intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ tại các trường Mầm non trên địa bàn phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:147

33
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm ra được các biện pháp quản lý công tác CSSK và PB cho trẻ ở các trường MN trên địa bàn phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên nhằm giúp trẻ phát triển khỏe mạnh, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của nhà trường, chuẩn bị tốt các tiền đề để trẻ bước vào lớp 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ tại các trường Mầm non trên địa bàn phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ NGỌC HOA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÒNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUAN TRIỀU, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ NGỌC HOA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÒNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUAN TRIỀU, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 62 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề tài: Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ tại các trường Mầm non trên địa bàn phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong Luận văn thạc sỹ của mình./. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2015 Tác giả Luận văn Lê Thị Ngọc Hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, các thày giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn. . Nguyễn Thị Tuyết Hạnh- ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố Thái Nguyên, Ban Giám hiệu, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh các trƣờng mầm non trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên đã cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến chỉ dẫn quý báu của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học trong hội đồng khoa học để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn./. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Lê Thị Ngọc Hoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .............................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4 ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 ............................................................................................. 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ MẦM NON ................... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................. 8 1.2.2. Quản lý trƣờng MN............................................................................ 9 1.2.3. Sức khỏe ........................................................................................... 10 1.2.4. Chăm sóc sức khỏe ......................................................................... 12 1.2.6. Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN.................... 13 1.3. Nội dung hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN .......................... 13 1.3.1. Công tác tổ chức ăn cho trẻ.............................................................. 13 1.3.2. Công tác tổ chức ngủ cho trẻ ........................................................... 13 1.3.3. Công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ ...................................................... 14 1.3.4. Công tác theo dõi SK và PB cho trẻ ................................................ 14 1.3.5. Công tác bảo đảm an toàn cho trẻ .................................................... 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Hiệu trƣởng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN......... 15 1.4.1. Xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN.................. 15 1.4.2. Tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ theo kế hoạch ........... 18 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ .......................................... 19 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ ........................ 20 1.4.5. Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động CSSK và PB cho trẻ ................................................................. 22 1.4.6. Phối hợp với các lực lƣợng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ ....... 23 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ .......... 24 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 26 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG QUAN TRIỀU ........................... 28 2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát ........................................................................ 28 2.2. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến tình trạng SK của trẻ em độ tuổi MN của phƣờng Quan Triều ......................................... 28 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, dân số, lao động của phƣờng ........................... 28 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của phƣờng ............................ 29 2.3. Khái quát về các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên ............................................................................................... 30 2.3.1. Khái quát về các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều....... 30 2.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động CSSK và PB cho trẻ......................................................................................................... 31 2.3.3. Thực trạng đội ngũ CBGV, NV thực hiện công tác CSSK và PB cho trẻ................................................................................................... 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.4. Thực trạng hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều ............................................................................... 39 2.4.1. Thực trạng SK của trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn p. Quan Triều ................................................................................................ 39 2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng............................. 44 2.4.3. Thực trạng tổ chức giấc ngủ cho trẻ ................................................ 47 2.4.4. Thực trạng công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ .................................... 48 2.4.5. Thực trạng công tác theo dõi SK và PB cho trẻ .............................. 50 2.4.6. Thực trạng công tác bảo đảm an toàn cho trẻ .................................. 52 2.4.7. Đánh giá chung các hoạt động CSSK và PB cho trẻ ....................... 54 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ................................... 55 2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ....................... 55 2.5.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ .................. 57 2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ ........................ 59 2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ ....... 60 2.5.5. Thực trạng phối hợp với các lực lƣợng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ .............................................................................................. 61 2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều ......................................... 64 2.6.1. Những điểm mạnh ............................................................................ 64 2.6.2. Những hạn chế ................................................................................. 66 2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................... 67 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 68 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN P. QUAN TRIỀU, TP. THÁI NGUYÊN ....................... 69 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 69 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................. 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................. 69 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................. 70 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................... 70 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................... 70 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều .................................................... 71 3.2.1. Biện pháp 1: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV ................ 71 3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lƣợng việc xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ.................................................................................... 74 3.2.3. Biện pháp 3: Phân công sử dụng CB, GV, NV hợp lý và thể hiện tính cam kết, cộng đồng trách nhiệm trong triển khai thực hiện hoạt động CSSK và PB cho trẻ................................................................... 76 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo sâu sát hoạt động chăm sóc CSSK và PB cho trẻ ......................................................................................................... 78 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ............................................................................................... 82 3.2.6. Biện pháp : Chủ động phối hợp với các lực lƣợng xã hội và phụ huynh học sinh trong thực hiện CSSK và PB cho trẻ ....................................... 85 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 89 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều ......................................................................................................... 90 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGH : Ban Giám hiệu CB : Cán bộ CB, GV, NV : Cán bộ, giáo viên, nhân viên CBQL : Cán bộ quản lý CĐ : Cao đẳng CSSK : Chăm sóc sức khỏe CSVC : Cơ sở vật chất ĐH : Đại học GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên MN : Mầm non NV : Nhân viên PB : Phòng bệnh PHHS : Phụ huynh học sinh SDD : Suy dinh dƣỡng SK : Sức khỏe THCS : Trung học cơ sở TMH : Tai mũi họng UBND : Ủy ban nhân dân VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Thống kê cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều ... 31 Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ GV, NV các trƣờng MN trên địa bàn ............... 35 Bảng 2.3. Bảng thống kê chất lƣợng GV các trƣờng ..................................... 38 Bảng 2.4. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Quan Triều năm học 2014-2015 ............................................................................... 40 Bảng 2.5. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ năm học 2014-2015 ............................................ 40 Bảng 2.6. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Hoa Thép năm học 2014-2015 ...................................................................................... 41 Bảng 2.7. Đánh giá về công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng của GV, NV ......... 46 Bảng 2.8. Đánh giá về công tác tổ chức ngủ cho trẻ ở trƣờng của GV, NV ....... 47 Bảng 2.9. Đánh giá về công tác tổ chức vệ sinh ở trƣờng của GV, NV các trƣờng (tính theo tỷ lệ: %) ....................................................... 49 Bảng 2.10: Đánh giá về công tác theo dõi SK và PB cho trẻ ở trƣờng của GV, NV các trƣờng ................................................................. 51 Bảng 2.11: Đánh giá về công tác bảo đảm an toàn cho trẻ trong trƣờng MN của GV, NV các trƣờng.......................................................... 53 Bảng 2.12. Đánh giá chung về thực trạng công tác CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN .................................................................................. 54 Bảng 2.13. Công tác xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ trong trƣờng MN ..................................................................................... 56 Bảng 2.14. Công tác tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ ......................... 58 Bảng 2.15. Công tác chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ.......................... 59 Bảng 2.16. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ ........ 60 Bảng 2.17. Công tác phối hợp giữa Nhà trƣờng và PHHS trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ.............................................................. 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Trình độ GV các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều .......... 37 Biểu đồ 2.2. Thể trạng trẻ ở trƣờng MN Quan Triều năm học 2014 - 2015 ...... 42 Biểu đồ 2.3. Thể trạng trẻ ở trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ năm học 2014 - 2015 ................................................................. 42 Biểu đồ 2.4. Thể trạng trẻ ở trƣờng MN Hoa Thép năm học 2014 - 2015 ........ 43 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ về tính cần thiết của các biện pháp .............................. 90 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về tính khả thi của các biện pháp ................................ 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục MN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là cấp học đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà trẻ đƣợc tiếp thu qua chƣơng trình chăm sóc giáo dục MN sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Do vậy, phát triển giáo dục MN, tăng cƣờng khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nhấn mạnh: “Đối với giáo dục MN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn thành phổ cập giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường MN. Phát triển giáo dục MN dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục”.[1] . Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em cũng đã nêu rõ: “Sức khoẻ của trẻ em hôm nay là sự phồn vinh cho xã hội mai sau”. Để đáp ứng với những yêu cầu phát triển đi lên của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay, mục tiêu chiến lƣợc phát triển giáo dục của bậc học MN đã chỉ rõ: “Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trước 6 tuổi, tạo cơ sở để trẻ phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ”. [27]. Với những mục tiêu rất cụ thể, Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã thể hiện sự quan tâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. của Đảng, Nhà nƣớc và các tổ chức xã hội, của ngành Giáo dục và Đào tạo trong việc cải thiện đáng kể chất lƣợng chăm sóc nuôi dạy trẻ, mà chăm sóc dinh dƣỡng là khâu quan trọng để nâng cao SK cho trẻ. [13]. Những năm đầu đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách và phát triển năng lực của trẻ, bởi tuy trẻ bẩm sinh đã có khả năng tiếp thu học tập, não bộ đã đƣợc lập trình để tiếp nhận các thông tin cảm quan và sử dụng để hình thành hiểu biết và giao tiếp với thế giới, nhƣng thiên hƣớng học tập của trẻ có thể bị hạn chế bởi nhiều yếu tố nhƣ thể chất, nhận thức và tình cảm xã hội. Việc đƣợc hƣởng sự chăm sóc và phát triển tốt từ lứa tuổi trẻ thơ sẽ góp phần tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển trong tƣơng lai của trẻ. Giáo dục MN sẽ chuẩn bị cho trẻ những kỹ năng nhƣ tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ ràng, đồng thời hình thành hứng thú đối với việc đến trƣờng tiểu học, tăng khả năng sẵn sàng để bƣớc vào giai đoạn giáo dục phổ thông. Theo tổ chức Y tế thế giới: SK là một trạng thái thoải mái đầy đủ của con người về thể chất, tinh thần, tình cảm và xã hội. [11]. Nhƣ vậy, nói “khỏe mạnh” không có nghĩa đơn thuần là không có bệnh, mà khỏe mạnh phải gồm cả 3 mặt: Lành mạnh về thể chất; thoải mái về tinh thần; đầy đủ về phúc lợi xã hội. Cho nên có SK tốt sẽ phòng đƣợc một số bệnh thƣờng gặp nhằm giúp giảm tỷ lệ tử vong cho trẻ trƣớc 5 tuổi, đồng thời với SK tốt, trẻ sẽ tƣ duy sáng tạo, có tình cảm đẹp đẽ, có thể dễ dàng thích nghi với môi trƣờng, định hƣớng hành động nhanh chóng và phù hợp với yêu cầu phát triển mới của xã hội. Phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên hiện có 3 trƣờng MN. Tại đây, vấn đề CSSK và PB cho trẻ luôn đƣợc đặt lên hàng đầu từ rèn luyện thể chất đến tinh thần nên một số bệnh trong chƣơng trình tiêm chủng quốc gia và tiêm chủng mở rộng đã đƣợc tiêm chủng đại trà theo mùa dịch nhƣ uống vắc xin ngừa bại liệt, tiêm ngừa Sởi, Rubella…., cung cấp các công nghệ thông tin phục vụ giảng dạy và vui chơi của trẻ, ngoài ra việc tuyên truyền kiến thức về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. cách xử trí khi có trẻ mắc bệnh nhƣ sốt xuất huyết, tay chân miệng…. tại các trƣờng cũng đƣợc quan tâm nhằm giảm tỷ lệ các ca tử vong do hạn chế kiến thức về CSSK và PB cho trẻ từ nhà trƣờng. Hiện nay, tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng, việc quản lý CSSK và PB cho trẻ đang diễn ra khá tốt từ khâu tổ chức ăn, chăm sóc giấc ngủ; theo dõi SK và phòng bệnh; vệ sinh; bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thƣờng gặp; tuyên truyền kiến thức về nuôi dƣỡng, SK chăm sóc SK và phòng bệnh, phối hợp với cơ quan y tế tiêm chủng cho trẻ theo mùa dịch tại trƣờng... Nhƣng vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhƣ kết quả trẻ dƣ cân - béo phì, suy dinh dƣỡng giữa nhà trƣờng và cơ quan y tế chƣa thống nhất, kết quả khám SK chậm; nhà trƣờng thông báo kết quả khám SK đến phụ huynh nhƣng chƣa theo dõi tình hình điều trị theo chuyên khoa cho trẻ; khi trẻ bệnh phụ huynh thƣờng không thông báo với nhà trƣờng cũng nhƣ giáo viên mà vẫn cho trẻ đi học bình thƣờng, khi có chiến dịch tiêm chủng theo mùa dịch thì phụ huynh không dẫn bé đến trạm y tế địa phƣơng để đƣợc tiêm ngừa; kiến thức về CSSK và PB cho trẻ của giáo viên, nhân viên còn hạn chế….. Từ những kết quả đã đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu để tìm kiếm các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB trẻ em phù hợp tình hình mới. Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài "Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ tại các trường Mầm non trên địa bàn phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên" để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm ra đƣợc các biện pháp quản lý công tác CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên nhằm giúp trẻ phát triển khỏe mạnh, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng, chuẩn bị tốt các tiền đề để trẻ bƣớc vào lớp 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động chăm sóc sức khỏẻ, phòng bệnh cho trẻ và hoạt động quản lý trƣờng MN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên. Hoạt động CSSK và PB cho trẻ là một trong những hoạt động quan trọng trong các trƣờng MN, nếu thực hiện tốt sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ trẻ mắc bệnh, là cơ sở để thế hệ mai sau phát triển toàn diện cả về tinh thần và thể chất. Trong thực tế, quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều - thành phố Thái Nguyên đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣng vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp và khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục MN. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 quản lý CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN. 5.2 quản lý CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều. 5.3 các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên 6. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý CSSK và PB cho trẻ trong trƣờng MN. Đối tƣợng khảo sát là Cán bộ quản lý (BGH: 8, Chuyên viên tổ MN của phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố 3, giáo viên: 35, nhân viên phục vụ: 10 và cha mẹ trẻ:100 thuộc 3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên. Khảo sát thực trạng trong thời gian 3 năm học trở lại đây (năm học 2012- 2013; 2013-2014; 2014-2015). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, tổng hợp hóa, khái quát, phân tích và trích dẫn các các tài liệu khoa học có liên quan về chăm sóc và phòng bệnh cho trẻ MN, quản lý chăm sóc và phòng bệnh cho trẻ ở các trƣờng nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Phƣơng pháp điều tra viết: Xây dựng các biểu mẫu, phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin về hoạt động CSSK và PB cho trẻ và quản lý hoạt động này ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý và giáo viên, cô nuôi, cha mẹ của trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều để làm rõ thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ . - Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ trong nhà trƣờng. Nhóm phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, từ đó rút ra các nhận xét khoa học. Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ trong trƣờng MN . Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên. Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ MẦM NON 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Các nhà lãnh đạo, các nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới đều nhất trí cho rằng: Giáo dục chính là động lực để phát triển kinh tế - xã hội, nguồn lực con ngƣời là tài sản quyết định cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Trong đó, vai trò của giáo dục MN ngày càng đƣợc coi trọng. Đến nay, có 160 nƣớc và các tổ chức quốc tế đã cam kết coi giáo dục MN là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời và đặc biệt chú trọng phát triển chất lƣợng chăm sóc SK, phòng bệnh cho trẻ MN. Hội nghị sức khỏe thế giới Alma - Ata tổ chức năm 1978, đã đƣa ra nội dung liên quan đến chăm sóc SK trẻ em và vệ sinh, phòng chống các dịch bệnh. Đối với trẻ MN, bao gồm 8 nội dung sau: + Giáo dục SK; + Phòng và chống các dịch bệnh đang lƣu hành ở địa phƣơng; + Tiêm chủng mở rộng (chủ yếu 6 bệnh lây nhiễm ở trẻ em); + Bảo vệ bà mẹ, trẻ em - kế hoạch hóa gia đình; + Đảm bảo thuốc thiết yếu và trang bị chủ yếu; + Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và cải thiện bữa ăn; + Điều trị bệnh thông thƣờng và thƣơng tích tại nhà; + Cung cấp đủ nƣớc sạch và thanh khiết môi trƣờng.[18]. Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu với mục đích thông qua các nghiên cứu sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng CSSK và PB cho trẻ đã có khá nhiều. Tuy nhiên, qua tìm hiểu, quản lý các hoạt động trong trƣờng MN lại chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều, đặc biệt là quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo có: “Các hoạt động giáo dục dinh dƣỡng- SK cho trẻ MN”; “Quản lý trƣờng MN”… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. Bên cạnh đó, còn phải kể đến các luận văn tiến sỹ, thạc sỹ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ MN và đề ra những biện pháp quản lý các hoạt động này. Đây cũng là những tài liệu cung cấp những kiến thức lí luận và thực tiễn cho các nhà quản lý giáo dục MN. Đề tài luận án tiến sỹ "Thực trạng suy dinh dƣỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dƣới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bình" của tác giả Trần Quang Trung [28] đã đánh giá thực trạng suy dinh dƣỡng thấp còi và đƣa ra các giải pháp cải thiện khẩu phần ăn cho trẻ nhằm hạn chế suy dinh dƣỡng, góp phần CSSK và PB cho trẻ. Đề tài luận văn thạc sĩ “Các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ của các Hiệu trƣởng trƣờng MN Quận 3- TP. Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt [25] đã đánh giá thực trạng và đƣa ra các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ. Đề tài luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho trẻ 5- 6 tuổi thông qua trò chơi đóng vai theo chủ đề” của tác giả Lục Thị Trung Hải, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, năm 2005.[16]. Tác giả tập trung nghiên cứu vào vai trò của hoạt động chơi trong sự phát triển thể chất của trẻ và đề ra những biện pháp làm nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho trẻ thông qua các trò chơi đóng vai theo chủ để, góp phần phát triển vận động trẻ nhằm nâng cao SK thể chất cho trẻ. Trên các tạp chí khoa học, các phƣơng tiện thông tin đại chúng hiện nay cũng có rất nhiều những bài nghiên cứu, những bài báo đề cập đến những nội dung này. Về cơ bản những công trình trên đã đề cập đến công tác lãnh đạo, chỉ đạo, biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng MN nói chung chứ chƣa có các công trình nghiên cứu sâu về hoạt động và các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ - một trong những nội dung trọng tâm của giáo dục MN và hoạt động quản lý của ngƣời Hiệu trƣởng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. Từ những tìm hiểu và phân tích nhƣ trên, tác giả cho rằng: việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ phù hợp trong giai đoạn hiện nay là một vấn đề rất cần thiết, đặc biệt với địa bàn nơi tác giả đang công tác. Do vậy, tác giả đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi 3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều- thành phố Thái Nguyên với mong muốn đề xuất các biện pháp nhằm góp phần cùng các nhà trƣờng thực hiện tốt công tác quản lý nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý Bàn về khái niệm quản lý, các nhà khoa học trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc có rất nhiều quan niệm khác nhau. Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ nêu ra một số khái niệm của các nhà khoa học tiêu biểu, nhằm tìm ra cái chung, sự thống nhất của các nhà khoa học về quản lý. Theo Daft “quản lý là việc thực hiện các mục đích của tổ chức một cách hiệu quả và đạt hiệu xuất tốt, thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức”.[19] Với A.G. Afanaxex, ông đƣa ra quan điểm: Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã hội, tập thể để những cái đó có lợi cho tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội lẫn cá nhân. [20] Theo Trần Kiểm: “Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”. [22] Với nhiều cách hiểu, cách định nghĩa, quan niệm đa dạng và phong phú về quản lý, các nhà khoa học đều thống nhất bản chất của quản lý đƣợc thể hiện bởi hai bộ phận chính có quan hệ mật thiết: - Bộ phận quản lý: là chủ thể quản lý có chức năng điều khiển hệ quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra. - Bộ phận bị quản lý: là khách thể quản lý hoạt động dƣới sự điều hành của chủ thể quản lý, bao gồm lực lƣợng lao động và quá trình sản xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. Ngoài ra, hiệu quả của quản lý còn phụ thuộc vào yếu tố nhƣ: phƣơng pháp, công cụ quản lý và mục tiêu. - Công cụ quản lý là phƣơng tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể, có thể là mệnh lệnh (ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ), quyết định (văn bản hay không văn bản), các chính sách, luật, chƣơng trình, mục tiêu… - Phƣơng pháp có thể hiểu là cách thức tác động của chủ thể lên khách thể. Trong quản lý hiện nay, phƣơng pháp quản lý đƣợc đúc kết từ nhiều lĩnh vực khác nhau, phụ thuộc vào hình thức, lĩnh vực hoạt động và phong cách quản lý trong tổ chức. - Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể do sự cam kết giữa chủ thể và khách thể. Đồng thời, từ các nhà khoa học đều thống nhất quản lý có 4 chức năng cơ bản có quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau và tạo thành chu trình quản lý. Đó là các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau song khái niệm quản lý có thể phát biểu khái quát: “quản lý là việc thực hiện các mục đích của tổ chức một cách hiệu quả và đạt hiệu suất tốt, thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức”. 1.2.2. Quản lý trường MN Giáo dục MN là một bộ phận và là nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân. Quản lý giáo dục ở mọi cấp đều nhằm mục đích là tạo ra những điều kiện thuận lợi cho các cơ sở giáo dục thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục. Nhà trƣờng là đối tƣợng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục. Trƣơng học với tƣ cách là một tổ chức cơ sở giáo dục, mang tính xã hội và trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ. Nhà trƣờng là tế bào chủ chốt của hệ thống giáo dục. Trƣờng học vừa là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục , vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý nhà trƣờng vừa có tính chất Nhà nƣớc vừa có tính chất xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2