Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG BÍCH HẬU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HỌC TẬP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG BÍCH HẬU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HỌC TẬP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH ĐỨC HỢI THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Bích Hậu i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS. Đinh Đức Hợi, người thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn. Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lí Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bạch Thông, Ban Giám hiệu, cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non trên địa bàn huyện Bạch Thông đã giúp đỡ, chia sẻ, cung cấp cho tôi nhiều tư liệu, thông tin cũng như đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Dù đã rất cố gắng, xong luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu xót, tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn. Trân trọng! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Bích Hậu ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thiết khoa học ............................................................................................ 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HỌC TẬP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ................................................................................. 7 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 10 1.2.2. Bồi dưỡng ................................................................................................ 11 1.2.3. Năng lực................................................................................................... 12 1.2.4. Năng lực tổ chức trò chơi học tập của giáo viên mầm non ..................... 12 iii
- 1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ............................................................................................ 13 1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ......................................................................... 13 1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ............................................................................................................ 13 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................. 13 1.3.2. Nội dung bồi dưỡng ................................................................................. 14 1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng .......................................................................... 19 1.3.4. Hình thức bồi dưỡng ................................................................................ 19 1.3.5. Chủ thể của hoạt động bồi dưỡng ............................................................ 21 1.3.6. Đối tượng của hoạt động bồi dưỡng ........................................................ 22 1.3.7. Đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng.................................................... 22 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ................................................................................ 23 1.4.1. Nguyên tắc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ......................................................................... 23 1.4.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ............................................................................................ 24 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non............................................... 29 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................ 29 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 30 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 31 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HỌC TẬP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN ....................... 32 2.1. Khái quát về Giáo dục mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ...... 32 iv
- 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 33 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 33 2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 33 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 33 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 33 2.2.5. Khách thể và địa bàn khảo sát ................................................................. 34 2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn .................................................. 34 2.3.1. Thực trạng các năng lực tổ chức trò chơi học tập được tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên .......................................................................................... 34 2.3.2. Thực trạng sử dụng các phương pháp trong hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ................................................ 37 2.3.3. Thực trạng sử dụng các hình thức trong hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên......................................................... 39 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn ............... 42 2.4.1. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ........................................ 42 2.4.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non................................ 45 2.4.3. Thực trạng về chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ........................................ 48 2.4.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non................................ 51 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ................................................ 54 2.6. Đánh giá chung ........................................................................................... 55 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 57 v
- Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HỌC TẬP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Ở HUYỆN BẠCH THÔNG, TỈNH BẮC KẠN ....................... 58 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 58 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 58 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 58 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 59 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 59 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 60 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ......................................................................... 60 3.2.1. Tăng cường tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận thức, năng lực quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ...................................................................................... 60 3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên phù hợp với thực tiễn của đơn vị ....................................................... 63 3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên cần khoa học, chặt chẽ, toàn diện ........ 66 3.2.4. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ................................................................... 68 3.2.5. Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên......................................................... 73 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 74 3.4. Khảo nghiệm sư phạm ............................................................................... 75 3.4.1. Mục tiêu ................................................................................................... 75 3.4.2. Cách thức khảo nghiệm ........................................................................... 75 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 79 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 80 vi
- 1. Kết luận .......................................................................................................... 80 2. Khuyến nghị................................................................................................... 84 2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn .......................................... 84 2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bạch Thông ........................... 84 2.3. Đối với Ban giám hiệu trường mầm non .................................................... 85 2.3. Đối với giáo viên ........................................................................................ 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BD Bồi dưỡng 2 CBG Chưa bao giờ 3 CBQL Cán bộ quản lý 4 ĐK Đôi khi 5 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 6 GV Giáo viên 7 HĐGD Hoạt động giáo dục 8 K Khá 9 KTX Không thường xuyên 10 MN Mầm non 11 NXB Nhà xuất bản 12 RTX Rất thường xuyên 13 T Tốt 14 TB Trung bình 15 TCHT Trò chơi học tập 16 TX Thường xuyên 17 Y Yếu iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thực trạng các năng lực tổ chức trò chơi học tập được tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên mầm non .................................................... 35 Bảng 2.2. Thực trạng sử dụng các phương pháp trong hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên .................... 38 Bảng 2.3. Thực trạng sử dụng các hình thức trong hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ............................... 40 Bảng 2.4. Thực trạng về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ........................................................... 43 Bảng 2.5. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ............................... 46 Bảng 2.6. Thực trạng về chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ............................... 49 Bảng 2.7. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ............................... 52 Bảng 2.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên .................... 54 Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................... 76 v
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em vào học lớp một. Khác với cấp học phổ thông, hoạt động chủ đạo của lứa tuổi mầm non (MN) là hoạt động vui chơi, trẻ “Học mà chơi - chơi mà học” được người lớn tổ chức, hướng dẫn nhằm giúp trẻ thỏa mãn các nhu cầu vui chơi và nhận thức, đồng thời nhằm giáo dục và phát triển toàn diện cho trẻ. Trò chơi của trẻ rất phong phú và đa dạng, trong các loại trò chơi ở trường mầm non hiện nay thì trò chơi học tập (TCHT) được xem là ưu tiên hàng đầu sử dụng làm phương tiện giáo dục trí tuệ và phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ. Trẻ giải quyết nhiệm vụ học tập dưới hình thức chơi nhẹ nhàng, thoải mái làm trẻ dễ dàng vượt qua những khó khăn trở ngại nhất định, trẻ tiếp nhận nhiệm vụ học tập như là nhiệm vụ chơi. Trò chơi học tập thường được sử dụng vào một phần của giờ học và là phương pháp tiến hành hoạt động học, hoặc được tổ chức như một trò chơi mang tính độc lập. Trò chơi học tập có ý nghĩa quan trọng đối với việc giáo dục và phát triển nhân cách nói chung và trí tuệ của trẻ mẫu giáo nói riêng. Trò chơi học tập chẳng những dạy cho trẻ trí thông minh, lòng dũng cảm, ý chí kiên cường không chịu lùi bước trước khó khăn mà còn giúp trẻ tự tin vào bản thân. Trò chơi học tập không chỉ là nguồn nuôi dưỡng trẻ về cả thể chất lẫn tâm hồn mà là nguồn thông tin vô tận, là điều kiện thuận lợi để phát huy khả năng độc lập, óc sáng tạo của trẻ. Trạng thái xúc cảm lành mạnh trong khi chơi thúc đẩy sự phát triển các quá trình tâm lý của trẻ như: tri giác, cảm giác, tư duy, chú ý, ghi nhớ… trong trò chơi, trẻ có thể làm được những việc cao hơn so với khả năng thực của trẻ, trẻ thực hiện được những nhiệm vụ trí tuệ và thực hành. Trò chơi học tập không những cung cấp cho trẻ một khối lượng tri thức 1
- nhất định mà còn dạy trẻ lĩnh hội những tri thức ấy, trang bị cho trẻ những kỹ năng làm việc trí tuệ, phát triển tính tích cực, tính độc lập, tư duy... Có thể nói trò chơi học tập có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong chương trình Giáo dục mầm non (GDMN) và không thể thiếu trong hoạt động vui chơi, học tập của trẻ ở trường mầm non. Với ý nghĩa như vậy, nhưng không phải giáo viên (GV) nào cũng nhận thức được đầy đủ về ý nghĩa và tác dụng của trò chơi học tập đối với sự phát triển của trẻ mầm non (đặc biệt là trẻ mẫu giáo). Thực tế cho thấy giáo viên của một số trường mầm non trên địa bàn huyện Bạch Thông chưa thực sự coi trọng trò chơi học tập nên chưa tích cực sử dụng TCHT để bổ trợ, củng cố kiến thức cho hoạt động học ở các lĩnh vực phát triển; một số giáo viên lựa chọn và thiết kế trò chơi học tập nhiều khi không phù hợp với chủ đề đang thực hiện hoặc lứa tuổi của trẻ dẫn đến việc tổ chức trò chơi chỉ mang tính hình thức, miễn cưỡng không đạt được mục tiêu đề ra; nhiều GV tổ chức trò chơi còn rập khuôn, máy móc, chưa linh hoạt nên không phát huy được tính tích cực, hứng thú của trẻ; rất ít GV tổ chức trò chơi học tập mang tính độc lập mà thường sử dụng trò chơi vào một phần của giờ học. Điều đó cho thấy năng lực tổ chức trò chơi học tập của GV ở một số trường mầm non huyện Bạch Thông còn hạn chế, chưa đa dạng, hiệu quả, cần được quan tâm bồi dưỡng và nâng cao. Những hạn chế về năng lực tổ chức TCHT của GV nêu trên, nguyên nhân chính là do trong những năm gần đây từ cấp Sở đến cấp Phòng, cấp Trường chưa quan tâm, chú trọng đến công tác bồi dưỡng (BD) cho đội ngũ GV về năng lực tổ chức TCHT cũng như BD cho cán bộ quản lý (CBQL) về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên; các cấp quản lý GDMN chủ yếu tập trung đi sâu vào công tác BD thường xuyên cho CBQL, GV thông qua các chuyên đề như: rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp của giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay; giao tiếp tích cực của giáo viên mầm non với trẻ và với cha mẹ của trẻ; xây dựng môi trường giáo 2
- dục an toàn lành mạnh, thân thiện cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non, thực hiện Chương trình GDMN tại các nhóm trẻ độc lập, tư thục; kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin…[8]. Do vậy công tác quản lý hoạt động BD năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên của Hiệu trưởng các trường mầm non còn nhiều hạn chế, bất cập; đa số CBQL chưa nhận thức được đầy đủ ý nghĩa, vai trò của TCHT đối với sự phát triển của trẻ mẫu giáo, còn xem nhẹ, chưa xác định rõ nội dung các năng lực tổ chức TCHT cần BD cho GV; chưa tổ chức khảo sát nhu cầu BD của GV; công tác quản lý của người hiệu trưởng theo các chức năng kế, tổ, đạo, kiểm chưa khoa học, chặt chẽ và chưa đảm bảo tính pháp lý, tính toàn diện...Nếu có một hệ thống các biện pháp quản lý phù hợp dựa trên một cơ sở khoa học vững chắc thì sẽ giúp cho CBQL các trường mầm non có cách quản lý hiệu quả, nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho đội ngũ giáo viên, qua đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong mỗi nhà trường và trong toàn huyện. Xuất phát từ những lý do trên, nên tác giả lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. 3
- 4. Giả thiết khoa học Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn trong những năm gần đây đã được quan tâm và bước đầu đạt những kết quả nhất định. Tuy nhiên, so với yêu cầu của thực tiễn vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nếu có một hệ thống các biện pháp quản lý phù hợp dựa trên một cơ sở khoa học vững chắc thì chất lượng bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho đội ngũ giáo viên sẽ được nâng lên, qua đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn huyện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ở trường mầm non. - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất, khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung tìm hiểu các năng lực: Năng lực lựa chọn và thiết kế trò chơi; Năng lực xác định mục tiêu của trò chơi học tập; Năng lực xác định phương pháp và hình thức tổ chức trò chơi học tập; Năng lực tổ chức trò chơi học tập; Năng lực sử dụng đồ dùng, đồ chơi khi tổ chức TCHT; Năng lực hướng dẫn thao tác mẫu hành động chơi; Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả trò chơi học tập; Năng lực quản lý trẻ trong khi chơi; Năng lực khích lệ, động viên, hỗ trợ trẻ; Năng lực phối hợp các lực lượng trong tổ chức trò chơi. Chủ thể thực hiện các biện pháp là Hiệu trưởng; phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn và giáo viên cốt cán có năng lực tổ chức TCHT ở một số trường mầm non huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. 4
- 6.2. Khách thể khảo sát và thời gian nghiên cứu Luận văn tiến hành khảo sát 24 cán bộ quản lý và 110 giáo viên của 12 trường mầm non: Trường Mầm non Quân Bình, Trường Mầm non Phương Thông, Trường Mầm non Sỹ Bình, Trường Mầm non Quang Thuận, Trường Mầm non Dương Phong, Trường Mầm non Hà Vị, Trường Mầm non Lục Bình, Trường Mầm non Cẩm Giàng, Trường Mầm non Nguyên Phúc, Trường Mầm non Vi Hương, Trường Mầm non Tân Tiến, Trường Mầm non Tú Trĩ, trên địa bàn huyện Bạch Thông trong năm học 2018-2019 (từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/5/2019). 7. Phương pháp nghiên cứu Luận văn vận dụng phối hợp các nhóm nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu và các văn bản để xây dựng cơ sở lý luận của biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên Mầm non. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng các mẫu phiếu khảo sát dành cho cán bộ quản lý và giáo viên để tìm hiểu nhu cầu, nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp CBQL cấp trường và đội ngũ giáo viên nhằm bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức tổ chức và quản lí chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên của đội ngũ CBQL ở một số trường MN huyện Bạch Thông; quan sát hoạt động thực tế của GV về tổ chức TCHT ở trên lớp. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu phân tích hồ sơ chuyên môn của trường, tổ chuyên môn, của GV; kế hoạch năm học, kế hoạch BD chuyên môn của nhà trường, kế hoạch giảng dạy của GV… 5
- - Phương pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp mà luận văn đưa ra nhằm thẩm định sự phù hợp và hiệu quả của các biện pháp khi áp dụng vào quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ở các trường mầm non huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu Sử dụng các phương pháp thống kê toán học như tính tổng điểm, tính phần trăm để xử lý các kết quả khảo sát thực tiễn. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên mầm non ở huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC TRÒ CHƠI HỌC TẬP CHO GIÁO VIÊN MẦM NON 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Những công trình nghiên cứu về trò chơi học tập (TCHT) đối với sự phát triển toàn diện của trẻ: Các nhà tâm lí học, giáo dục học Nga - Xô Viết đã đi sâu nghiên cứu vai trò của TCHT đối với việc giáo dục, phát triển nhân cách toàn diện cho trẻ. TCHT được nghiên cứu, xem xét như là một phương pháp giáo dục nhân cách toàn diện cho trẻ, trong đó có giáo dục trí tuệ. Đại diện tiêu biểu như: A.P. Uxova, trong tác phẩm "Dạy học ở mẫu giáo" cho rằng TCHT rất gần với việc dạy học, nó là hình thức học tập độc đáo. TCHT được sử dụng để dạy ngôn ngữ, dạy tính, để trẻ làm quen với kích thước, màu sắc, hình dáng…những trò chơi này cũng phát triển sự vận động, sự nhanh trí, sự phát triển ý chí, tư duy và ngôn ngữ… cho trẻ. "Nếu TCHT được sử dụng thành hệ thống sẽ góp phần đắc lực vào việc phát triển các quá trình tri giác, cảm giác và biểu tượng của trẻ mẫu giáo" [trích theo 23; tr9]. Trong tác phẩm "Những trò chơi có luật trong trường mẫu giáo" A.I. Xorokina và E.G. Baturina cho rằng TCHT thực hiện chức năng của hoạt động thực hành, nó tạo điều kiện cần thiết để thúc đẩy và kết hợp các kiến thức, thúc đẩy hoạt động trí tuệ, trong hệ thống trò chơi này có một số trò chơi đòi hỏi trẻ phải khái quát các hiện tượng cụ thể, phải sử dụng các thao tác so sánh và khái quát hóa…[trích theo 23; tr9]. Theo E.I.U. Đan xova, trong tác phẩm "Trò chơi dạy học cho trẻ em mẫu giáo" đã nhận định nhờ dùng các TCHT mà việc học ở trẻ trở nên vừa sức hấp dẫn, nhiệm vụ dạy học được giải quyết trong quá trình chơi, tác giả đã đưa 7
- ra gần 200 trò chơi học tập phổ biến nhằm phát triển tiếng nói và dạy trẻ học [trích theo 23; tr9]. Còn theo A.N. Leonchep, trong công trình nghiên cứu về cơ sở tâm lý học của trò chơi ở tuổi mẫu giáo đã viết: "Những TCHT thực sự (Chính là trò chơi, chứ không phải bài học) chính là một loạt thao tác chuẩn bị được đưa vào nhiệm vụ chơi… Đó là những trò chơi chuẩn bị cho các thao tác nhận thức phát triển, các thao tác cần cho hoạt động học tập sau này của trẻ…Chỉ có thể thấy rõ ý nghĩa của các trò chơi ấy khi xem xét một vấn đề chuyên môn - vấn đề phát triển các thao tác trí tuệ cho học sinh mẫu giáo"... [trích theo 23; tr10]. Theo E.I. Chikhiepva đã viết: “ Cũng không nên đánh giá trò chơi học tập chỉ về mặt mục đích học tập hiển nhiên của nó, tức là định hướng của trẻ trong các biểu tượng này hay biểu tượng khác… Những trò chơi này đẩy mạnh sự phát triển tất cả mọi mặt của cá nhân trẻ, trò chơi đã tổ chức trẻ lại với nhau nâng cao tính tự lập của trẻ. Nếu như cô giáo tiến hành trò chơi một cách khéo léo và sinh động thì trẻ rất thích thú và tràn ngập niềm vui, như thế sẽ tăng thêm ý nghĩa của trò chơi học tập”[trích theo 26]. Như vậy, trên thế giới đã có công trình nghiên cứu về TCHT với những ý nghĩa khác nhau nhưng tựu chung lại là đều nhằm phát triển toàn diện cho trẻ, trong đó có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển trí tuệ, giáo dục nhân cách toàn diện cho trẻ. Nhưng bên cạnh đó chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu về việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức trò chơi học tập cho giáo viên. Do vậy những công trình nghiên nêu trên chính là nguồn tài liệu tham khảo để tôi kế thừa và phát triển trong nghiên cứu luận văn của mình. 1.1.2. Ở Việt Nam Những công trình nghiên cứu về TCHT đối với sự phát triển toàn diện của trẻ. Có 2 hướng nghiên cứu cơ bản: Một là, nghiên cứu bản chất, vai trò của TCHT đối với sự phát triển trí tuệ và sự hình thành phát triển nhân cách trẻ. Các đại diện tiêu biểu như: Nguyễn Ánh Tuyết, Đào Thanh Âm, Lê Thu Hương,… đã trình bày trong các 8
- giáo trình "Tâm lý học trẻ em", "Giáo dục học mầm non" của các khoa sư phạm đào tạo giáo viên mầm non trình độ đại học, cao đẳng, trung học và nội dung lý luận về trò chơi luôn giữ một vị trí quan trọng. Gần đây, trong giáo trình "Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mầm non" của tác giả Đinh Văn Vang cũng khẳng định vai trò rất quan trọng của TCHT đối với sự phát triển của trẻ. "Trò chơi học tập là phương tiện, con đường cơ bản để phát triển trí tuệ cho trẻ mầm non…Về phương tiện phát triển trí tuệ, TCHT trở thành phương tiện quan trọng hơn cả…TCHT được xem là phương tiện cơ bản mang lại hiệu quả cao cho việc phát triển trí tuệ cho trẻ mẫu giáo". Bên cạnh đó tác giả này cũng cho rằng: "Về phương diện tư duy, TCHT được xem là phương tiện để rèn luyện các thao tác tư duy cho trẻ…trẻ biết nhìn nhận, phân tích, đánh giá, khái quát hóa các sự vật và hiện tượng [trích theo 23; tr11] Hai là, nghiên cứu thiết kế và đưa ra cách sử dụng TCHT nhằm phát triển trí tuệ, với các đại diện tiêu biểu như: Đào Như Trang, Nguyễn Thị Hòa, Đỗ Thị Minh Liên, Lê Thị Ngọc Bích, Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Trương Thị Xuân Huệ, Vũ Thị Ngân,… Qua tác phẩm "Luyện tập toán qua trò chơi cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi chuẩn bị vào lớp 1" tác giả Đào Như Trang đã thiết kế các TCHT nhằm luyện tập các biểu tượng số, biểu tượng hình dạng, biểu tượng kích thước, biểu tượng về định hướng không gian... Trong luận án tiến sĩ giáo dục học "Biện pháp tổ chức TCHT nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của trẻ MGL (5-6 tuổi) ", tác giả Nguyễn Thị Hòa đã đề xuất các biện pháp tổ chức TCHT nhằm phát huy tính tích cực nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi [trích theo 23; tr11]. Đồng tác giả Nguyễn Ngọc Bảo - Đỗ Thị Minh Liên trong tác phẩm "Sử dụng TCHT nhằm hình thành biểu tượng toán học sơ đẳng cho trẻ mẫu giáo", đã thiết kế một số TCHT hình thành biểu tượng toán cho trẻ mẫu giáo và chủ yếu tập trung đưa ra biện pháp sử dụng TCHT nhằm hình thành các biểu tượng toán học sơ đẳng cho trẻ mẫu giáo. Còn tác giả Trương Thị Xuân Huệ, trong luận án tiến sĩ của mình là "Xây dựng và sử dụng trò chơi phát triển nhằm hình thành các biểu tượng toán ban đầu cho trẻ 5-6 tuổi" đã tập trung vào nghiên cứu 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn