intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề nhằm đáp ứng NCXH về nhân lực lao động kỹ thuật lành nghề trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÝ QUANG TIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÝ QUANG TIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ THỊ HIẾU THÁI NGUYÊN - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn "Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn" được thực hiện từ tháng 11/2016 đến tháng 9/2017. Tôi xin cam đoan: - Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được tổng hợp xử lý và đưa vào luận văn đảm bảo đúng quy định. - Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thái Nguyên, ngày 13 tháng 11 năm 2017 Tác giả Lý Quang Tiến i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn"đến nay chúng tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Hội đồng khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục và quý thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục khóa 23 (2015 - 2017) của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên tổ chức. Chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Tâm lý Giáo dục; phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Phí Thị Hiếu đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn các thầy, cô giáo và HSSV trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn; cán bộ phòng Quản lý dạy nghề Sở LĐ-TB&XH Bắc Kạn; Cán bộ, giáo viên các trung tâm GDNN-GDTX trong tỉnh Bắc Kạn; các Doanh nghiệp trong danh sách được khảo sát đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này. Dù đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn, đồng nghiệp./. Xin chân thành cảm ơn ! Thái nguyên, ngày 13 tháng 10 năm 2017 Tác giả Lý Quang Tiến ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT......................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................. v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ....................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 8. Cấu trúc luận văn.................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ ....................................................................................... 6 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6 1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 12 1.2.1. Hoạt động dạy nghề ......................................................................................... 12 1.2.2. Nhu cầu xã hội ................................................................................................. 13 1.2.3. Hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ................................................... 14 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ...................................... 15 1.3. Hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú ......................................................................................................... 16 1.3.1. Mục tiêu dạy nghề ............................................................................................ 16 1.3.2. Nhu cầu xã hội về thợ lành nghề ..................................................................... 17 iii
  6. 1.3.3. Xây dựng mục tiêu đào tạo .............................................................................. 17 1.3.4. Hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập, thực tập, thực hành của học sinh ............................................................................................................ 18 1.3.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở thực hành, trang thiết bị dạy nghề ................... 19 1.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy nghề ........................................................... 20 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú ........................................................................ 20 1.4.1. Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú với quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội..................................................................... 21 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú ........................................................................ 21 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường cao đẳng nghề .................................................................. 26 1.5.1. Chính sách quản lý vĩ mô ................................................................................ 26 1.5.2. Môi trường Kinh tế- Xã hội ............................................................................. 26 1.5.3. Đặc điểm và đặc thù nghề ................................................................................ 27 1.5.4. Nhu cầu người học ........................................................................................... 28 1.5.5. Năng lực của cán bộ quản lý ............................................................................ 29 1.5.6. Đội ngũ giáo viên, học sinh ............................................................................. 30 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 31 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DTNT BẮC KẠN ........................................................................................... 32 2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................. 32 2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát .......................................................................... 32 2.1.2. Tổ chức khảo sát .............................................................................................. 33 2.2. Thực trạng hoạt động dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ........... 35 2.2.1. Thực trạng nhu cầu đào tạo nghề của đồng bào dân tộc ở tỉnh Bắc Kạn................. 35 2.2.2. Thực trạng chương trình dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ...... 36 2.2.3. Thực trạng hoạt động giảng dạy, học tập, cơ sở vật chất ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn .............................................................................. 37 iv
  7. 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............................................................................................................ 46 2.3.1. Thực trạng xây dựng mục tiêu dạy nghề ......................................................... 46 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ............................................. 54 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập, thực hành của học sinh ...................... 56 2.3.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở thực hành, trang thiết bị dạy nghề ....................................................................................................... 60 2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ....................................... 63 2.5. Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội của đội ngũ nhân lực kỹ thuật khi tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề DTNT Bắ c Kạn ............................................... 66 2.6. Nhận xét chung ................................................................................................ 69 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 72 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI VỀ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT LÀNH NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DTNT BẮC KẠN ............................ 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 74 3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................................................. 74 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................... 74 3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................................... 75 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................................ 75 3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống ..................................................................................... 76 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn....................................... 76 3.2.1. Đổi mới công tác tuyển sinh, hướng nghiệp và điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh dựa trên kết quả khảo sát nhu cầu xã hội về học nghề ............................. 76 3.2.2. Tổ chức xây dựng và điều chỉnh nội dung chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội .................................................................................................. 78 3.2.3. Đổi mới hoạt động dạy & học, tổ chức thực hành, thực tập ............................ 82 3.2.4. Tăng cường đầu tư và khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề ...................................................................................................... 84 v
  8. 3.2.5. Hợp tác giữa nhà trường với doanh nghiệp tham gia xây dựng chương trình đào tạo và dạy nghề ................................................................................. 87 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đối với công tác quản lý hoạt động dạy nghề ....... 89 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 90 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 96 1. Kết luận ................................................................................................................ 96 2. Khuyến nghị ......................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 101 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu chữ viết tắt Nội dung 4 CB Cán bộ 3 CBGD Cán bộ giảng dạy 2 CBQL Cán bộ quản lý 1 CNH Công nghiệp hóa 5 CSSX Cơ sở sản xuất 6 CSVC Cơ sở vật chất 8 DN Doanh nghiệp 9 ĐT Đào tạo 7 DTNT Dân tộc nội trú 16 GD Giảng dạy 17 GDĐT Giáo dục đào tạo 13 GDNN Giáo dục nghề nghiệp 14 GDTX Giáo dục thường xuyên 15 GV Giáo viên 10 HĐH Hiện đại hóa 12 HS Học sinh 11 HSSV Học sinh sinh viên 19 KTX Ký túc xá 18 KT-XH Kinh tế- xã hội 20 LĐ-TB&XH Lao động - Thương binh và xã hội 22 NCKH Nghiên cứu khoa học 21 NCXH Nhu cầu xã hội 23 QLDN Quản lý dạy nghề 27 TBDN Thiết bị dạy nghề 26 TCN Trước công nguyên 25 THCS Trung học cơ sở 24 THPT Trung học phổ thông 28 UBND Ủy ban nhân dân iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Nhu cầu học nghề của HS lớp 9 và HS lớp 12 ..................................... 36 Bảng 2.2a. Ý kiến của CBQL, GV đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy, học tập, CSVC ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ........................... 42 Bảng 2.2b. Ý kiến của HS học tại trường đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy, học tập, CSVC ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............ 43 Bảng 2.2c. Ý kiến của HS đã tốt nghiệp đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy, học tập, CSVC ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............ 44 Bảng 2.3a. Ý kiến của CBQL, GV đánh giáthực trạng xây dựng mục tiêu dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ................................... 48 Bảng 2.3b. Ý kiến của HS học tại trường đánh giáthực trạng xây dựng mục tiêu dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............................ 49 Bảng 2.3c. Ý kiến của HS tốt nghiệp, đánh giáthực trạng xây dựng mục tiêu dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ................................... 50 Bảng 2.3d. Ý kiến phỏng vấn DN đánh giáthực trạng xây dựng mục tiêu dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ................................... 52 Bảng 2.4. Ý kiến của CBQL, GV đánh giáthực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ............................ 54 Bảng 2.5a. Ý kiến của CBQL, GV đánh giáthực trạng quản lý học hoạt động học tập, thực tập, thực hành của HS ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ....................................................................................................... 56 Bảng 2.5b. Ý kiến của HS học tại trường đánh giáthực trạng quản lý học hoạt động học tập, thực tập, thực hành của HS ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn .................................................................................... 57 Bảng 2.5c. Ý kiến của HS tốt nghiệp đánh giá thực trạng quản lý học hoạt động học tập, thực tập, thực hành của HS ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ................................................................................................ 58 Bảng 2.6a. Ý kiến của CBQL, GV đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở thực hành, trang thiết bị dạy nghề trong trường Cao đẳng nghề DTNT ........................................................................................... 60 v
  11. Bảng 2.6b. Ý kiến của HS đang học đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở thực hành, trang thiết bị dạy nghề trong trường Cao đẳng nghề DTNT ........................................................................................... 62 Bảng 2.7a. Ý kiến CBQL, GV đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ..................................................................................... 64 Bảng 2.7b. Ý kiến phỏng vấn DN đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn .................................................................................... 65 Bảng 2.8a. Ý kiến của CBQL, GV nhận định về khả năng đáp ứng NCXH hiện nay của đội ngũ nhân lực kỹ thuật khi tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề DTNT Bắ c Kạn ........................................................................... 67 Bảng 2.8b. Ý kiến của HS đang học nhận định về khả năng đáp ứng NCXH hiện nay của đội ngũ nhân lực kỹ thuật khi tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề DTNT Bắ c Kạn ........................................................................... 67 Bảng 2.8c. Ý kiến của HS tốt nghiệp nhận định về khả năng đáp ứng NCXH hiện nay của đội ngũ nhân lực kỹ thuật khi tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề DTNT Bắ c Kạn .................................................................. 68 Bảng 2.8d. Ý kiến phóng vấn DN nhận định về khả năng đáp ứng NCXH hiện nay của đội ngũ nhân lực kỹ thuật khi tốt nghiệp trường Cao đẳng nghề DTNT Bắ c Kạn ........................................................................... 68 Bảng 3.2a. Đánh giá của CBQL và GV về biện pháp quản lý dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ...................................................................................... 91 Bảng 3.2b. Đánh giá của DN về biện pháp quản lý dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ........................................................................................................ 92 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm đánh giá về biện pháp quản lý dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ............................................................... 92 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề ..................................................90 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề Đào tạo và phát triền nguồn nhân lực được coi là động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) ở Việt Nam. Phát triển nguồn nhân lực là nền móng để giải quyết triệt để đói nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, ổn định chính trị, xã hội thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững. Đảng, Nhà nước đã có nhiều chính sách được thể chế hoá bằng Hiến pháp và Pháp luật để khuyến khích, ưu đãi và phát triển nguồn nhân lực. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo trong nền kinh tế thị trường, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội đã trở thành một vấn đề cấp thiết. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước đã có chủ trương đào tạo gắn với nhu cầu xã hội. Trong khi đó, dạy nghề về cơ bản vẫn đào tạo theo "hướng cung", chưa bám sát được nhu cầu xã hội. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đã được Đại hội lần thứ IX của Đảng (tháng 1/2011) xác định là một khâu đột phá chiến lược để bảo đảm đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.Tại Đại hội này, Đảng ta tiếp tục xác định con người, nhân tố con người là một trong năm nhân tố phát triển: “…phát huy tối đa nhân tố con người; coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”; là một trong ba khâu đột phá chiến lược: “Phát triển nhanh nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược…”; đồng thời cũng là 1 trong 12 định hướng phát triển kinh tế - xã hội: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục đào tạo”. Bước sang cơ chế thị trường, đào tạo theo “hướng cung” đã không còn phù hợp. Với quy luật cung - cầu của thị trường lao động; đào tạo phải theo "hướng cầu" để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về chất lượng, số lượng cũng như cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo. Theo chiến lược dạy nghề giai đoạn 2011-2020, đến năm 2020 dân số Việt Nam đạt 99 triệu người, trong đó có 50 triệu người có việc làm, khi đó nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Do đó nền kinh tế cần có đội ngũ lao động có kiến thức, kỹ năng nghề với cơ cấu và trình độ phù hợp. Điều này đòi hỏi dạy nghề phải thay đổi mạnh mẽ, phát triển nhanh mới đáp ứng nhu cầu bức thiết của doanh nghiệp. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về Giáo dục - Đào tạo và công tác dạy nghề đồng thời chuẩn bị nguồn nhân lực lao động có năng lực, kỹ năng nghề 1
  13. nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh Bắc Kạn. Được sự quan tâm của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (LĐ-TB&XH), các ban ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn. Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn (DTNT) được thành lập trên cơ sở nâng cấp từ trường Trung cấp nghề Bắc Kạn. Trong hệ thống cơ sở dạy nghề, trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn có vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH và phát triển KT-XH ở địa phương (hiện nay tỉnh Bắc Kạn có duy nhất 01 trường Cao đẳng nghề). Nhà trường tiếp tục phát triển theo hướng đa dạng hoá các ngành nghề, đào tạo trọng tâm những nghề phục vụ trực tiếp cho phát triển sản xuất và dịch vụ của Tỉnh, dạy nghề cho xuất khẩu lao động, liên kết với các trường cao đẳng, đại học để đào tạo liên thông. Nhà trường đã góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất và đào tạo đội ngũ cán bộ cấp xã và đội ngũ cán bộ, viên chức các trường mầm non của Tỉnh. Hoạt động đào tạo của Nhà trường đã phần nào đáp ứng nhu cầu xã hội, tuy nhiên còn mang tính tự phát, không liên tục và thiếu những cơ sở lý luận vững chắc, chưa có mô hình liên kết hợp lý, bởi vậy dạy nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội (NCXH) đang gặp nhiều khó khăn. Để chuyển từ đào tạo theo hướng cung sang hướng cầu, phải đổi mới quản lý đào tạo để đáp ứng NCXH. Cần có một quan niệm đúng đắn về dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội, nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, khả thi để dạy nghề đáp ứng NCXH trong điều kiện hiện nay. Với những lý do nêu trên, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài"Quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn" với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo của Nhà trường. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề nhằm đáp ứng NCXH về nhân lực lao động kỹ thuật lành nghề trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động đào tạo, dạy nghề ở Trường Cao đẳng nghề. 2
  14. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật lành nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn vẫn còn những hạn chế nhất định do chưa bám sát NCXH.Nếu xây dựng được biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phù hợp và được thực hiện một cách đồng bộ thì chất lượng dạy nghề sẽ được nâng cao, đáp ứng được NCXH và nhu cầu của cơ sở sản xuất (CSSX) về lực lượng lao động có kỹ năng nghề trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở Trường Cao đẳng nghề. 5.2. Phân tích đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội của Trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội về lao động kỹ thuật lành nghề trong giai đoạn hiện nay tại Trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 6.1. Nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, đánh giá hoạt động dạy nghề hệ trung cấp đáp ứng NCXH và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn theo chức năng, nhiệm vụ của nhà trường ở các nội dung sau: Quản lý mục tiêu đào tạo nghề, quản lý hoạt động dạy của giáo viên (GV); quản lý hoạt động học của học sinh (HS); quản lý cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy nghề. - Đề tài sử dụng số liệu: Từ năm 2012 đến năm 2016. 6.2. Giới hạn khách thể khảo sát * Khách thể khảo sát: - Cán bộ quản lý & giáo viên (CBQL, GV) là 65 người (trong đó 50 CBQL, GV nhà trường); còn lại 15 CBQL, GV phòng Quản lý dạy nghề (QLDN) Sở LĐ-TB&XH Bắc 3
  15. Kạn và CBQL, GV 04 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) - Giáo dục thường xuyên (GDTX) huyện Na Rỳ, Ba Bể, Chợ Mới, Chợ Đồn trong tỉnh Bắc Kạn, nhà trường liên kết dạy nghề. - Học sinh (HS) trung cấp nghề của trường và HS tốt nghiệp là 201 người (trong đó, HS tốt nghiệp 45 người). - Học sinh học lớp 9 của 44 trường THCS trong tỉnh Bắc Kạn (khảo sát 36 HS/ trường); Học sinh lớp 12 của 06 trường THPT trong tỉnh Bắc Kạn (khảo sát 75 HS/ trường). - Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất 07 đơn vị (Đại diện 01 DN/01 người). 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các tài liệu, khái quát hóa các tài liệu như: Những văn bản thể hiện chủ trương đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, của Tổng cục dạy nghề, của UBND tỉnh Bắc Kạn; các công trình khoa học có liên quan đến đề tài nghiên cứu...để xây dựng cơ sở khung lý thuyết cho đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Điều tra bằng phiếu hỏi Chúng tôi sửa dụng phương pháp này để khảo sát trên các khách thể là cán bộ quản lý, giáo viên; học sinh trung cấp nghề năm cuối; HS tốt nghiệp; DN, CSSX tiếp nhận và sử dụng lao động là HS của trường về thực trạng hoạt động dạy nghề, thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT,những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng NCXH ở trường cao đẳng nghề DTNT. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Chúng tôi tiến hành trao đổi trực tiếp với một số cán bộ quản lý và giáo viên có tâm huyết, có kinh nghiệm trong nhà trường; trao đổi trực tiếp với một số Lãnh đạo quản lý cơ sở sản xuất (CSSX ) & doanh nghiệp (DN) về sự cần thiết quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng NCXH ở trường Cao đẳng nghề DTNT, thực trạng hoạt động dạy nghề ở trường cao đẳng nghề DTNT,thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề ở trường cao đẳng nghề DTNT,những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng NCXH ở trường cao đẳng nghề DTNT. 4
  16. 7.2.3. Phương pháp chuyên gia Được thực hiện trong khâu lập đề cương, xây dựng phiếu hỏi, xử lý kết qủa điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng một số công tác thức toán thống kê để xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu thu thập được. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội ở trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội của Trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội về lao động kỹ thuật lành nghề tại Trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU XÃ HỘI Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Kể từ buổi bình minh của lịch sử loài người, trải qua một hành trình dài từ cuộc sống nguyên thủy đến thời kỳ hiện đại ngày nay, tư tưởng về quản lý đã sớm xuất hiện. Khổng Tử, một người thày vĩ đại của Nho học (551- 479 TCN) đã xem hành động dạy học chính là quản lý vì nó nhằm tạo ra người quân tử, ông là một nhà giáo dục đã tổng kết được rất nhiều kinh nghiệm trong phương pháp dạy học là dùng cách gợi mở, đi từ gần tới xa, từ đơn giản đến phức tạp nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, phải luyện tập, phải hình thành nề nếp thói quen trong học tập. Ở phương Tây, tư tưởng quản lý con người và những yêu cầu về người đứng đầu cai trị dân được thể hiện trong quan điểm của Platon (427-347 TCN). Theo ông, muốn trị nước thì phải biết đoàn kết dân lại, phải vì dân. Người đứng đầu phải hiểu biết, thành thật, tự chủ, biết điều độ ít tham vọng về vật chất, đặc biệt phải được đào tạo kỹ lưỡng. Từ cuối thế kỷ XIV, khi chủ nghĩa tư bản xuất hiện vấn đề về dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều nhà giáo dục quan tâm nổi bật nhất là Cômenxki (1592 -1670) ông tổ của nền giáo dục cận đại, theo ông nghề thầy giáo là nghề rất vinh dự “Dưới ánh mặt trời không có nghề nghiệp nào cao quí hơn”. Ông đã đặt cơ sở lý luận cho một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này và cho đến nay hệ thống lý luận đó vẫn còn giá trị tích cực, tiến bộ đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ trong xã hội văn minh hiện đại. Vào cuối thế kỷ XVII có những nhà nghiên cứu về quản lí tiêu biểu như Rober Owen (1771-1858), F.Tay Lo (1856-1915) người được coi là “Cha đẻ của Thuyết quản lí theo khoa học”. Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt công trình với nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lí: Tính khoa học và Nghệ thuật quản lí, những động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát triển,... Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã thực sự biến đổi về lượng và về chất. 6
  18. Trong thời đại hiện nay, các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước coi giáo dục là nhân tố quan trọng, có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội và hưng thịnh của mình, luôn đề cao công tác đào tạo nghề, có sự định hướng ngay từ khi học sinh còn đang học phổ thông. Như ở Mỹ, Đức, Nga … đã có những công cụ tâm lý để kiểm tra và phân hóa năng lực, hứng thú nhằm giúp trẻ phát triển đúng hướng. Ở Trung Quốc hay Thái Lan hoặc Inđônêxia cũng có những mục tiêu khác nhau nhằm phát triển giáo dục đào tạo nghề. Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngay từ cấp THPT phân ban vào các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ sở dạy nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận, chứng chỉ công nhân lành nghề và được quyền đi học tiếp. Ở các công ty tư nhân lớn thường thành lập các trường đào tạo nghề ngay trong công ty mình để đào tạo công nhân cho mình và có thể đào tạo cho công ty khác theo hợp đồng. Ở Pháp, vào giữa thế kỷ XIX, xuất hiện nhiều cuốn sách mang nội dung đề cập đến vấn đề phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy rằng hệ thống nghề nghiệp đã rất phức tạp, sự chuyên môn hóa vượt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Trên cơ sở đó, nội dung các cuốn sách khẳng định tính cấp thiết phải hướng nghiệp, trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản xuất có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và xã hội . Ở Cộng hòa liên bang (CHLB) Đức, nhiều nhà giáo dục học nổi tiếng thuộc tổ chức nghiên cứu về lao động, kỹ thuật và kinh tế trong hoạt động dạy nghề đã nghiên cứu vấn đề đào tạo nghề nghiệp. Các công trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo nghề nghiệp, tạo điều kiện cho người học phát triển thành những con người trưởng thành trong cuộc sống lao động - xã hội. Quán triệt quan điểm “Ba trong một” (Đào tạo, sản xuất, dịch vụ) trong đào nghề ở Trung Quốc hiện nay, các trường dạy nghề phải gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Ở Inđônexia, nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho thị trường thương mại tự do ASEAN năm 2003, APEC năm 2020, hệ thống đào tạo nghề từ năm 1993 đã được 7
  19. nghiên cứu phát triển mạnh. Trong đó, kết hợp đào tạo nghề giữa nhà trường với doanh nghiệp sản xuất được quan tâm đặc biệt. Ở Thái Lan, để có nhân lực kỹ thuật phục vụ tại các doanh nghiệp sản xuất, họ đã tổ chức đào tạo nghề ngay tại xưởng sản xuất của mình. Năm 1999, Chính phủ Thái Lan đã nghiên cứu và xây dựng “Hệ thống hợp tác đào tạo nghề” (Cosperative training system) để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề, sử dụng lao động và hướng tới phát triển nhân lực kỹ thuật trong tương lai. Jacques Delors, Chủ tịch ủy ban Quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn trụ cột mà ủy ban đã trình bày và minh họa những nền tảng của giáo dục”. Theo ông, vấn đề học nghề của học sinh là không thể thiếu trong những trụ cột của giáo dục. Ở các nước Xã hội chủ nghĩa, nhất là Liên Xô trước đây cũng sớm quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề, những đóng góp quan trọng của các nhà giáo dục học, tâm lý học như X.I Arkhagenxki, X.IA Batusep, AE Klimov, T.V Cudrisep… dưới góc độ giáo dục học nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học xã hội. Tuy nhiên, theo nhận xét của T.V Cudrisep, những nghiên cứu trong lĩnh vực dạy học và giáo dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX còn mang tính từng mặt, một chiều nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống và lao động. Quá trình hình thành nghề lúc đó được chia làm 4 giai đoạn tách rời nhau, đó là: Giai đoạn dự định nảy sinh dự định nghề và bước vào học các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là giai đoạn hiện thực hóa từng phần hoạt động nghề. Quan điểm trên theo T.V Cudrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn trong quá trình học và dạy nghề, quá trình đào tạo nghề trở nên áp đặt và không thấy được mối quan hệ giữa các giai đoạn hình thành nghề [dẫn theo 29]. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập hiện nay, việc nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm đào tạo nghề của các nước trên thế giới và vận dụng vào thực tiễn đào tạo nghề ở nước ta là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, đủ sức đương đầu với cạnh tranh và hợp tác. 8
  20. 1.1.2. Ở Việt Nam Ngay từ thời các Vua Hùng dựng nước công tác đào tạo và giáo dục đã được chú trọng trong xã hội, con người trong thời kỳ này được học nghề theo kiểu truyền miệng hoặc cầm tay chỉ việc. Đến thời kỳ Bắc thuộc nền giáo dục của Việt Nam chịu ảnh hưởng của Nho giáo lấy Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín làm trọng. Sau khi thống nhất đất nước năm 1975, hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam được hình thành rõ nét hơn và có những điều luật quy định rõ ràng. Điều 32 Luật Giáo dục năm 2005 quy định giáo dục nghề nghiệp bao gồm: Trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với người tốt nghiệp trung học cơ sở, từ 1 đến 2 năm đối với người tốt nghiệp phổ thông trung học và dạy nghề dưới 1 năm đối với sơ cấp và từ 1 đến 3 năm đối với trung cấp nghề và cao đẳng nghề[20]. Mỗi một quốc gia dù ở mức độ phát triển nào thì vấn đề giáo dục và đào tạo luôn là vấn đề chủ đạo, thúc đẩy phát triển KT - XH. Trải qua rất nhiều biến động lịch sử các quốc gia láng giềng có quan hệ với Việt Nam như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan,... đã chứng minh được rằng muốn phát triển cần phát triển giáo dục và đào tạo (GDĐT) đặc biệt là đào tạo đáp ứng NCXH, có thể đề cập đến một số công trình nghiên cứu sau: Trong luận văn “Những giải pháp phát triển dạy nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, tác giả Phan Chính Thức đã đi sâu nghiên cứu đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận mới của dạy nghề, về lịch sử dạy nghề và giải pháp phát triển dạy nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta [24]. Tác giả Nguyễn Viết Sự đã có một nghiên cứu khá công phu về“Giáo dục nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nhận diện những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam, từ chương trình, phương pháp, nội dung, đội ngũ giáo viên, chất lượng giảng dạy, khả năng thích ứng với môi trường làm việc, tác phong nghề nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp [23]. Tác giả Nguyễn Văn Lê, trong chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước đề tài đề cập đến nền tảng phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH - HĐH đất nước, cho rằng: "Nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp là nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH - HĐH đất nước là vấn đề có ý nghĩa chiến lược"[18]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2