực để tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho HT trường THCS ................................................. 92 3.3.5. Chú trọng đa dạng hóa phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS ...................................................................... 94 3.3.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng; coi trọng việc hậu kiểm ... 95 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 97 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .............. 98 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 98 3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 98 3.5.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 98 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 102 1. Kết luận ................................................................................................................. 102 2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 103 2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 103 2.2. Đối với UBND huyện Lâm Thao ...................................................................... 103 2.3. Đối với phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao......................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 105 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BD : Bồi dưỡng BP : Biện pháp CNTT&TT : Công nghệ thông tin và truyền thông CSVC : Cơ sở vật chất CT : Chương trình CTGD : Chương trình giáo dục CTNT : Chương trình nhà trường GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HĐBD : Hoạt động bồi dưỡng HĐGD : Hoạt động giáo dục HĐND : Hội đồng nhân dân HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng PHT : Phó hiệu trưởng PT CTNT : Phát triển chương trình nhà trường PTCT : Phát triển chương trình QL : Quản lý QLHĐ : Quản lý hoạt động QLHĐBD : Quản lý hoạt động bồi dưỡng THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTCM : Tổ trưởng chuyên môn UBND : Ủy ban nhân dân iv
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô, mạng lưới trường lớp cấp THCS huyện Lâm Thao năm học 2016 - 2017 ................................................................................................ 48 Bảng 2.2: Đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao năm học 2016 - 2017 ............ 49 Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi giáo viên THCS năm học 2016 - 2017 .............................. 49 Bảng 2.4: Chất lượng giáo dục cấp THCS huyện Lâm Thao ..................................... 49 Bảng 2.5: Đội ngũ CBQL cấp THCS huyện Lâm Thao năm học 2016-2017 ............ 50 Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của CBQL phòng GD&ĐT, HT, PHT, TTCM và giáo viên về CTGD, CTNT, phát triển CTGD, CTNT ............................. 53 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, TTCM, giáo viên về mục tiêu bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho hiệu trưởng trường THCS ................................. 56 Bảng 2.8. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho Hiệu trưởng THCS huyện Lâm Thao ................................................................. 60 Bảng 2.9. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Lâm Thao............................................... 64 Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL và TTCM về công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT các trường THCS của phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao ........................................................................ 67 Bảng 2.11: Công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT của phòng GD&ĐT cho HT các trường THCS huyện Lâm Thao ................... 69 Bảng 2.12: Công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT của phòng GD&ĐT cho HT các trường THCS huyện Lâm Thao ................... 71 Bảng 2.13: Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT của phòng GD&ĐT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao ....... 73 Bảng 3.1. Bảng khảo nghiệm về tính cần thiết/khả thi của các biện pháp đề xuất .... 99 v
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết/khả thi của các biện pháp đề xuất ................................. 100 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Ngày nay, hơn bao giờ hết, các quốc gia trên thế giới đã và đang tích cực lựa chọn các giải pháp phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng 4.0. Một trong những giải pháp hàng đầu được các nước quan tâm nhiều nhất là phát triển chương trình nhà trường theo hướng lấy người học làm trung tâm; dạy học định hướng phát triển năng lực. 1.2. Một trong những yếu tố quyết định chất lượng giáo dục là chương trình giáo dục. Chất lượng giáo dục khởi đầu bằng một chương trình giáo dục tổng thể với mô hình thiết kế và tổ chức thực hiện phù hợp. Hay nói cách khác, chương trình giáo dục phổ thông là yếu tố cơ bản, nền tảng quyết định chất lượng giáo dục, chương trình giáo dục phổ thông là sản phẩm của xã hội, nó phản ánh trình độ phát triển của kinh tế, văn hóa xã hội. Muốn dạy tốt và học tốt phải thiết kế chương trình tốt. Nhiệm vụ này do những người quản lý giáo dục, những nhà thiết kế chương trình giáo dục, người dạy, người học thực hiện. Để làm tốt nhiệm vụ trên, chúng ta phải quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Bởi vì, trong GD, có thể khẳng định người hiệu trưởng có vai trò rất quan trọng. Hiệu trưởng được ví như người thuyền trưởng, nhà thiết kế và người tổ chức thực hiện, là người có ảnh hưởng lớn trong hệ thống quản lý ngành, đến kết quả học tập của HS và sứ mạng, tầm nhìn, chất lượng giáo dục, thương hiệu của mỗi nhà trường. Để phát huy vai trò của mình, HT phải là người kiến tạo, làm chủ chương trình giáo dục nhà trường và thường xuyên phát triển chương trình giáo dục nhà trường cũng như chương trình môn học để thực hiện có hiệu quả nhất các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, toàn ngành GD&ĐT đang đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, trong đó điểm mấu chốt là phải chuyển từ một nền giáo dục chủ yếu truyền đạt kiến thức sang một nền giáo dục chủ yếu là rèn luyện phẩm chất, năng lực. Trong công cuộc đổi mới giáo dục theo hướng này thì người hiệu trường là một trong những lực lượng chủ đạo, trực tiếp triển khai chương trình định hướng năng lực, là lực lượng quyết định sự thành công của công cuộc đổi mới giáo dục. 1.3. Thực tế cho thấy, việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường ở các cấp học hiện nay còn gặp không ít khó khăn. HT và giáo viên còn bỡ ngỡ trong phát 1
- triển chương trình giáo dục nhà trường và chương trình môn học, chưa có thói quen dạy theo chương trình và phát triển chương trình mà phần lớn dạy theo sách giáo khoa. Trong khi đó, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã được thông qua, làm căn cứ xây dựng chương trình các môn học và hoạt động giáo dục. Cùng với đó, chương trình sách giáo khoa mới và phương pháp dạy học “mở”, linh hoạt đang đặt ra nhiều vấn đề mới và khó cho việc phát triển chương trình nhà trường. Vì vậy, vấn đề đặt ra rất cấp thiết là phải bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho đội ngũ CBQL giáo dục. 1.4. Lâm Thao là huyện đồng bằng duy nhất trong 13 huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ; là huyện thứ 12 của cả nước và là huyện đầu tiên của tỉnh Phú Thọ đạt chuẩn huyện nông thôn mới (năm 2015). Cùng với những thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội, sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Lâm Thao đã được các cấp, các ngành và nhân dân quan tâm, chăm lo, đầu tư phát triển. Trong giai đoạn vừa qua, hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho đội ngũ HT các trường THCS huyện Lâm Thao đã được chú trọng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của toàn huyện. Song, quá trình triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn, bất cập. Việc tự bồi dưỡng của HT và tổ chức bồi dưỡng của phòng GD&ĐT cho đội ngũ còn khá thụ động, hình thức; chưa có những biện pháp bồi dưỡng thực sự hiệu quả để nâng cao năng lực PT CTNT của hiệu trưởng trường THCS, nhất là trong giai đoạn đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay. Điều này đặt ra nhiều thách thức cho các trường THCS trong huyện nói riêng và ngành giáo dục và đào tạo huyện Lâm Thao nói chung. Xuất phát từ những lý do trên, với vị trí công tác là cán bộ phòng GD&ĐT huyện, tác giả chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ - chuyên ngành Quản lý giáo dục với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT của các trường THCS nói riêng và của giáo dục Lâm Thao nói chung, trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực trạng về QLHĐ bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, luận văn đề xuất một số biện pháp QLHĐ bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT các trường THCS huyện Lâm Thao, 2
- nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục THCS và góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT của huyện. 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS của Phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý HĐBD năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ. Số liệu khảo sát lấy trong năm học 2016 - 2017. Khách thể khảo sát là 65 người gồm: 10 cán bộ quản lý và chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao; 25 cán bộ quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) và 30 tổ trưởng chuyên môn, giáo viên của 10 trường THCS trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ nhiều năm qua đã được Phòng GD&ĐT huyện quan tâm, chú trọng và có nhiều tiến bộ. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đổi mới chương trình giáo dục phổ thông vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, nhất là năng lực phát triển chương trình nhà trường của mỗi trường trung học cơ sở. Nếu đề xuất được các biện pháp bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tiễn sẽ cải thiện được chất lượng đội ngũ, đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình phổ thông tổng thể, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 3
- 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài là: 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS; 5.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý HĐ bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ; 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu tài liệu, chuyên khảo, một số bài viết trên tạp chí GD, đề tài nghiên cứu về PTCT nhà trường và hoạt động bồi dưỡng năng lực PTCT nhà trường cho HT trường THCS nhằm hình thành cơ sở lý luận của đề tài. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm 6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu Xây dựng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin về thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT, từ đó tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Bảng hỏi được xây dựng với các câu hỏi đóng và mở để khảo sát ý kiến các CBQL (hiệu trưởng và phó hiệu trưởng) trường THCS trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ; cán bộ phòng GD&ĐT. 6.2.2. Phương pháp phỏng vấn Trao đổi trực tiếp với một số CBQL; TTCM, GV, HS của một số trường THCS đối với hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT của HT hiện nay. 6.2.3. Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động và năng lực PT CTNT của HT và hoạt động thực hiện chương trình của GV tại trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 6.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm thực tiễn Tổ chức phân tích phân phối chương trình, sản phẩm hoạt động chuyên môn của giáo viên; hồ sơ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của HT (giáo án, đồ dùng 4
- dạy học, kết quả học tập của học sinh, kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định quản lý, văn bản chỉ đạo, điều hành); văn bản chỉ đạo của phòng GD&ĐT trong một số năm học trở lại đây để thu thập thông tin thực tiễn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 6.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT trường THCS của phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao và các đơn vị liên quan ở những nơi làm tốt công tác này. 6.2.6. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi với các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục học, tâm lý học, quản lý GD&ĐT... Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến đóng góp bằng văn bản. Phương pháp này được sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề cương, góp ý bộ công cụ, góp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp đề xuất. 6.2.7. Các phương pháp xử lý thông tin Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định lượng (lập bảng, tính điểm trung bình cộng) và định tính. Sử dụng phần mềm tin học. Sử dụng mô hình, sơ đồ, đồ thị… 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho HT trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng PT CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực PT CTNT cho HT trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Vấn đề phát triển chương trình nhà trường Có thể nói, trong gần 50 năm (từ 1974 trở lại đây, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển CTNT và các vấn đề liên quan. Các công trình nghiên cứu về vấn đề trên khá phong phú, bao gồm các báo cáo tổng kết đề tài khoa học, bài báo, sách chuyên khảo, các bài phê bình, các văn bản pháp quy về chính sách giáo dục nói chung và về phát triển chương trình giáo dục nói riêng. Phần lớn các công trình đến từ Ôxtrâylia, chỉ riêng trong Australian Education Index đã có 350 công trình (trong đó có 29 luận án tiến sĩ) bài viết về phát triển chương trình nhà trường. Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu đến từ Hoa Kỳ, Canada, Vương quốc Anh, Israel. Cuối thập niên 80 đầu thập niên 90 ở New Zealand cũng xuất hiện một số chuyên khảo, báo cáo tổng kết đề tài khoa học, bài báo về phát triển chương trình nhà trường. (Ramsey et al., 1995; Ramsey, Hawk, Harold, Mariot và Posskin.1993)) [dẫn theo 28, tr.6]. Ở Trung Quốc: Từ khi thành lập nước (1949) đến nay, chương trình giáo dục phổ thông đã trải qua 5 giai đoạn phát triển. Cách tiếp cận phát triển Chương trình giáo dục phổ thông ở quốc gia này là: (1) Chuyển từ chỗ chú trọng xã hội sang quan tâm đến cả xã hội và cá nhân, (2) Chuyển từ chỗ chỉ chú trọng kết quả sang quan tâm đến cả kết quả và quá trình, (3) Chuyển từ chỗ thiên về kinh nghiệm sang coi trọng cả kinh nghiệm và thể nghiệm [dẫn theo 28, tr.10]. Ở Malaysia: Chương trình giáo dục phổ thông của Malaysia đặt ra 4 nhóm mục tiêu cơ bản là: Người học phát triển cân bằng về trí tuệ, tinh thần và tình cảm; có trách nhiệm công dân, có hiểu biết và có thể tham gia vào cuộc chơi toàn cầu. Cả 4 nhóm mục tiêu này đều được xây dựng dựa trên cơ sở của các thành tố: Triết lý giáo dục quốc gia, chính sách giáo dục quốc gia, tầm nhìn giáo dục 2020, kế hoạch dài hạn Malaysia lần thứ 3, xu thế giáo dục thế giới, các lý thuyết học tập và 4 trụ cột giáo dục của UNESCO. 6
- Chương trình giáo dục trung học được xây dựng theo tinh thần tích hợp dựa trên 7 nguyên tắc: (1) Tiếp nối chương trình tiểu học, (2) Tích hợp các yếu tố trí tuệ, tinh thần, tình cảm và thể chất, (3) Sử dụng ngôn ngữ quốc gia, (4) Học tập suốt đời, (5) Nhấn mạnh các giá trị đạo đức, (6) Sử dụng những lĩnh vực hiểu biết hiện tại, (7) Giáo dục cơ bản cho mọi người. Giáo dục trung học chia thành 2 bậc: Trung học bậc thấp (năm 1- 3), Trung học bậc cao (năm 4-5) [dẫn theo 12]. Ở Hàn Quốc: Ngày nay, hệ thống giáo dục Hàn Quốc được đánh giá là khá hiệu quả và nằm trong top các quốc gia thuộc khối Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) về môn Đọc, Toán và Khoa học. Hàn Quốc nổi tiếng là quốc gia hiếu học và người dân rất quan tâm tới việc học của con cái. Tuy vậy, ít ai biết để có được thành công trên, trong vòng 42 năm (từ 1955 đến 1997) các nhà giáo dục của Hàn Quốc đã nghiên cứu, thay đổi 7 lần chương trình giáo dục quốc gia. Mỗi lần thay đổi chương trình ở mỗi cấp học có một mục tiêu khác nhau như: mục tiêu của bậc THPT nhằm khuyến khích học sinh có những kỹ năng khác nhau cần thiết cho tương lai và với tính cách của một công dân toàn cầu. Chương trình bao gồm chương trình cơ bản chung của quốc gia và chương trình tự chọn ở THPT [dẫn theo 12]. Ở Liên bang Nga: Sau khi ra đời, Nhà nước Liên Bang Nga đã đặt kế hoạch cải cách hệ thống GDPT phù hợp mô hình quốc tế hóa theo các nước phát triển cao. Dẫn đến hệ thống hiện nay là mô hình 11 năm gồm cấp tiểu học (4 năm), cấp phổ thông cơ sở (tức THCS, 5 năm), cấp trung học hoàn chỉnh (2 năm). Hệ thống giáo dục phổ thông thời Liên Xô (cũ) là 10 năm, gồm 3 cấp: Tiểu học (4 năm) với trường sử dụng tiếng mẹ đẻ là Tiếng Nga (riêng với loại trường dùng tiếng mẹ đẻ không phải tiếng Nga thì tiểu học tới 5 năm), THCS (4 năm), THPT hoàn chỉnh (2 năm) [dẫn theo 12]. Ở Phần Lan: Việc đổi mới chương trình GDPT diễn ra theo chu kì khoảng 10 năm. Chương trình quốc gia đầu tiên vào năm 1970 là chặt chẽ và chi tiết, sau nhiều lần đổi mới, cuộc đổi mới tiếp theo gần đây nhất bắt đầu năm 2000, Chương trình mới được ban hành năm 2004 và triển khai bắt buộc vào 2006. Nhìn tổng quát quá trình đổi mới chương trình ở Phần Lan cho thấy quá trình chuyển từ chương trình truyền thống, quản lý tập trung (với chương trình cụ thể) tới chương trình trên cơ sở nhà trường mà nhấn mạnh tới quá trình dạy và học hơn là nhấn mạnh tới nội dung các bộ môn khoa học, tới “Truyền đạt” các nội dung. Tương tự như vậy, việc 7
- quản lý giáo dục cũng phát triển có hệ thống từ quản lý tập trung, cứng nhắc sang quản lý địa phương mềm dẻo và trên cơ sở nhà trường. Lý do có sự thay đổi trên là nhằm đáp ứng sự đa dạng giữa các vùng miền, giữa các cá nhân người học; tăng tính tự chủ của nhà trường, giáo viên;... nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Mỗi chương trình Giáo dục phổ thông đều có mục tiêu và cấu trúc nội dung cụ thể. Chương trình giáo dục trung học sơ cấp bao gồm hai bộ phận: Môn học và hoạt động (chủ yếu do nhà nước thống nhất xây dựng, tuy nhiên cũng có một phần do địa phương bố trí) [dẫn theo 12]. Ở Việt Nam: có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về phát triển CTGD. Tác giả Nguyễn Hữu Châu với công trình “Một số vấn đề cơ bản về phát triển chương trình” đã chỉ ra các quan điểm khác nhau về cách tiếp cận phát triển chương trình và quy trình về phát triển chương trình [5]. Tác giả Phạm Hồng Quang, với công trình “Phát triển chương trình đào tạo GV - những vấn đề lý luận và thực tiễn”, tác giả đề cấp đến vấn đề chất lượng đào tạo nói chung và chất lượng đào tạo GV nói riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chất lượng chương trình có tầm quan trọng đặc biệt. Người GV có thích ứng được với yêu cầu của thực tiễn GD phổ thông hay không phụ thuộc vào quá trình đào tạo - khâu chuẩn bị quan trọng của các khoa trường sư phạm [19]. Tác giả Nguyễn Đức Chính với công trình “phát triển CTGD”. Công trình này giới thiệu những thay đổi to lớn trong đời sống kinh tế xã hội, khoa học và công nghệ quốc tế và trong nước, vai trò của GD nói chung và GD đại học nói riêng trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO - qua đó, xác định vai trò của CTGD trong bối cảnh mới. Công trình cung cấp những vấn đề cơ bản về CTGD, CTNT trong quá trình phát triển của GD phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, khoa học và công nghệ; đồng thời cũng giải thích các thành tố của chương trình và mối quan hệ giữa chúng, khái niệm phát triển chương trình, một số cách tiếp cận cơ bản trong thiết kế CTGD. Cách tiếp cận nội dung, cách tiếp cận mục tiêu, cách tiếp cận hệ thống, cách tiếp cận quản lí, cách tiếp cận theo quá trình, cách tiếp cận nhân văn và một cách tiếp cận tổng hợp [7]. Liên quan đến vấn đề phát triển CTNT đã có một số luận văn ở trình độ thạc sĩ như: “Một số cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển chương trình tiểu học của một số 8
- nước trên thế giới và Việt Nam” của tác giả Nguyễn Quốc Tuấn [26]. “Phát triển CTGD nhà trường tại THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Hoàng Văn Cường [8]; “Quản lý phát triển chương trình nhà trường ở các trường THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình” của tác giả Hoàng Thị Thu Vân [28]. 1.1.2. Vấn đề bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường Có thể nói, vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT là vấn đề không hoàn toàn mới với giới nghiên cứu cả trong nước và nước ngoài. Song, để có nhiều những công trình, đề án áp dụng cho các cơ sở giáo dục ở nước ta còn khá khiêm tốn. Các tài liệu mà tác giả được tiếp cận chủ yếu là nghiên cứu về phát triển chương trình nhà trường. Liên quan đến vấn đề này, đã có một số luận văn ở trình độ thạc sỹ như: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương” của tác giả Phạm Thị Thu Huyền; [12]; “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng THCS của phòng GD&ĐT Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Lê Mạnh Cường [9]. Một số nội dung liên quan đến vấn đề này còn phải kể đến các nội dung như: “Phát triển chương trình đào tạo, Tài liệu giảng dạy, Trường Đại học Giáo dục, Hà Nội của tác giả Nguyễn Đức Chính”; “Phát triển Chương trình giáo dục, tập bài giảng dành cho học viên khóa đào tạo chuyên ngành quản lý giáo dục Trường Đại học Giáo dục, Hà Nội của tác giả Trần Hữu Hoan”; “Năng lực quản lý và phát triển chương trình giáo dục ở trung học phổ thông của tác giả Trần Thanh Bình và Phan Tấn Chí”; Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Văn bản số 4612/BGDĐT-GDTrH, ngày 03/10/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Văn bản số 5842//BGDĐT-VP, ngày 01/9/2011 của Bộ GD&ĐT); Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng (Văn bản số 5555/BGDĐT-GDTrH, 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn