intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

38
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và giáo dục học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM THỊ HẢI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG THỊ HOÀNG YẾN THÁI NGUYÊN - 2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 06 năm 2020 Học viên Phạm Thị Hải i
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến, là giảng viên đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn này. Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Tác giả xin chuyển lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy, cô giáo và học sinh các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ nhiệt tình cho tác giả thực nghiệm và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ những khó khăn, cổ vũ, động viên và tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Thị Hải ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................... ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5 1.1.1. Các nghiên cứu về giá trị sống và giáo dục giá trị sống cho học sinh ................ 5 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......... 7 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................. 9 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ................................................................................... 9 1.2.2. Giá trị, giá trị sống, giáo dục giá trị sống cho học sinh .................................... 10 1.2.3. Hoạt động giáo dục giá trị sống, quản lý hoạt động giá trị sống cho học sinh...... 13 1.2.4. Đặc điểm tâm lý của học sinh THCS................................................................ 14 1.2.5. Chương trình giáo dục phổ thông mới và yêu cầu đối với giáo dục giá trị sống của học sinh THCS ............................................................................................. 15 1.2.6. Các thành tố của hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ............ 17 iii
  5. 1.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .............. 22 1.3.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục giá trị sống cho HS THCS ... 22 1.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng quy định triển khai hoạt động giáo dục GTS cho HS THCS ..................................................................................................... 22 1.3.3. Chỉ đạo, giám sát hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS ...................... 23 1.3.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS ....... 24 1.3.5. Quản lý việc huy động và phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ............................................................................................ 25 1.3.6. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục GTS cho HS THCS ............................................................................................................. 28 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đông GD GTS cho HS THCS ........................... 29 1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về chủ thể quản lý ............................................... 29 1.4.2. Yếu tố ảnh hưởng thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh............................... 30 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường quản lý ......................................... 30 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 31 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................................... 32 2.1. Khái quát về tình hình về kinh tế xã hội, giáo dục trung học cơ sở thành phố móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 32 2.1.1. Sơ lược về tình hình kinh tế- xã hội thành phố Móng Cái ............................... 32 2.1.2. Khái quát về giáo dục cấp THCS thành phố Móng Cái ................................... 33 2.2. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................................. 36 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 36 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 36 2.2.3. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 37 2.2.4. Phương thức xử lý số liệu ................................................................................. 37 2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................................... 38 2.3.1. Thực trạng nhận thức về giá trị sống cho học sinh trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 38 2.3.2. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 41 iv
  6. 2.3.3. Thực trạng quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 56 2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .............................. 71 2.4. Đánh giá chung .................................................................................................... 74 2.4.1. Thành công và nguyên nhân ............................................................................. 74 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 75 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 76 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................... 77 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 77 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 77 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 77 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 78 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 78 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .................................................................... 78 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 79 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch giáo dục giá trị sống xuyên suốt trong năm học theo chủ đề và lồng ghép vào môn học ................................................................ 79 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục GTS trong môn học và hoạt động trải nghiệm ............................................. 80 3.2.3. Xây dựng văn hóa, tạo điều kiện để tổ chức hoạt động GD GTS cho học sinh các trường THCS ........................................................................................................ 83 3.2.4. Chủ động hợp tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường tổ chức HĐ GD GTS cho học sinh ................................................................................. 84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 86 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý đề xuất ........................ 87 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95 v
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCH : Ban chấp hành BGH : Ban giám hiệu Bộ GD&ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo CBQL : Cán bộ Quản lý CMHS : Cha mẹ học sinh CTGDPT : Chương trình giáo dục phổ thông GDGTS : Giáo dục giá trị sống GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HS : Học sinh KNS : Kĩ năng sống NGLL : Ngoài giờ lên lớp QLGD : Quản lý Giáo dục SGK : Sách giáo khoa SL : Số lượng TL : Tỉ lệ TNCS HCM : Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh TNTP : Thiếu niên tiền phong THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông XHCN : Xã hội chủ nghĩa XHH GD : Xã hội hóa giáo dục vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Xếp loại hạnh kiểm của học sinh cấp THCS (2016-2019) ........... 34 Bảng 2.2: Xếp loại học lực của học sinh cấp THCS (2016-2019) ................ 34 Bảng 2.3: Số học sinh đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp Thành phố ... 35 Bảng 2.4: Số học sinh đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp Tỉnh ............. 35 Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức về khái niệm giá trị sống............................ 38 Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức về mức độ phù hợp của 12 giá trị sống cho HS THCS ................................................................................ 39 Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức về mức độ thực hiện trong môn học và trong HĐ NGLL của 12 giá trị sống cho HS THCS ..................... 41 Bảng 2.8. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho học sinh THCS .............................................................................. 42 Bảng 2.9. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho học sinh THCS trong môn học ...................................................... 44 Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho học sinh THCS trong HĐ NGLL .................................................. 45 Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ..................................................................................... 47 Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học............................................................. 48 Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong HĐ NGLL ......................................................... 48 Bảng 2.14. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ..................................................................................... 50 Bảng 2.15. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL ............................ 51 Bảng 2.16. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ...... 52 vii
  9. Bảng 2.17. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS đánh giá trong môn học ................................................................. 54 Bảng 2.18. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS đánh giá trong HĐ NGLL ............................................................. 54 Bảng 2.19. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ... 57 Bảng 2.20. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL ................................... 59 Bảng 2.21. Đánh giá mức độ tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng quy định triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .......... 61 Bảng 2.22. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS.............................................. 64 Bảng 2.23. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS.............................................. 67 Bảng 2.24. Thực trạng huy động và phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS.............................................. 69 Bảng 2.25. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 71 Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................... 88 Bảng 3.2. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất ........... 88 Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất .............. 90 Bảng 3.4. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất .............................................................. 91 viii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1. So sánh mức độ phù hợp mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho học sinh THCS............................................................................. 43 Biểu đồ 2.2. So sánh mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL ................... 46 Biểu đồ 2.3. So sánh mức độ thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL .......................... 49 Biểu đồ 2.4. So sánh mức độ phù hợp các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL .......................... 52 Biểu đồ 2.5. So sánh mức độ phù hợp các kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .......................................................................................... 53 Biểu đồ 2.6. So sánh kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL...................................................................... 56 Biểu đồ 2.7. So sánh mức độ cần thiết lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .......................................................................................... 58 Biểu đồ 2.8. So sánh mức độ thực hiện lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ................................................................................... 60 Biểu đồ 2.9. So sánh mức độ tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng quy định triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .................. 64 Biểu đồ 2.10. So sánh mức độ chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ................................................... 66 Biểu đồ 2.11. So sánh mức độ kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ........................................... 69 Biểu đồ 2.12. So sánh mức độ huy động và phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ................................................... 71 ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0 thì việc giáo dục giá trị sống là hết sức quan trọng giúp các em: rèn hành vi có trách nhiệm, ứng phó với sức ép trong cuộc sống, biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp, ứng phó với thách thức trong cuộc sống. Có những giá trị sống đích thực, trở thành những giá trị chung cho nhiều người và toàn xã hội như hòa bình, tôn trọng, yêu thương, khoan dung, trung thực, khiêm tốn, hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do, đoàn kết. Không phải ai cũng nhận đúng giá trị của cuộc sống. Vì vậy, học tập để nhận diện đúng đâu là giá trị đích thực cần thiết của cuộc sống là điều quan trọng với tất cả mọi người. Giáo dục GTS vẫn đang là nội dung được toàn xã hội, các nhà nghiên cứu giáo dục, nhà quản lí giáo dục, giáo viên, phụ huynh và học sinh quan tâm. Trong bối cảnh “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” thì vấn đề càng có tính thời sự sâu sắc. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế [7]; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông; trong đó đã xác định những nội dung đổi mới căn bản trong lĩnh vực GDPT với những nội dung về chương trình, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông. Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, sau một thời gian nghiên cứu, chuẩn bị kĩ lưỡng, đến nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; theo đó Bộ GD&ĐT đã xác định lộ trình thực hiện đối với các cấp học, trong đó cấp THCS sẽ triển khai thực hiện Chương trình GDPT mới từ năm học 2021-2022. Mục tiêu giáo dục của Chương trình GDPT mới giúp người 1
  12. học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú. Các hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho người học 5 phẩm chất và 10 năng lực, trong đó giá trị sống là một trong những phẩm chất, năng lực chung mà giáo dục phải hình thành và phát triển thành năng lực cho học sinh, thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. Các năng lực của học sinh được thể hiện qua kiến thức, kỹ năng và thái độ của học sinh. Trong những năm qua, việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện có hiệu quả. Chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng thi học sinh giỏi cấp tỉnh, điểm trung bình thi tuyển sinh THPT của thành phố luôn ở vị trí cao trong toàn tỉnh. Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục ở các trường THCS chủ yếu tập trung vào hoạt động dạy học văn hoá, các hoạt động giáo dục khác còn bị xem nhẹ. Thói quen chú trọng vào kiến thức mang tính lý thuyết của giáo viên sẽ là cản trở lớn khi triển khai giáo dục giá trị sống, loại hình giáo dục nhằm tạo thói quen, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp với các tình huống của cuộc sống. Đội ngũ GV chưa được đào tạo bài bản về GTS, không có GV chuyên trách… cán bộ quản lý, giáo viên còn gặp nhiều khó khăn. Còn nhiều lúng túng trong việc tổ chức GD GTS qua các hoạt động thích hợp, chưa tận dụng hoặc có thực hiện song không mang ý nghĩa hình thành và phát triển KNS trong giảng dạy các môn học. Thiếu các điều kiện tối thiểu để tiến hành giáo dục GTS trong nhà trường, trước hết là tài liệu cho GV và cho HS. Đồng thời trong việc quản lý và tổ chức hoạt động dạy học cũng còn nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh, trong đó giá trị sống chỉ là kỹ năng được giáo dục cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động giáo dục với những yêu cầu về mức độ chưa cụ thể, chưa rõ ràng. Xuất phát từ những lí do nêu trên, đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” được lựa chọn nghiên cứu. 2
  13. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và giáo dục học sinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS. - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, quản lý giáo dục giá trị sống cho hoc ̣ sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện và đã đạt được những kết quả nhất định, song vẫn tồn tại những hạn chế và bất cập trong quản lý nên hiệu quả giáo dục giá trị sống chưa cao. Nếu xác định được thực trạng và các nguyên nhân thì đề xuất được biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh phù hợp ̣ với điều kiện của từng nhà trường, góp phần chuẩn bị cho học sinh có năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Địa bàn và khách thể nghiên cứu thực trạng được thực hiện ở 6/16 trường THCS thuộc thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 5.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS được giới hạn ở cấp trường và các cấp quản lý trong trường THCS, trong đó chủ thể quản lý chính là hiệu trưởng trường THCS. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Hệ thống hoá cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. 3
  14. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp phân tích - tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá… tài liệu lý luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS chuẩn bị thực hiện Chương trình GDPT ban hành năm 2018. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra viết (điều tra bằng bảng hỏi) nhằm thu thập ý kiến đánh giá về thực trạng giá trị sống, hoạt động giáo dục giá trị sống và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh cùng thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý. - Phương pháp phỏng vấn nhằm thu thập những ý kiến của hiệu trưởng, CBQL, giáo viên, cha mẹ học sinh, chuyên gia, học sinh về giá trị sống, hoạt động giáo dục về giá trị sống và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục về giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Phương pháp chuyên gia nhằm thu thập ý kiến của chuyên gia, CBQL giáo dục có kinh nghiệm trong lĩnh vực QLGD về nguyên nhân thực trạng cùng những biện pháp quản lý đề xuất. - Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động của giáo viên, học sinh về giá trị sống, hoạt động giáo dục giá trị sống và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 7.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu được 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trường trung học cơ sở Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt hoạt động giáo dục giá trị sống ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu về giá trị sống và giáo dục giá trị sống cho học sinh Trên thế giới, từ những năm 1960 của thế kỉ XX, tổ chức UNESCO đã vạch rõ ba thành tố của học vấn đó là: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Trong đó kỹ năng và thái độ đóng vai trò then chốt. Chính những thái độ tích cực, năng động, dấn thân… và những kỹ năng cần thiết trong học tập, làm việc, trong quan hệ giao tiếp, ứng phó trước những thử thách, đòi hỏi của cuộc sống đã chủ yếu giúp cho người học tự tin để vững bước tới một tương lai có định hướng. Về giáo dục giá trị sống tuy chỉ mới xuất hiện vào những năm 1990 của thế kỉ XX qua chương trình “giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ của UNICEF đó là: Hợp tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Yêu thương, Hòa bình, Tôn trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung, Đoàn kết song đã nhanh chóng lan rộng ra khắp thế giới Tác giả A.G.Kuznesov (1995) trong công trình “Định hướng giá trị của giới trẻ ngày nay” đã phân tích phương hướng phát triển định hướng giá trị của lớp trẻ Nga hiện nay. Tác giả đã xác định mức độ tham gia vào xã hội của thanh niên qua sự công nhận các giá trị cơ bản của xã hội nhằm thúc đẩy xã hội phát triển trong thời kì hậu xã hội chủ nghĩa. Tuy tác giả không nói nhiều về các biện pháp quản lí, song đã mở ra một hướng mới cho các nhà quản lí hoạt động giáo dục GTS cho thanh niên là sự tham gia của giới trẻ vào các hoạt động xã hội và sự tác động của hoạt động này tới sự hình thành và củng cố các GTS sống cơ bản LVEP là một chương trình giáo dục có tính chất toàn cầu, mang tính quốc tế cao được hình thành từ một dự án quốc tế nhân dịp kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Liên Hiệp quốc. Đó là dự án “Chia sẻ các giá trị vì một thế giới tốt đẹp hơn” từ năm 1995 tại NewYork (Mỹ) và một số nước được UNESCO, UNICEF bảo trợ. Trên cơ sở đó, tháng 8 năm 1996, 20 nhà giáo dục tiêu biểu ở các nước trên thế giới tập trung ở New York tập trung nghiên cứu dưới sự bảo trợ của Liên Hiệp quốc và đã ban hành được hai tập tài liệu “Hướng dẫn các giá trị sống” và “Công ước về quyền trẻ em”. Từ tháng 5
  16. 02 năm 1997 Chương trình được chính thức đưa vào thử nghiệm ở nhiều nước trên thế giới và hiệp hội những người giáo dục các giá trị sống quốc tế ra đời. Hiện nay chương trình này đã được 80.000 các tổ chức của 80 quốc gia thực hiện Dựa vào chương trình nói trên, những năm cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 này giáo dục nhiều nước cũng đi tìm phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh như: Ở Mỹ từ năm 1996 đã xác định được những giá trị cốt lõi về ý thức công dân mẫu mực để giáo dục cho học sinh Ở Anh đã xác định 7 phẩm hạnh phải giáo dục cho học sinh Ở Thái Lan đã xác định được 6 nội dung phẩm hạnh phải giáo dục cho học sinh Ở thế kỷ 20 giáo dục các nước đã khẳng định việc giáo dục giá trị sống cho học sinh là cần thiết, cấp bách, nhưng con đường để đưa giá trị sống đến tới từng trường học sao cho phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc, truyền thống đạo đức cuả mỗi dân tộc và tạo ra những hiệu quả để chống lại những mặt trái của các phần giá trị của nền kinh tế thị trường là một bài toán nan giải cho giáo dục của mỗi nước. Nghiên cứu về giáo dục giá trị của giới trẻ và cha mẹ ở Singapore đã sử dụng dữ liệu điều tra về giá trị sống của thanh niên Singapore và cha mẹ họ cho thấy học sinh, sinh viên và cha mẹ ở Singapore rất quan tâm đến giá trị và để hình thành giá trị sống đó, nhà trường là chủ thể rất quan trọng. 59% cha mẹ và 64% học sinh, sinh viên chọn các giá trị đạo đức là giá trị ưu tiên hàng đầu. Họ đặc biệt quan tâm đến lòng hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ, tính trung thực/đáng tin cậy và hành xử đúng mực (không vi phạm pháp luật) [27] Để chuẩn bị cho thế kỷ XXI, chính phủ Trung Quốc đã công bố một loạt văn kiện quan trọng về giáo dục, trong đó chú trọng giáo dục các giá trị đạo đức truyền thống, nhất là giáo dục tinh thần yêu nước, tinh thần tập thể cho học sinh, sinh viên. Các giá trị truyền thống được kết hợp với giá trị thế tục; giáo dục cho học sinh, sinh viên bắt đầu từ giá trị gia đình, từ nhà trường với nội dung giáo dục lòng hiếu thảo, lễ giáo đến lòng khoan dung… Còn ở Việt Nam, các GTS Bác Hồ dành giáo dục cho thiếu nhi rất mộc mạc, dễ nhớ qua năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng “1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; 2. Học tập tốt, lao động tốt; 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt; 5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”. Những giá trị giáo dục trong thư gửi thiếu niên nhi 6
  17. đồng của Bác còn nguyên giá trị đến ngày nay. Không những với thiếu nhi Việt Nam mà các công dân trên thế giới, các tổ chức, các tập đoàn lớn trên thế giới đều xây dựng những giá trị này [13] Một trong những giá trị mà Bác đã dày công vun đắp, đã làm nên sức mạnh của dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác là “đại đoàn kết dân tộc“. Người viết: “Đoàn kết làm ra sức mạnh; đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” “Đoàn kết là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt”. Người đã dạy: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” [14] Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010) trong cuốn “Giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh phổ thông”, đã định hướng những giá trị cần trang bị cho học sinh phổ thông. Nghiên cứu này đã chỉ ra đó là những giá trị cốt lõi để rèn luyện nhân cách có phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại được các nhà trường sử dụng để dạy cho học sinh [31] Nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh (2011) nghiên cứu về GTS và giáo dục KNS cho học sinh THCS ở Việt Nam trong “Giáo dục Giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS” đã khái quát những về GTS và đưa ra các kĩ năng cụ thể cần thiết cho học sinh THCS dựa trên nghiên cứu về tâm sinh lí lứa tuổi. Cuốn sách là tài liệu thiết thực đối với công tác giáo dục GTS&KNS cho các trường THCS hiện nay. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các tác giả đã thiết kế các hoạt động giáo dục GTS&KNS theo chủ đề nhằm nâng cao những phẩm chất nhân cách của HS, phát triển toàn diện cả thể chất và tâm hồn [32] 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh Quản lí hoạt động giáo dục GTS cho học sinh nói chung chưa được nhiều tác giả quan tâm và đa số công trình nghiên cứu luôn gắn GTS với KNS. Trong đó, một số tác giả đưa ra vấn đề cũng như yêu cầu để quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho học sinh đó là: + Cần xác định chiến lược toàn diện và lâu dài về giáo dục KNS; + Phát triển đội ngũ cốt cán giáo dục KNS (thiết kế chương trình, thực thi, gắn kết với các cơ quan, gia đình và xã hội). 7
  18. Tác giả Dale Canegie (2011) đề cập tới việc các nhà quản lí phải tập huấn cho cả cha mẹ học sinh các kĩ năng kết hợp giáo dục KNS với các GTS. Các kĩ năng sống như tự nấu ăn, chăm sóc cây cối, tham gia giao thông có trách nhiệm, tập đọc sách… được gắn liền với các GTS, như yêu thương, tôn trọng sự riêng tư, chia sẻ, lắng nghe khiêm tốn [7] Các nhà khoa học: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Mạc Văn Trang, Hà Nhật Thăng trong công trình khoa học “Nghiên cứu giá trị sống cho HS tiểu học Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”, … đã đưa ra những GTS&KNS phù hợp với đặc trưng về tâm lý lứa tuổi, thể chất và nhân cách của HS tiểu học Hà Nội. Đây chính là tiền đề để các trường học trên cả nước có thể lựa chọn vận dụng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đây là tài liệu quan trọng cho các nhà quản lí bậc tiểu học làm cơ sở cho việc xác định các GTS&KNS phù hợp với lứa tuổi tiểu học và các hình thức, phương pháp giáo dục phù hợp [17] Tác giả Phan Huy Lê làm chủ nhiệm trong chương trình “Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay” đã nghiên cứu quá trình hình thành phát triển và biến đổi các giá trị truyền thống Việt trong mối quan hệ với bản sắc văn hóa dân tộc. Trên cơ sở đối chiếu con người Việt Nam hôm nay với tư cách vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế xã hội, từ đó các tác giả đề xuất những giải pháp quản lí giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa truyền thống và hiện đại [27] Hai tác giả Lục Thị Nga và Nguyễn Thanh Bình (2011) đã thể hiện quan điểm trong tài liệu “Hiệu trưởng trường trung học với vấn đề giáo dục GTS&KNS với giao tiếp ứng xử trong quản lí”, tác giả cho rằng vai trò của hiệu trưởng trong việc giáo dục GTS&KNS và giao tiếp ứng xử trong quản lí. Điều đặc biệt là các tác giả không chỉ nhấn mạnh vai trò của hiệu trưởng trong giáo dục GTS&KNS cho học sinh, mà còn lưu ý các nhà quản lí trong việc nêu gương về ứng xử, giao tiếp trong quá trình quản lí [35] Chương trình cấp nhà nước do Phạm Minh Hạc chủ nhiệm (2012) “Xây dựng con người Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập quốc tế” đã nghiên cứu thực tiễn, đo đạc các giá trị xã hội và giá trị nhân cách người Việt Nam hiện nay để tìm ra cơ sở lí luận khoa học cho việc xây dựng người Việt Nam theo định hướng XHCN trong điều kiện kinh tế thị trường, 8
  19. mở cửa và hội nhập quốc tế. Trong đó các tác giả cũng nhấn mạnh tới vai trò của các nhà quản lí, từ quản lí cấp vĩ mô tới vai trò của nhà trường và gia đình cũng như xã hội trong việc giáo dục GTS cho thanh thiếu niên trong bối cảnh mới [17] Đặng Quốc Bảo và các cộng sự (2015) trong cuốn “Minh triết Hồ Chí Minh về giáo dục giá trị sống nhấn mạnh việc các nhà quản lý phải vận dụng được” các bộ số năm về giá trị tu dưỡng - hành động có tính truyền thống “để giáo dục cho học sinh [2] Như vậy, trong các công trình nghiên cứu ở nước ngoài cũng như trong nước được các tác giả đưa ra những GTS cho con người nói chung và cho học sinh nói riêng, từ đó cũng chỉ ra vai trò của các cấp trong việc giáo dục học sinh gắn với GTS. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Theo Harold Koontz - Cyric Odonnell - Heinz Weihrich (1987) trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực của cá nhân để đạt được mục tiêu quan trọng: điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài liệu, vật liệu ít nhất và đạt được kết quả cao nhất” [23] Tác giả Phạm Minh Hạc thì cho rằng: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến [18] Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: Quản lý là sự phán đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và cuối cùng là kiểm tra. Đó là năm chức năng cơ bản của quản lý [19] Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [26] Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động của quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lí trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [31] Tuy có nhiều cách diễn đạt khái niệm quản lý khác nhau nhưng chúng đều có một điểm chung thống nhất như sau: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt 9
  20. được mục tiêu quản lý. Trong một môi trường luôn biến động, chủ thể quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách, đường lối chủ trương trong các phương pháp quản lý và công cụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý”. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục QLGD là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho nghành giáo dục - đào tạo. Cũng có thể hiểu quản lý giáo dục đào tạo là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều hành giám sát...một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước của một thành phố, tỉnh hoặc của một nghành học của một cấp học. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [11] Từ ý kiến của các nhà khoa học quản lý nêu trên, có thể xem: QLGD là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục. 1.2.2. Giá trị sống, giáo dục giá trị sống cho học sinh Theo từ điển Bách khoa (1979): “Giá trị là tính ý nghĩa tích cực hay tiêu cực của các khách thể xung quanh đối với con người, giai cấp, nhóm xã hội nói chung; tính ý nghĩa ấy không phải được xác định bởi chính các thuộc tính của khách thể, mà được xác định bởi sự thâm nhập của các khách thể vào phạm vi đời sống của con người, hứng thú và các nhu cầu, các quan hệ xã hội; tiêu chí và phương thức đánh giá tính ý nghĩa đó được biểu đạt trong các nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức, lý tưởng, tâm thế, mục đích” [41] 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2