Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi các trường mầm non huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non huyện Bình Giang, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non, nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục, chuẩn bị cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1 và góp phần thực hiện thành công đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi các trường mầm non huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀO THỊ HUYỀN DỊU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BÌNH GIANG TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀO THỊ HUYỀN DỊU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BÌNH GIANG TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Đức Hợi THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một công trình nào, các tài liệu tham khảo được trích rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Đào Thị Huyền Dịu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý giáo dục, các phòng chức năng, cùng toàn thể các thầy cô trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo - TS. Đinh Đức Hợi - người thầy đã tận tình, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý và giáo viên các trường mầm non huyện Bình Giang, bạn bè đồng nghiệp cùng gia đình đã động viên cổ vũ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Đào Thị Huyền Dịu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3 6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4 7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu....................................................................................5 8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI ...6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................6 1.2. Một số khái niệm ....................................................................................................8 1.2.1. Quản lý .................................................................................................................8 1.2.2. Quản lý trường học .............................................................................................. 8 1.2.3. Quản lý trường mầm non .....................................................................................8 1.2.4. Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .............................................................................9 1.2.5. Quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non .................................................................................................9 1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non. .................................10 1.3.1. Hoạt động chăm sóc ........................................................................................... 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1.3.2. Hoạt động giáo dục ............................................................................................ 10 1.3.3. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 tuổi ......................................................................11 1.3.4. Chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường mầm non ...........................................................................................................13 1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non. .................15 1.4.1. Quản lý việc lập kế hoạch chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của giáo viên ..........................................................................15 1.4.2. Quản lý việc tổ chức hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của giáo viên ................................................................ 17 1.4.3. Chỉ đạo triển khai thực hiện hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. .......................................................................21 1.4.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .....................................................................................22 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ MGL theo Bộ chuẩn ......................................................................................................................22 1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................22 1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 23 Kết luận chương 1 ........................................................................................................24 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG ..................................................................................................26 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương ...................................................................................................................26 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Bình Giang .............................................26 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Bình Giang ..........................................26 2.2. Vài nét về giáo dục mầm non huyện Bình Giang .................................................27 2.2.1. Qui mô trường, lớp mầm non ............................................................................27 2.2.2. Số lượng, chất lượng trẻ MG tại các trường mầm non trong huyện ..................... 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2.2.3. Đội ngũ CBQL, GVMN huyện Bình Giang ......................................................30 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Bình Giang....................31 2.3.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ..........................................................................31 2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ...........................................................................33 2.3.3. Khó khăn trong quản lý hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầ m non huyện Bình Giang....................................53 2.4. Những thành công và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường MN huyện Bình Giang ............... 55 2.4.1. Những thành công .............................................................................................. 55 2.4.2. Những khó khăn, hạn chế ..................................................................................56 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................................57 Kết luận chương 2 ........................................................................................................59 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG ..............................................................................................................60 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................60 3.1.1. Nguyên tắc bám sát mục tiêu .............................................................................60 3.1.2. Nguyên tắc bám sát tính thực tiễn .....................................................................61 3.1.3. Nguyên tắc tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...........................................61 3.2. Các biện pháp đề xuất ........................................................................................... 62 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GVMN về ý nghĩa, nội dung bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong chương trình chăm sóc giáo du ̣c trẻ mẫu giáo lớn................62 3.2.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non............................. 64 3.2.3. Chỉ đạo giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi ...................................................66 3.2.4. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi phục vụ công tác CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi .............................................69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3.2.5. Chỉ đạo giáo viên đánh giá sự phát triển của trẻ thông qua các hoạt động CS - GD trẻ MGL và theo các chỉ số của bộ chuẩn PTTE 5 tuổi ........................................72 3.2.6. Kiểm tra, điều chỉnh việc tổ chức thực hiện hoạt động CS - GD trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ...................................................................75 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................78 3.4. Khảo nghiệm tính khả thi, tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....................79 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ......................................................................................80 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................................81 Kết luận chương 3 ........................................................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................86 1. Kết luận ....................................................................................................................86 2. Khuyến nghị .............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Đọc là CBQL Cán bộ quản lý CĐ Cao đẳng CS-GD Chăm sóc - giáo dục CSVC Cơ sở vật chất ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non HS Học sinh HT Hiệu trưởng MGL Mẫu giáo lớn MN Mầm non PTTE Phát triển trẻ em QLGD Quản lý giáo dục QLGDMN Quản lý giáo dục mầm non Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng và loại hình trường mầm non của huyện Bình Giang ......... 27 Bảng 2.2. Số lượng trẻ em mẫu giáo lớn (5-6 tuổi) được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non của huyện Bình Giang (số liệu từ năm học 2011 - 2012 đến tháng 12/2015) .............................. 28 Bảng 2.3. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo tại các cơ sở GDMN huyện Bình Giang ............................................................................ 29 Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục trẻ MGL tại các trường MN huyện Bình Giang 30 Bảng 2.5. Nhận thức về tầm quan trọng của bộ chuẩn PTTE 5 tuổi trong việc thực hiện chương trình CS-GD trẻ MGL .......................................... 33 Bảng 2.6. Nhận thức của Hiệu trưởng trường MN về nội dung QL hoạt động CS- GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi .......................................... 35 Bảng 2.7. Mức độ thực hiện các biện pháp QL kế hoạch thực hiện hoạt động CS - GD trẻ MGL theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường MN ...................................................................................... 37 Bảng 2.8. Khả năng thực hiện chương trình, kế hoạch GD của 60 GV mẫu giáo theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi .............................................................. 38 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp QL giáo viên tổ chức hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của HT trường MN ...................................................... 39 Bảng 2.10. Về sử dụng các biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của GV mẫu giáo ............................. 42 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá chất lượng giờ dạy, hoạt động thực hiện đổi mới phương pháp của giáo viên mầm non ............................................... 43 Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng sử dụng CSVC, ĐDĐC nhằm thực hiện tốt hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu trưởng trường MN ............................................................. 44 Bảng 2.13. Thực trạng QL giáo viên đánh giá trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của Hiệu trưởng trường MN huyện Bình Giang ......................... 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, giáo viên các trường mầm non huyện Bình Giang về mức độ thực hiện các biện pháp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên nhằm thực hiện tốt hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi ..................................................... 48 Bảng 2.15. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nhằm thực hiện tốt hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của đội ngũ GVMN (60 giáo viên) ...................................................................... 51 Bảng 2.16. Khó khăn trong quản lý HĐ chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đối với CBQL trường mầm non ......................... 53 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ....................... 81 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .......................... 82 Bảng 3.3 Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Bước vào thế kỷ 21, Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội trong đó việc quan tâm và đầu tư cho giáo dục là quốc sách hàng đầu. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có vị trí quan trọng, là khâu đầu tiên đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ vào lớp 1. Trong báo cáo chính trị của Ban Chấp hành trung ương Đảng đã trình bày tại Đại hội toàn quốc lần thứ IX có nói: “Chăm lo phát triển mầm non, mở rộng hệ thống nhà trẻ và trường lớp mẫu giáo trên mọi địa bàn dân cư, đặc biệt là nông thôn và những vùng khó khăn”[16]. Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta xác định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Ðổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” [17]. Để thực hiện tốt nhiệm vụ mà Đảng đề ra, đòi hỏi các ban ngành đặc biệt là các cơ sở giáo dục mầm non cần nghiêm túc nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ của ngành để có biện pháp thực hiện đạt kết quả tốt, một trong các mục tiêu đó là: nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em theo mục tiêu đào tạo của ngành. Cùng với việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non trên phạm vi toàn quốc, Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015 với những nội dung: “Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục mầm non; Ban hành và hướng dẫn sử dụng bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi”; Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22/7/2010 hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi với mục đích “Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em 5 tuổi vào lớp1”. Công văn chỉ đạo hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và đào tạo cũng chỉ rõ: “Các địa phương cần xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên dạy mẫu giáo 5 tuổi về sử dụng Bộ chuẩn. Tuyên truyền rộng rãi cho các bậc cha mẹ trẻ và cộng đồng về mục đích xây dựng và cách sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong việc theo dõi sự phát triển của trẻ để có biện pháp phối hợp tác động kịp thời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- giữa gia đình và nhà trường. Mở rộng diện thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi theo kế hoạch lộ trình trong năm học và những năm học tiếp theo nhằm nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN” [12, tr. 5]. Theo Bộ chuẩn phát triển của trẻ năm tuổi của Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc dạy trẻ năm tuổi phải đạt được các “chuẩn” về giáo dục thể chất, chuẩn về phát triển ngôn ngữ và giao tiếp, chuẩn về phát triển tình cảm và quan hệ xã hội. Trong đó, có nhiều “chuẩn” cụ thể như sau: Trẻ năm tuổi phải hiểu biết và thực hành chăm sóc sức khỏe dinh dưỡng như biết một số hành vi ăn uống có hại cho sức khỏe; thể hiện văn hóa giao tiếp; làm quen với việc đọc, biết tôn trọng người khác, sử dụng lời nói với mục đích khác nhau... Như vậy, với các tiêu chuẩn trên, các trường mầm non cần phải nâng cấp đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất để đảm bảo hiệu quả tổ chức hoạt động cho trẻ. Năm học 2012 - 2013, Bình Giang là một trong 12 huyện trong tỉnh được Sở Giáo dục và Đào tạo tập huấn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đó là:“Mở rộng giáo dục mầm non, hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi”, “Ðổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học”. Qua mấy năm thực hiện, GDMN huyện Bình Giang đang tích cực tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục nhằm từng bước thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước. Đồng thời, thực hiện nhiệm vụ năm học theo công văn số 4618/BGDĐT-GDMN ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Giang đã triển khai hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đối với 100% số lớp 5 tuổi trong các trường mầm non trên phạm vi toàn huyện. Đây là một vấn đề mới nên việc quản lý sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non trong huyện còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc từ nhận thức của cán bộ giáo viên, phụ huynh học sinh đến quá trình triển khai thực hiện về nội dung, phương pháp, cách thức sử dụng cũng như xây dựng bộ công cụ để đánh giá trẻ 5 tuổi theo chuẩn. Việc quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong giai đoạn hiện nay trở thành nhu cầu cấp thiết đối với việc nâng cao chất lượng GDMN huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xuất phát từ những lý do trên nên đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi các trường mầm non huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương” được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non huyện Bình Giang, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non, nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục, chuẩn bị cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1 và góp phần thực hiện thành công đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn ở các trường mầm non huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non. 4. Giả thuyết khoa học Trong thời gian qua, việc quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đã được triển khai ở các trường mầm non huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, kết quả còn hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên nhân do công tác quản lý chưa thực sự phù hợp. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng GDMN huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt mục đích trên, luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Khái quát hóa cơ sở lý luận cho đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- - Khảo sát, phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Bình Giang. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi cho Hiệu trưởng trường mầm non huyện Bình Giang. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập tài liệu, đọc sách có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hoá để nghiên cứu các vấn đề lý luận về vai trò của Hiệu trưởng và giáo viên trường mầm non trong việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non và quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động của trẻ mẫu giáo 5 tuổi để nắm được các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng ở trường mầm non trong công tác này. 6.2.2. Phương pháp điều tra viết (an ket) Xây dựng các phiếu trưng cầu ý kiến cho tất cả CBQL và GV nhằm thu thập thông tin về quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non tỉnh Hải Dương. 6.2.3. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của các chuyên gia về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất nhằm nâng cao công tác quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong trường mầm non. 6.2.4. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh lớp mẫu giáo 5 tuổi một số trường mầm non trên địa bàn huyện Bình Giang nhằm thu thập thông tin về hiệu quả của việc sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ mẫu giáo lớn. 6.3. Phương pháp thống kê toán học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Sử dụng công thức toán thống kê để xử lý các số liệu thu được trong quá trình nghiên cứu. 7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Bình Giang. 7.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát Đề tài nghiên cứu tại 21 trường mầm non huyện Bình Giang (được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu) bao gồm cả trường mầm non công lập và trường mầm non ngoài công lập. 7.3. Giới hạn về khách thể khảo sát Chúng tôi tiến hành khảo sát trên: 81 khách thể, trong đó có 21 cán bộ quản lý và 60 giáo viên thuộc 21 trường mầm non. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường mầm non huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Năm 1992, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc UNESCO đã chỉ rõ: “Không có sự tiến bộ và thành đạt nào mà có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục” [31]. Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Đảng khẳng định: “Con người và nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo” [16, tr 14]. Đây là yêu cầu cấp bách đối với toàn xã hội, trong đó ngành giáo dục giữ vai trò quan trọng nhất. Nhận thức đúng các quan điểm giáo dục của Đảng và Nhà nước, huyện Bình Giang đã có nhiều giải pháp nhằm phát triển GDMN ngày càng ổn định, phát triển về quy mô trường, lớp và chất lượng chăm sóc, giáo dục. GDMN huyện Bình Giang đang có rất nhiều thuận lợi như: các điều kiện CSVC được tăng cường; đội ngũ giáo viên ngày càng trẻ hoá, chuẩn hoá về trình độ đào tạo; chế độ chính sách cho giáo viên được quan tâm và luôn có sự điều chỉnh cho phù hợp, giúp giáo viên tâm huyết, gắn bó với nghề, không còn tình trạng giáo viên bỏ nghề, chuyển nghề như trước. Trong lĩnh vực QLGD, đã có những công trình nghiên cứu về CBQL các cấp học, bậc học. Các công trình nghiên cứu, tài liệu về QLGD được công bố. Đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước đi sâu vào nghiên cứu QLGD nói chung và đã đưa ra các khái niệm cơ bản về QLGD, các chức năng QLGD, quản lý nhà trường, nội dung và phương pháp quản lý nhà trường. Ở Việt Nam, các nhà khoa học cũng có một số công trình nghiên cứu về quản lý trường mầm non như: + Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), “Quản lý hệ thống mẫu giáo từ vi mô đến vĩ mô”, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- + Nguyễn Ngọc Quang (1989), “Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý giáo dục”, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội. + Đinh Văn Vang (1997), “Một số vấn đề quản lý trường mầm non”, Đại học Sư phạm - Đại học quốc gia Hà Nội. Những năm gần đây, GDMN được quan tâm nhiều hơn, vai trò quản lý của Hiệu trưởng trường MN cũng được đề cập ở một số công trình nghiên cứu cụ thể: + Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non ở trường bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội - Luận văn Thạc sĩ của Hồ Nguyệt Ánh - Trường CBQLGD TW1, 2000. + Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ lãnh đạo các trường mầm non huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên - Luận văn Thạc sĩ của Đặng Thị Bích Thủy - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2001. + Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng trường mầm non Hà Nội - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Bích Thủy - Đại học sư phạm Hà Nội, 2002. + Thực trạng và các biện pháp góp phần nâng cao năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường mầm non quận Cầu Giấy - Luận văn Thạc sĩ của Lê Thị Đức - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2000. + Những giải pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý bậc học mầm non tỉnh Thái Nguyên - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Mai Loan, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2002. Từ khi Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015 với những nội dung “Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục mầm non; Ban hành và hướng dẫn sử dụng Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi”, thì việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt động CS - GD trẻ mẫu giáo nói chung, CS - GD trẻ MGL theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nói riêng của HT trường MN vẫn chưa được đề cập cụ thể và hệ thống trong các công trình nghiên cứu. Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề QL hoạt động CS - GD trẻ MGL theo bộ chuẩn PTTE 5 tuổi của HT trường MN đang diễn ra trong toàn quốc nói chung và trong toàn huyện Bình Giang nói riêng chứ không thể hiện ở một đơn vị riêng lẻ hay một trường điểm nào trong huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Quản lý Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường luôn biến động. 1.2.2. Quản lý trường học Quản lý trường học thực chất là hoạt động có định hướng, có kế hoạch của các chủ thể quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. 1.2.3. Quản lý trường mầm non Điều 18 của Luật Giáo dục: “GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi”[23]. Điều này đã khẳng định vị trí của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân, đó là khâu đầu tiên, đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ em. Trường MN là nơi thực hiện mục tiêu GDMN. QL trường MN là một khâu quan trọng của hệ thống quản lý ngành học. Chất lượng QL trường MN có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến chất lượng CS-GD trẻ, góp phần tạo nên chất lượng quản lý của ngành. Vì thế, trường MN trở thành khách thể cơ bản nhất, chủ yếu nhất của các cấp QLGD mầm non. Mọi hoạt động chỉ đạo của ngành đều nhằm tạo điều kiện tối ưu cho sự vận hành và phát triển của các cơ sở GDMN. QLGDMN là một bộ phận của QLGD, quản lý xã hội. Cũng như công tác QLGD nói chung, việc quản lý con người cũng là yếu tố trung tâm của công tác quản lý GDMN. Xuất phát từ tính thống nhất của mục tiêu GDMN, công tác QLGDMN cũng có tính thống nhất, thể hiện ở kế hoạch chỉ đạo thống nhất về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục giữa gia đình, nhà trường và với các trường mầm non của địa phương. Như vậy, quản lý trường mầm non là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên để chính họ tác động trực tiếp đến quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn