Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
lượt xem 10
download
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––– NÔNG THẾ TUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––– NÔNG THẾ TUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG THỊ HẰNG THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nông Thế Tuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo (Bộ phận sau Đại học), Khoa Tâm lí giáo dục - Trường ĐHSP Sư Phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến PGS.TS Phùng Thị Hằng - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Trùng Khánh; - Ban giám hiệu, các giáo viên dạy trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh; - Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 TÁC GIẢ Nông Thế Tuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn .................................................................... iv Danh mục các bảng ........................................................................................................ v Danh mục các biểu đồ ................................................................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3 7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4 8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN .......6 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................6 1.1.1. Trên thế giới .........................................................................................................6 1.1.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................................7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................8 1.2.1. Quản lý .................................................................................................................8 1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học ................................................................................9 1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .....................................10 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......11 1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............12 1.3.1. Vùng đặc biệt khó khăn, đặc điểm tâm lí của học sinh THCS vùng đặc biệt khó khăn .......................................................................................................................12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1.3.2. Lý luận về hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .................................................15 1.3.3. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ................................ 32 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............39 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG .....................................................44 2.1. Khái quát về các trường Trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................44 2.1.1. Điều kiện tự nhiên - xã hội của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...............44 2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................47 2.2.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................................47 2.2.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................................48 2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .........................................48 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng......................................................................................................................49 2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV và học sinh về tầm quan trọng và mục tiêu của hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng......................................49 2.3.2. Nội dung của hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .....................................................................................................................52 2.3.3. Thực trạng phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .............................................................................................................54 2.3.4. Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Toán ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng theo định hướng phát triển năng lực hiện nay.................................................................................................56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2.3.5. Hình thức tổ chức dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng......................................................................................................................58 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................59 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ...........................59 2.4.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ...........................62 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .......65 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .......66 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................69 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................70 2.6.1. Những ưu điểm ..................................................................................................70 2.6.2. Những hạn chế ...................................................................................................71 2.6.3. Nguyên nhân ......................................................................................................72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................74 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ....................................................................75 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................................75 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................................75 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, hệ thống ....................................................75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .....................................................76 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, tính thực tiễn ...............................................76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính cấp thiết, tính khả thi ................................................77 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................77 3.2.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn phù hợp với tình hình thực tiễn ........................................................................................................77 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho giáo viên ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ................79 3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên thiết kế mẫu giáo án dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lưc học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ................................................................................................................81 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn của giáo viên .......................................................................................................................88 3.2.5. Chỉ đạo và tổ chức xây dựng quy chế phối hợp trách nhiệm giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo động lực cho GV và HS ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .........................................................................91 3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...........94 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................96 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ...........97 3.4.1. Mục tiêu khảo sát ...............................................................................................97 3.4.2. Nội dung, đối tượng khảo sát .............................................................................97 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................................102 1. Kết luận ..................................................................................................................102 2. Khuyến nghị ...........................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. BGH Ban giám hiệu 2. CBQL Cán bộ quản lý 3. CSVC Cơ sở vật chất 4. ĐTB Điểm trung bình 5. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 6. GDPT Giáo dục phổ thông 7. GV Giáo viên 8. GVBM Giáo viên bộ môn 9. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 10. HĐDH Hoạt động dạy học 11. HS Học sinh 12. HSG Học sinh giỏi 13. HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học 14. PCGD Phổ cập giáo dục 15. PHHS Phụ huynh học sinh 16. PPDH Phương pháp dạy học 17. PTDH Phương tiện dạy học 18. PTNL Phát triển năng lực 19. TCM Tổ chuyên môn 20. THCS Trung học cơ sở 21. TTCM Tổ trưởng chuyên môn 22. UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thống kê loại hình trường, lớp, học sinh ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khán, tỉnh Cao Bằng ....................45 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...........................46 Bảng 2.3. Tình hình đội ngũ giáo viên môn Toán cấp THCS ở vùng đặc biệt khó khăn của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................46 Bảng 2.4. Cơ cấu giáo viên toán vùng đặc biệt khó khăn của huyện Trùng Khánh năm 2018 ..................................................................................................47 Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực ở trường THCS Vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...........................49 Bảng 2.6. Nhận thức của QBQL, GV và HS về mục tiêu dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực tại các trường THCS vùng khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................................51 Bảng 2.7. Nội dung của hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...........................................................................................53 Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................................55 Bảng 2.9. Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Toán ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng theo định hướng phát triển năng lực hiện nay ..........................................57 Bảng 2.10. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học môn Toán ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng theo định hướng phát triển năng lực .........................................................................58 Bảng 2.11. Nội dung lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Bảng 2.12. Biện pháp tổ chức triển khai thực hiện hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............................................................................62 Bảng 2.13. Biện pháo chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ...................................................................................................65 Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ....................................................................................67 Bảng 2.15. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................................69 Bảng 3.1. Tiêu chí thiết kế bài học ..............................................................................82 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý ..................98 Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................................99 Bảng 3.4. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................97 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ............................................................99 Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ........................................100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh thế giới ngày nay, các tác động của quá trình toàn cầu hóa, bước chuyển sang nền kinh tế tri thức, cuộc cách mạng về công nghệ thông tin và truyền thông tạo ra cho giáo dục vai trò mới: Giáo dục vừa là động lực cho việc vận hành nền kinh tế tri thức, vừa là hạ tầng xã hội cho việc hình thành xã hội tri thức - đó là nền giáo dục đặt trên cơ sở thích ứng với điều kiện, khả năng và nhu cầu phát triển của xã hội mới. Quá trình toàn cầu hóa, thế giới thành phẳng, các hệ thống giáo dục được quốc tế hóa. Giáo dục cũng trở thành phẳng, nhà trường hiệu quả, nhà trường thông tuệ, nhà trường tương lai được đưa vào thực thi tại nhiều nơi nhằm đáp ứng nhu cầu, năng lực, lựa chọn khác nhau của người học. Điều đó đặt ra cho giáo dục nhiệm vụ chuyển trọng tâm đào tạo từ chiều sâu sang diện rộng để người học không phải học chỉ để biết, để làm, để thành người mà còn học để chung sống, đủ sức đương đầu với cạnh tranh và hợp tác. Vì thế đội ngũ nhà đang đứng trước yêu cầu mới là nâng cao hiệu quả tương lai của nhà trường với 3 định hướng: toàn cầu hóa (phát huy nguồn tri thức toàn cầu), địa phương hóa (phát huy thế mạnh, bản sắc và truyền thống địa phương), cá biệt hóa (phát huy phẩm chất, năng lực cá nhân người học). Thế kỷ XXI chứng kiến những chuyển bến biến cực kỳ quan trọng ảnh hưởng to lớn đến mọi lĩnh vực trên đời sống xã hội, nổi bật là sự hình và phát triển một xã hội thông tin, kinh tế tri thức và sự phát triển mạnh mẽ chưa từng thấy của khoa học công nghệ, cu thế toàn cầu hóa. Đó là nguyên nhân khách quan tạo nên làn sóng cải cách giáo dục trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa Đức, Trí, Thể, Mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trìn độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân” và “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang hình thức học tập đa dạng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- chú ý hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Thực tiễn cho thấy giáo dục phổ thông hiện nay chưa đồng bộ, còn nhiều bất cập về chương trình, sách giáo khoa và tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh kết quả. Do đó Nghị quyết số 29-NQ/TW chỉ đạo: “Giáo dục phổ thông phải từng bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học”, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng cái gì qua việc học. Trong quá trình đổi mới nói chung và chương trình giáo dục phổ thông nói riêng, môn Toán là một môn học chiếm vị trí quan trọng đặc biệt và không thể thiếu trong chương trình giáo dục phổ thông, trong dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017, môn Toán là môn học bắt buộc, bắt đầu áp dụng từ năm học 2019-2020. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp THCS là cầu nối giữa tiểu học và THPT tiếp tục thực hiện yêu cầu giáo dục cơ sở định hướng cho HS học lên hoặc học nghề, vào đời tùy theo năng lực, điều kiện hoàn cảnh của HS, đồng thời đáp ứng những đòi hỏi của xã hội. Cấp học này có vai trò quan trọng đến chất lượng học tập và quá trình hình thành, phát triển nhân cách của HS, lứa tuổi THCS. Môn Toán trong nhà trường THCS cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về toán học; mặt khác là công cụ giúp học sinh học tập những môn học khác và vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. Cùng với tri thức ở các môn học khác, môn Toán học còn hình thành và phát triển cho học sinh một số năng lực chung cốt lõi: năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản và các năng lực chuyên biệt khác, đồng qua học môn Toán phát triển các kỹ năng giao tiếp, quản lý phát triển bản thân, kỹ năng thích ứng v.v...Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy, ở nhiều trường THCS, đặc biệt ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn, giáo viên chưa thực sự quan tâm đến việc dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực theo định hướng phát triển năng lực người học, chưa phát huy được vai trò của môn học trong chương trình dạy học ở nhà trường; phương pháp dạy học chưa phát huy được tính tích cực, độc lập và sáng tạo ở học sinh; học sinh còn thiếu kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống… Xuất phát từ những điều nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận văn để nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn Tỉnh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý quá trình dạy học môn Toán ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng còn có những hạn chế, bất cập như: hình thức tổ chức dạy học chưa phù hợp, phương pháp dạy học chưa kích thích được tính tích cực, độc lập và sáng tạo của học sinh…Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có nguyên nhân thuộc về phía các nhà quản lý. Nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 6. Phạm vi nghiên cứu - Về khách thể điều tra: Khảo sát 151 khách thể, trong đó có 51 cán bộ quản lý và giáo viên, 100 học sinh các trường THCS. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- - Về địa bàn khảo sát: Khảo sát tại 09 trường THCS, cụ thể: Trường THCS Phong Nặm, Trường THCS Ngọc Khê, Trường THCS Pò Tấu, Trường THCS Đàm Thủy...... thuộc huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao bằng. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở 9 trường THCS thuộc vùng đặc biệt khó khăn (bao gồm các đối tượng CBQL, GV và HS) huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Các số liệu khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn toán và kết quả dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong 3 năm học trở lại đây. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá các tài liệu lý luận, các văn bản liên quan đến quản lý giáo dục nói chung, hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh nói riêng nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh để thu thập thông tin về thưc trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý hoạt động này. 7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn để thu thập thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp đàm thoại: Trò chuyện trực tiếp với một số cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh nhằm làm rõ thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Thông qua trao đổi, xin ý kiến các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí cán bộ quản lý, đội ngũ các thầy cô giáo đã giảng dạy lâu năm có nhiều kinh nghiệm ở các trường THCS về biện pháp quản lý HĐDH môn Toán cấp THCS để khảo nhiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học. Sử dụng các công thức toán học như tính điểm trung bình, tính phần trăm... để xử lý các số liệu điều tra. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn. Chương 2: Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực và quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN 1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD trong và ngoài nước, bên cạnh những công trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về QLGD thì công trình nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý các thành tố của quá trình sư phạm trong nhà trường ngày càng chiếm vị trí quan trọng bởi nhà trường là cái nôi để giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân có ích cho xã hội. Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: Kết quả của toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV [34, tr.8]. Nước Mỹ với nền giáo dục hiện đại đã góp phần đáng kể cung cấp cho xã hội Mỹ một đội ngũ đông đảo những trí thức, những nhà khoa học cũng như hàng triệu công nhân kỹ thuật lành nghề, góp phần phát triển kinh tế Mỹ. Nhờ đó Mỹ trở thành một cường quốc về kinh tế quân sự trên thế giới. Trong thông điệp gửi quốc dân ngày 04/02/1997, tổng thống Mỹ Bill Clinton kêu gọi hành động để cho nước Mỹ bước vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế, hành động để tăng cường nền giáo dục, công nghệ khoa học. Do đó, giáo dục là một hoạt động của đời sống, là bản thân quá trình sống của trẻ chứ không phải là một sự chuẩn bị cho một cuộc sống tương lai mơ hồ nào đấy. Nhà trường có nhiệm vụ tạo ra những điều kiện tốt nhất để cá nhân người học phát huy tối đa năng lực tiềm tàng của mình, tạo dựng kiến thức cho mình bằng bộ công cụ của chính mình như: đôi mắt, đôi tai, đôi tay, đôi chân và đặc biệt là tư duy (tư duy logic, tư duy sáng tạo và tư duy đột phá). Như vậy để người học có thể phát triển toàn diện mọi khả năng của mình để tham gia vào đời sống xã hội thì nhà trường và giáo viên phải tạo ra một môi trường trong đó những hoạt động của trẻ chứa đựng những tình huống khăn, có vấn đề để từ đó người học tự tìm tòi và xây dựng kiến thức thông qua kinh nghiệm, trải nghiệm và tư duy của chính bản thân mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Ngoài ra có nhiều công trình nghiên cứu đến PPDH, đó là các công trình nghiên cứu của Piagiet, Lêônchiep, Đannhilốp, Êxipốp, Lecne, Babansky...gần đây một số nhà lý luận dạy học phương Tây như: Grốp-fây ... đi sâu vào các kỹ thuật dạy học cụ thể. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến vấn đề phát triển tâm lí, quá trình nhận thức của học sinh, các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của người học..... các kết quả nghiên cứu là cơ sở để các nhà khoa học, các nhà giáo dục tiếp tục nghiên cứu và phát triển. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, các vấn đề có liên quan đến PPDH cũng rất được quan tâm, đặc biệt sau năm 1986, đây được coi là cái mốc của đổi mới tư duy. Nhiều tác giả có các công trình nghiên cứu về vấn đề này như: Phạm Minh Hạc, Trần Bá Hoành, Trần Kiều, Nguyễn Kỳ, Nguyễn Hữu Chí, và một số các nhà giáo dục giàu kinh nghiệm cũng quan tâm đến vấn đề PPDH và phát triển lý luận dạy học chung vào thực tiễn dạy học ở Việt Nam như: Văn Như Cương, Tôn Thân... Tác giả Nguyễn Văn Cường đã đề cập đến phương tiện trực quan trong HĐDH môn Toán: “Phương tiện trực quan tượng trưng là một hệ thống kí hiệu quy ước nhằm biểu diễn tính chất muốn nghiên cứu tách rời khỏi tất cả các tính chất khác của đối tượng và hiện tượng”[11, tr.34]. Cuốn “Khơi dậy tiềm năng sáng tạo” của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn có đề cập đến việc dạy học tính sáng tạo cho HS thông qua môn Toán [32]. Tài liệu “Phương pháp dạy học môn Toán” của tác giả Nguyễn Bá Kim nói về nội dung của môn Toán, định hướng quá trình dạy học toán, phương pháp dạy học môn Toán [22]. Tác giả Lê Hoàng Hà (2012) đã nghiên cứ tên đề tài “Quản lý dạy học theo quan điểm dạy học phân hoá ở trường THPT Việt Nam hiện nay”. Từ nghiên cứu cơ sở lý luận và hạn chế thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp như (1) Nâng cao nhận thức về DH theo quan điểm DHPH cho mọi lực lượng sư phạm- xã hội; (2) Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ chuyên môn và GV; (3) Tổ chức cho GV cam kết chất lượng qua các hợp đồng; (4) Kiểm soát việc thực hiện cam kết chất lượng; và (5) Tạo điều kiện hỗ trợ cho dạy học theo quan điểm DHPH. Cùng thời điểm năm 2012, tác giả Phạm Quốc Khánh đã thực hiện đề tài “Quản lí hoạt hoạt động dạy học theo hướng phân hóa ở Trường THPT Chu Văn An, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng, tác giả đã đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lí hoạt hoạt động dạy học theo hướng phân hóa ở Trường THPT Chu Văn An, thành phố Thái Nguyên, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- tỉnh Thái Nguyên như: Nâng cao bản lĩnh chính trị, trách nhiệm, giá trị, truyền thống của nhà trường trong giáo viên và học sinh; Biện pháp xây dựng và quản lí đội ngũ giáo viên; Biện pháp quản lí các hoạt động dạy của giáo viên; Biện pháp quản lí hoạt động học của học sinh; Biện pháp tạo động lực cho hoạt động dạy học; Biện pháp quản lí về cơ sở vật chất... Như vậy, các công trình nghiên cứu nêu trên đều khẳng định vai trò của HĐDH có một ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với hoạt động dạy học, là nhân tố trọng yếu nâng cao chất lượng dạy và học. Lý luận quản lý HĐDH đến nay đã được các nhà giáo dục trong và ngoài nước nghiên cứu với nhiều góc độ khác nhau, tập trung vào vấn đề cải tiến PPDH nhằm nâng cao năng lực người học. Bên cạnh những công trình đánh giá tổng quan về thực trạng chất lượng dạy học của đội ngũ giáo viên của cả nước và đề xuất giải pháp thiết thực nâng cao chất lượng dạy học. Tuy nhiên, còn rất ít những công trình nghiên cứu trực tiếp về vấn đề quản lý HĐDH môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn. Chúng tôi nhận thấy đây là vấn đề cần phải tiếp tục được quan tâm nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý dẫn đến có nhiều cách định nghĩa khác nhau: Theo quan điểm của Harold Koontz thì: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) về thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học”[13, tr36]. Theo sự phân tích của C.Mác thì “Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lý”; C.Mac viết: “Tất cả mọi lao động trong xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vân động của toàn bộ cơ thể khác nhau với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [C.Mác-Ăng-ghen toàn tập]. Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr12]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn