intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

78
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở lý luận quản lý giáo dục và sự phân tích, đánh giá thực trạng quản lý ở các trường mầm non trên địa bàn, Luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay góp phần nâng cao chất lượng quản lý trường mầm non nói chung, chất lượng giáo dục bậc học mầm non của huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN KHÁNH VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TRẠM TẤU - TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN KHÁNH VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TRẠM TẤU - TỈNH YÊN BÁI Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HỘ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả Trần Khánh Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và đầy trách nhiệm, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ, đến nay luận văn đã hoàn thành. Nhân dịp này cho phép tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng cảm chân thành đến các giảng viên Trường Đại học sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, Khoa Giáo dục Trường Đại học sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên; Phòng giáo dục và đào tạo huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái; Các đồng chí cán bộ quản lý và các cô giáo các trường Mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Hy vọng rằng với những kết quả đã đạt được, khi áp dụng vào thực tiễn công tác sẽ góp phần nâng cao hơn nữa quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái. Luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót; kính mong được sự chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và sự đóng góp ý kiến của đồng chí, đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả Trần Khánh Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................ii MỤC LỤC ...................................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................... 3 3. Khách thể nghiên cứu .............................................................................................................. 3 4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn...................................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ...................................................... 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................................... 5 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm công cụ .................................................................................................... 6 1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .............................................................. 6 1.2.2. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non ......................................10 1.2.3. Biện pháp quản lý ............................................................................................................11 1.2.4. Quản lý trường mầm non ................................................................................................11 1.3. Quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non ............................13 1.3.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non .......13 1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non.........13 1.3.3. Nguyên tắc và phương pháp quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non .............................................................................................................19 1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trường mầm non trong hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ........................................................................................................................22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.5. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non. .............................................23 Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................................25 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TRẠM TẤU - TỈNH YÊN BÁI ...............................................................................................26 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .......................................................................................26 2.1.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................................26 2.1.2. Khách thể khảo sát ...........................................................................................................26 2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................................26 2.1.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả .........................................................................27 2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...............................................................................................27 2.2.1. Nhận thức về công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non ..................27 2.2.2. Thực trạng năng lực thực hiện chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ....................................................................................33 2.2.3. Thực trạng việc thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non .................................................................................40 2.2.4. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ..............47 2.3. Thực trạng quản lý nội dung công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ............................................................................48 2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...............................................48 2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ..........................48 2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái .................................52 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...............................................53 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................................58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ..........................................................................59 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................................59 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích................................................................................59 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc điểm lứa tuổi ....................................................59 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo huy động mọi nguồn lực để giúp trẻ phát triển .........................60 3.2. Các biện pháp quản lý công chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ....................................................................................60 3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ .................60 3.2.2. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực chăm sóc nuôi dưỡng trẻ cho đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên ..................................................................................................62 3.2.3. Nhóm biện pháp bổ trợ....................................................................................................67 3.2.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................................81 3.3. Khảo sát kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................81 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................................................81 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm...................................................................................................81 3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................................................82 3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................................................82 Kết luận chương 3 ......................................................................................................................83 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................84 1. Kết luận ...................................................................................................................................84 2. Khuyến nghị............................................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................88 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BCHTW : Ban chấp hành trung ương BGDĐT : Bộ giáo dục đào tạo BGH : Ban giám hiệu CB, GV, NN : Cán bộ, giáo viên, nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất ĐK : Điều kiện ĐKCSVC : Điều kiện cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD-ĐT : Giáo dục - Đào tạo GDMN : Giáo dục mầm non GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐGD : Hoạt động giáo dục MN : Mầm non QLGD : Quản lý giáo dục TDTT : Thể dục thể thao UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhận thức của hiệu trưởng, giáo viên ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái về công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ................ 28 Bảng 2.2. Nhận thức của giáo viên về vai trò của giáo viên trong quá trình chăm sóc nuôi dưỡng trẻ .............................................................................. 30 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức của giáo viên về việc hình thành các kỹ năng tự chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an toàn cho trẻ mẫu giáo lớn thông qua hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non ..................................................................... 32 Bảng 2.4. Năng lực của hiệu trưởng trường mầm non về quản lý công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ....................................................................... 34 Bảng 2.5. Năng lực của giáo viên phụ trách lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi về quản lý công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ .................................................... 37 Bảng 2.6. Thực trạng nội dung chăm sóc nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo lớn ở các trường mầm non .................................................................................... 41 Bảng 2.7. Mức độ khai thác các hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ............................................................................................... 44 Bảng 2.8. Mức độ sử dụng các phương pháp trong hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ............................................................................................... 45 Bảng 2.9. Thực trạng về mức độ sử dụng các phương tiện trong hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái .......................................................................................... 46 Bảng 2.10. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...... 47 Bảng 2.11. Thực trạng công tác tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng trường mầm non ........................................................................ 49 Bảng 2.12. Những biện pháp tổ chức hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý thực hiện nội dung công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ............................................................................................... 51 Bảng 2.13. Thực trạng công tác chỉ đạo chăm sóc nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh ................................... 52 Bảng 2.14. Khảo sát đánh giá kỹ năng đạt được trên trẻ theo yêu cầu nội dung công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ........................................................ 54 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đánh giá kỹ năng đạt được trên trẻ theo yêu cầu nội dung công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ......................................... 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Mục tiêu GDMN là hình thành cho trẻ những yếu tố nhân cách đầu tiên của con người, giúp trẻ phát triển toàn diện về 5 mặt: Nhận thức, thể chất, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội, thẩm mỹ. Để đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển toàn diện thì cần phải kết hợp hài hoà giữa nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ, đó là điều tất yếu. Vấn đề quản lý chăm sóc và nuôi dưỡng trong trường mầm non luôn là mối quan tâm lớn của toàn xã hội. Đánh giá tầm quan trọng của công tác chăm sóc nuôi dưỡng của giáo dục mầm non tại công văn số 4318/BGDĐT-GDMN của Bộ giáo dục - Đào tạo về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2014 - 2015”: Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc sức khoẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non. Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, phòng chống béo phì, giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) dưới 10% và tỉ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 10%. Phấn đấu giảm ít nhất 1% số trẻ suy dinh dưỡng so với cùng kì năm trước... Tăng cường các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các cơ sở GDMN, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần. Chủ động phòng chống dịch bệnh trong trường mầm non, giữ gìn môi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do virut gây ra, dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ. Để đạt được các mục tiêu nói trên, cũng trong công văn nói trên, Bộ GDĐT xác định rõ các giải pháp lớn: Tiếp tục thực hiện sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nhằm nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN có biện pháp phối hợp tác động kịp thời giữa gia đình và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1 "Triển khai Chương trình GDMN mới ở tất cả các cơ sở GDMN, trong đó đảm bảo có 95% số nhóm/lớp trở lên được thực hiện chương trình GDMN mới. Các địa phương cần chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình GDMN mới phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. Đào tạo, bồi dưỡng và tuyển đủ cán bộ chuyên trách về y tế cho các cơ sở GDMN để thực hiện tốt công tác y tế trường học, phối hợp với ngành y tế trong việc tổ chức cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ trong các cơ sở GDMN. Đầu tư, trang cấp đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục tối thiểu phục vụ triển khai mở rộng diện thực hiện chương trình GDMN mới, đặc biệt chú trọng tới các thiết bị đồ chơi rèn luyện thể lực cho trẻ. Chỉ đạo thực hiện xây dựng môi trường giáo dục phát triển thể chất và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển thể chất cho trẻ. Tăng cường trao đổi, học tập, rút kinh nghiệm và hỗ trợ việc thực hiện chương trình GDMN cho các cán bộ quản lí, chỉ đạo và các giáo viên của trường mầm non. Đặc biệt, tập trung chỉ đạo thực hiện chương trình GDMN cho các cơ sở GDMN ở những vùng đặc biệt khó khăn của huyện. 1.2. Thực hiện chỉ đạo của Bộ giáo dục và đào tạo, Phòng giáo dục huyện Trạm Tấu- tỉnh Yên Bái đã chỉ đạo thực hiện công tác chăm sóc nuôi dưỡng ở các trường mầm non trong toàn huyện Trạm Tấu. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện chăm sóc nuôi dưỡng ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập, trong đó nổi bật: Công tác theo dõi sức khoẻ; Vấn đề quản lý chế độ dinh dưỡng hợp lý và chất lượng bữa ăn của trẻ; Nhiều giáo viên chưa quan tâm đến việc kết hợp giáo dục dinh dưỡng cho trẻ với chế độ chăm sóc trẻ, chưa biết cách kết hợp giáo dục dinh dưỡng trong các hoạt động giáo dục có chủ đích... Ở các trường mầm non trong huyện Trạm Tấu có một thực trạng chung là đa số nhân viên nấu ăn đều chưa qua đào tạo nghiệp vụ giáo dục dinh dưỡng. Hầu hết nhân viên dinh dưỡng (nấu ăn) chưa được qua trường lớp đào tạo về nấu ăn mà chỉ học hết trung học phổ thông. Vì vậy việc phối kết hợp giữa chăm sóc nuôi dưỡng theo mục tiêu chương trình GDMN mới chưa tốt và chưa có hiệu quả cao. Những khó khăn, hạn chế trên đây đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng ở các trường mầm non tại huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái. Chính vì vậy tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái". Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận quản lý giáo dục và sự phân tích, đánh giá thực trạng quản lý ở các trường mầm non trên địa bàn, Luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay góp phần nâng cao chất lượng quản lý trường mầm non nói chung, chất lượng giáo dục bậc học mầm non của huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái nói riêng. 3. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ của Hiệu trưởng ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái. 4. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ lứa tuổi mẫu giáo lớn (trẻ từ 5 đến 6 tuổi) ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ lứa tuổi mẫu giáo lớn từ 5 đến 6 tuổi ở trường mầm non. 6.2. Về khách thể khảo sát Quá trình nghiên cứu thực tiễn được tiến hành tại các trường mầm non: Trường mầm non Hồng Ngọc, Trường mầm non Hoa Mai, Trường mầm non Bình Minh, Trường mầm non Hoa Ban, Trường mầm non Hoa Huệ, Trường mầm non Họa Mi, Trường mầm non Sao Mai, Trường mầm non Sơn Ca, Trường mầm non Hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. Lan, Trường mầm non Hoa Đào, Trường mầm non Hoa Hồng, Trường mầm non Hoa Phượng, Trường mầm non Bông Sen huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết Chúng tôi sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp so sánh, phân loại và hệ thống hóa, khái quát hóa hệ thống lý thuyết để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Chúng tôi sử dụng kết hợp các phương pháp sau đây để mô tả thực trạng của hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng, hoạt động quản lý ở trường mầm non đối với hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng: Phương pháp điều tra bằng An-két. Phương pháp trò chuyện. Phương pháp quan sát. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động để khái quát hóa kết quả của hoạt động quản lý. Ngoài ra chúng tôi còn sử dụng phương pháp xin ý kiến chuyên gia để khảo sát về tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ Đề tài sử dụng phương pháp thống kê để phân tích định lượng và định tính các kết quả nghiên cứu thực trạng, sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết để khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Vấn đề chăm sóc nuôi dưỡng trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực hiện bằng nhiều góc độ cũng như phương pháp khác nhau. Tác giả V.X.Mukhina với công trình Tâm lí học mẫu giáo nghiên cứu về đặc trưng tâm lí của trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo. Winhem Preyer với tác phẩm Trí óc của trẻ em đã miêu tả chi tiết về sự phát triển của trẻ em trên phương diện vận động, hình thành ngôn ngữ và trí nhớ cụ thể thông qua cậu bé Alex. Tác giả Erik Erikson với Trẻ em và xã hội nghiên cứu về sự phát triển của trẻ em, cách đối xử và giáo dục trẻ. Công trình nghiên cứu của A.V.Petrovski tập trung nghiên cứu điều kiện hình thành các kỹ năng hoạt động nói chung và kỹ năng hoạt động độc lập. Jonh.B.Watson với công trình Chăm sóc về tâm lí cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã nghiên cứu về tâm lí của trẻ ngay từ khi mới sinh và cách chăm sóc chúng. Các tác giả D.B.Encoonhin, V.V.Davudov nghiên cứu cụ thể về kỹ năng hành động với mô hình của trẻ đối với sự phát triển trí tuệ và các thao tác trí tuệ. A.B.Zaporojets với Cơ sở tâm lí học của giáo dục mẫu giáo tập trung nghiên cứu chuyên biệt về trẻ nhỏ từ lúc mới sinh đến 6 tuổi. Một số nhà tâm lý học Xô viết như: L.X.Vuwgotsxki, A.N.Lêônchiev... đã nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát hiện ra cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ bên trong và đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở trẻ em. Các công trình nghiên cứu của H.Valông đã dành mối quan tâm đến các vấn đề cảm xúc trong trí tuệ của trẻ và quá trình xã hội hóa các năng lực trí tuệ. Qua đó ta có thể thấy được các giai đoạn phát triển nhân cách nói chung và trí tuệ nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Các vấn đề về tâm sinh lý trẻ em đã được nhiều nhà khoa học trong nước nghiên cứu: Tác giả Ngô Công Hoàn, đại học quốc gia Hà Nội với Giao tiếp và ứng xử sư phạm. Tác giả Hoàng Thị Phưong với Vấn đề ý thức trong việc hình thành hành vi giao tiếp có văn hóa cho trẻ 5 tuổi (Tạp chí nghiên cứu giáo dục, Hà nội, số 5/2000) Có thể nhận thấy, qua sự khái lược về một số công trình nghiên cứu lý luận - thực tiễn của các tác giả trong và ngoài nước đã có những nghiên cứu về tâm, sinh lý trẻ em lứa tuổi mầm non và sự phát triển tâm, sinh lý thông qua hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ. Đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ và cụ thể về chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non. Vì vậy, dựa vào kết quả trên, tôi mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non, qua đây góp phần làm phong phú thêm thông tin lí luận và thực tiễn về vấn đề này. 1.2. Một số khái niệm công cụ 1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. Trong xã hội loài người, quản lý là một hoạt động bao trùm mọi mặt đời sống xã hội. Quản lý là nhân tố không thể thiếu được trong đời sống và sự phát triển của xã hội. Loài người đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của quản lý trong sự ổn định và phát triển của xã hội. Nó là một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử. Theo C. Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những kỳ quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [4, tr. 20]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Trong quá trình phát triển và tồn tại của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nhà lý luận đưa ra, nó thường phụ thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu, hoạt động của mỗi người. Chẳng hạn: Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [6, tr.35]. Quản lý có thể hiểu theo cách lý giải: Quản lý = Quản + Lý Quản: là việc coi sóc, giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”. Lý: là việc sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ vào thế “phát triển” Nếu người đứng đầu tổ chức chỉ lo việc “ Quản” tức là chỉ lo việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức dễ trì trệ, nếu người đứng đầu tổ chức chỉ quan tâm đến việc “Lý” tức là chỉ lo việc sắp xếp, đổi mới mà không đặt trên nền tảng của sự ổn định thì sự phát triển của tổ chức không bền vững. Trong “Quản” phải có “Lý”, trong “Lý” phải có “Quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng động: Hệ vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mối tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực). Khi nói về vai trò của quản lý trong xã hội, ý kiến của Paul Herscy và Ken Blanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” là: “Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý, nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức” [dẫn theo 7, tr. 45]. Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [11]. Từ các định nghĩa trên có thể rút ra một số điểm chung: + Quản lý là hoạt động lao động, hoạt động này để điều khiển lao động của hoạt động khác. + Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý. - Trong quản lý, bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Những tác động quản lý chính là những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. quyết định quản lý, là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu đối với đối tượng quản lý. C.Mác so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trưởng đối với hệ thống nhạc công, trong đó nhạc trưởng là một chủ thể quản lý, nhạc công là chủ thể bị quản lý (các nhạc công chịu sự tác động của nhạc trưởng) để đưa đến một sản phẩm “kép” một sản phẩm “siêu sản phẩm” - Đó là cả chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý đều phát triển (hoạt động tạo ra các chủ thể và về sự phát triển của con người). - Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của một quá trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển. - Quản lý là một hệ thống xã hội trên nhiều phương diện. Điều đó cũng chứng tỏ rằng quản lý phải có một cấu trúc và vận hành trong một môi trường xác định. Có thể mô tả cấu trúc của một hệ thống quản lý qua sơ đồ 1.1: Môi trường quản lý lllllyly lylý lý llyyyy lllly lý lý lý lý Mục tiêu quản lý Chủ thể quản lý Khách thể quản lý Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý Hiện nay quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho nên cũng có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD. - QLGD theo nghĩa tổng quát là “Hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. hệ trẻ mà cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. - QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội. Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [20, tr.55]. Như vậy, QLGD là tổng hợp các biện pháp tổ chức kế hoạch hóa nhằm bảo đảm sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống giáo dục. Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội cho nên quản lý giáo dục cũng chịu sự chi phối của quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Trong QLGD các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không tách biệt, tạo thành hoạt động quản lý thống nhất. Từ những khái niệm nêu trên đưa đến cách hiểu chung nhất: QLGD là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm đạt mục tiêu xác định. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là một cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện các chức năng xã hội của giáo dục đó là chức năng đào tạo nguồn nhân lực, di truyền nền văn hóa, chức năng chính trị xã hội. Trường học là đơn vị cơ sở của ngành giáo dục đào tạo. Quản lý nhà trường là một phần quan trọng trong quản lý giáo dục. Có nhiều khái niệm về quản lý trường học, ở đây xin nêu hai định nghĩa tiêu biểu: Theo M.I.Kônđacop: "Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục" [15]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý nhà trường là quản lý hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi tác động những tác động có ý thức, có khoa học và có hướng dẫn của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên" [20, tr.50]. Như vậy quản lý trường học là một chuỗi tác động hợp lý (có hệ thống, có mục đích tự giác, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động cùng cộng tác, phối hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường làm cho quá trình này vận hành đến việc hoàn thành những mục đích dự kiến. Hoặc nói một cách khác, quản lý trường học thực chất là tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lí giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục mà trọng tâm của nó là đưa hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái mới về chất. 1.2.2. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non i. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em a. Việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ được tiến hành thông qua các hoạt động theo quy định của chương trình giáo dục mầm non. b. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ. c. Hoạt động giáo dục trẻ bao gồm: hoạt động chơi, hoạt động học, hoạt động lao động, hoạt động ngày hội, ngày lễ. d. Hoạt động giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường, nhà trẻ tuân theo Quy định về giáo dục trẻ em tàn tật, khuyết tật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. e. Việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ còn thông qua hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng. sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an toàn. ii. Đánh giá kết quả nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em a. Kiểm tra định kỳ sức khoẻ trẻ em: hai lần trong một năm học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. b. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ em: trẻ 3 đến 12 tháng tuổi một tháng cân, đo vào biểu đồ tăng trưởng cho trẻ một lần. Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi một tháng cân trẻ vào biểu đồ tăng trưởng một lần, 3 tháng đo vào biểu đồ tăng trưởng cho trẻ một lần; trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi một quý cân đo vào biểu đồ tăng trưởng cho trẻ một lần. trẻ từ 37 đến 72 tháng tuổi một quý cân trẻ vào biểu đồ tăng trưởng một lần, 6 tháng đo vào biểu đồ tăng trưởng cho trẻ một lần. c. Đánh giá sự phát triển của trẻ em: căn cứ về quy định bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 1.2.3. Biện pháp quản lý Biện pháp quản lý được hiểu là “Cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết một vấn đề cụ thể”. Như vậy có thể hiểu biện pháp quản lý là cách quản lý, cách giải quyết những vấn đề liên quan đến quản lý. Biện pháp quản lý công tác chăm sóc nuôi dưỡng là cách làm, cách quản lý, cách giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi công tác chăm sóc nuôi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các nhà trường trong đó có trường mầm non. 1.2.4. Quản lý trường mầm non Có thể hiểu Quản lý trường mầm non là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực chăm sóc giáo dục trẻ mầm non. Quản lý trường mầm non là sự tác động có chủ đích của hiệu trưởng trường mầm non đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, phụ huynh học sinh trong trường mầm non nhằm đạt mục tiêu chăm sóc giáo dục trẻ mầm non theo quy định. i. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trong quản lý trường mầm non a. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; b. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; c. Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 11 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2