Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Phú Lương; đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số nhằm nâng cao kỹ năng sống, góp phần giáo dục toàn diện cho HS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ XUÂN TRƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Hùng THÁI NGUYÊN - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được trong quá trình điều tra, khảo sát. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trên bất kì phương tiện thông tin nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 TÁC GIẢ Vũ Xuân Trường i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Tác giả xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, phòng đào tạo, khoa tâm lý giáo dục trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên. Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, các cơ quan đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh trên địa bàn huyện đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu thực tế để thực hiện đề tài luận văn. Đặc biệt, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết hơn đến Thầy giáo - TS. Phạm Văn Hùng - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù, tác giả đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Vũ Xuân Trường ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................viii MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG THCS ............................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh ...................... 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh ...................... 8 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 11 1.2.1. Quản lý, giá trị sống, trải nghiệm ............................................................ 11 1.2.2. Hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm ......... 16 1.3. Hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở .............................. 18 iii
- 1.3.1. Đặc điểm học sinh trung học cơ sở dân tộc thiểu sổ ............................... 18 1.3.2. Giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở dân tộc thiểu số ...... 19 1.3.3. Giáo dục giá trị sống qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở dân tộc thiểu số ....................................................................... 22 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở ............................................................ 28 1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trường trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm ....................... 28 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trường trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm ....................... 29 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trường trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm ....................... 30 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trường trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm ....................... 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở .......... 34 Kết luận chương 1.............................................................................................. 38 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................................... 39 2.1. Vài nét về giáo dục THCS huyện Phú lương tỉnh Thái Nguyên ................ 39 2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Phú Lương ....................................... 44 2.2.1 Thực trạng về nhận thức của CBQL, GV về các giá trị sống cần giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS huyện Phú Lương.......... 45 2.2.2. Thực trạng các hoạt động giáo dục giá trị sống được tổ chức thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS huyện Phú Lương ............................................................. 46 iv
- 2.2.3. Thực trạng các nội dung hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh dân tộc thiểu số thông qua hoạt động trải nghiệm tại các trường THCS huyện Phú Lương ......................................................................... 49 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương ................................................................................. 51 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương ............................................... 51 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương ................................................................................... 53 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương .......................................................... 54 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương .......................................................... 56 2.4. Đánh giá ...................................................................................................... 58 2.4.1. Điểm mạnh............................................................................................... 58 2.4.2. Điểm yếu .................................................................................................. 60 2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 62 Kết luận chương 2.............................................................................................. 66 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................................... 67 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương ................................. 67 v
- 3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục đích ......................................................... 67 3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ........................................................... 67 3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .......................................................... 68 3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................. 68 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 69 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 77 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 77 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 77 3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 77 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 78 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 78 Kết luận chương 3.............................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85 PHỤ LỤC ............................................................................................................... vi
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt BGH Ban Giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý DTNT Dân tộc nội trú DTTS Dân tộc thiểu số GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GTS Giá trị sống GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGD Hoạt động giáo dục HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh THCS Trung học cơ sở vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng GV tại các trường THCS huyện Phú Lương ................. 39 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học kỳ I năm học 2019- 2020 của toàn bộ học sinh THCS huyện Phú Lương .................... 42 Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học kỳ I năm học 2019- 2020 của học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Phú Lương ..................................................................................... 43 Bảng 2.4: Tổng kết số mẫu trong quá trình khảo sát ..................................... 45 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát 12 GTS............................................................... 45 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá hiệu quả quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục GTS của BGH nhà trường ..................................... 51 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục GTS thông qua hoạt động trải nghiệm cho HS dân tộc thiểu số tại các trường THCS ở huyện Phú Lương ....... 56 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục giá trị sống là một bộ phận quan trọng trong quá trình giáo dục phát triển nhân cách con người. Nhân cách chính là tư cách và phẩm chất con người. Nhân cách được thể hiện trong cách ứng xử, nói năng, là sự kết tinh của văn hóa thông qua hệ giá trị, chuẩn mực thế giới quan và nhân sinh quan, trong tình cảm, niềm tin v.v và được thể hiện trong hành vi, cách ứng xử của con người trong cộng đồng xã hội. Trong bối cảnh xu thế hội nhập, đất nước nào xây dựng và giúp cho thế hệ trẻ có được hệ giá trị giá trị sống đúng đắn, phù hợp với thời đại mà vẫn giữ được bản sắc của dân tộc mình thì đất nước đó phát triển. Ở Việt Nam, các nhà giáo dục đã rất coi trọng việc giáo dục đạo đức thông qua việc dạy “làm người”. Cho đến nay, giáo dục giá trị sống vẫn đang là nội dung được toàn xã hội, các nhà nghiên cứu giáo dục, nhà quản lý giáo dục, giáo viên, phụ huynh và học sinh quan tâm. Trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa; hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì vấn đề này càng trở nên có ý nghĩa cấp thiết. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã nêu “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển”. Nghị quyết cũng nhấn mạnh đến mục tiêu cụ thể của đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông là “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”. Điều này đặt ra cho giáo 1
- dục nói chung và bậc THCS nói riêng việc đổi mới quan niệm về quá trình giáo dục trong nhà trường. Học sinh đến trường không chỉ để học tri thức mà cần học cách rèn luyện những phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, có sức khỏe, có kỹ năng nghề nghiệp. Trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức và sự bùng nổ của công nghệ thông tin toàn cầu, để đáp ứng được yêu cầu phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại và cuộc sống, học sinh cần được củng cố các giá trị sống để hình thành nhân cách, bảo vệ mình và phát triển hài hòa trở thành công dân có ích cho xã hội. Giá trị sống là cơ sở để mỗi con người tu dưỡng, hành động, sống có ích cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Đây là nét mới của triết lý giáo dục trong thời kỳ đất nước phát triển với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế. Hiện nay, trong các nhà trường, giáo dục giá trị sống đang được lồng ghép vào chương trình học phổ thông từ bậc tiểu học cho đến trung học phổ thông, chủ đạo là môn Giáo dục công dân. Các nhà trường đang triển khai nhiều hoạt động dạy giá trị sống cho học sinh mà chưa quan tâm đúng mức đến việc gắn với việc dạy các giá trị sống. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đưa các giá trị sống này vào chỉ đạo cho các nhà trường. Ngày 17/2/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn số 654/BGDĐT-VP về việc tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS. Nội dung tập huấn gồm 3 phần: Các kiến thức cơ bản về giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống Phương pháp hình thức giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống Thiết kế hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống Ngày 31/5/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch số 444/KH- BGDĐT về việc tập huấn cán bộ cốt cán trường phổ thông về giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh. 2
- Thực hiện Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục năm học 2014-2015 và công văn số 463/BGD-GDTX ngày 28/1/2015 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động ngoài giờ chính khóa. Trong “Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể” (dự thảo) Bộ Giáo dục Đào tạo cũng xác định 3 phẩm chất giá trị sống cần có là: sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm. Ở các trường THCS, học sinh có độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi, đang có những phát triển nhanh chóng về thể chất, trí tuệ, tâm lý và nhân cách. Vì vậy, họ là đối tượng cần được trang bị những giá trị sống. Đặc biệt, đối với học sinh dân tộc thiểu số, do nhiều nguyên nhân, nên khả năng tiếp thu, tiếp cận nguồn thông tin, tri thức về giá trị sống cũng bị hạn chế hơn so với đối tượng học sinh THCS khác. Trên thực tế, nhiều học sinh thiếu giá trị sống hoặc chưa hoàn thiện giá trị sống như giao tiếp, ứng xử, bảo vệ môi trường, giáo dục giới tính v.v. Một số biểu hiện của việc thiếu giá trị sống đang ngày càng gia tăng như: Bạo lực học đường, quan hệ tình dục, nạo phá thai, thiếu hiểu biết và kỹ năng phòng tránh các tệ nạn xã hội; nói tục, chửi bậy, đánh nhau; thiếu ý thức bảo vệ môi trường v.v. Ở các trường THCS hiện nay chưa có chương trình, tài liệu cụ thể quy định dạy giá trị sống. Các nhà trường tự chọn tài liệu, hình thức giáo dục cho học sinh. Bản thân cán bộ, giáo viên chưa được đào tạo chính thức về nội dung và phương pháp giáo dục và quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS. Việc giáo dục và quản lý giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường THCS là rất cần thiết, nhất là trong bối cảnh hiện nay. Với những lý do đó, chúng tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 3
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Phú Lương; đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số nhằm nâng cao kỹ năng sống, góp phần giáo dục toàn diện cho HS. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh dân tộc thiểu số trường THCS. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường THCS. - Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 5. Giả thuyết khoa học Giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại, yếu kém. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý tác động tới toàn bộ các hoạt động của mọi thành viên trong các trường hướng tới việc giáo dục giá trị sống cho học sinh đồng thời liên kết được ba chủ thể nhà trường - gia đình - xã hội như các thành tố của một hệ thống thì hoạt động giáo dục giá trị sống thông 4
- qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên sẽ đạt kết quả mong muốn. Quản lý giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm học sinh dân tộc thiểu số huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 6. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài nghiên cứu chủ thể quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương là Hiệu trưởng trường THCS. Về thời gian: Từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020. Về địa bàn khảo sát: Đề tài được nghiên cứu ở các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp hồi cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa hệ thống lý luận về giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra (bảng hỏi): Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhu cầu, nhận thức, sự đánh giá của các khách thể điều tra về các hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên . Phương pháp phỏng vấn sâu: Phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý, các giáo viên có nhiều kinh nghiệm về việc xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, đồng thời kiểm tra tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 5
- Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp dựa trên tri giác có chủ định nhằm xác định các đặc điểm tâm lý của học sinh qua hành vi, cử chỉ, hành động, xúc cảm... của học sinh. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng một số công thức toán học như tính điểm trung bình, tính phần trăm để xử lý các số liệu đã thu thập được từ các phương pháp khác. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường THCS. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh Trong bối cảnh hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển theo xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, xã hội hiện đại đang tồn tại với hai mặt tốt và xấu, cái xấu len lỏi khắp mọi nơi, lối sống phóng khoáng, buông thả, sự xuống cấp về đạo đức của một bộ phận không nhỏ thanh thiếu niên, v.v thì việc tổ chức giáo dục GTS đã trở thành một trong những vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách. Giáo dục GTS là tiếp cận giáo dục quốc tế, giáo dục con người vì cộng đồng. Chính vì vậy, chương trình giáo dục GTS được triển khai từ một dự án quốc tế từ năm 1995 do trường Đại học Brahmakumarit thực hiện để kỷ niệm 150 năm ngày thành lập Liên hợp quốc, nhằm kêu gọi sự chia sẻ cho một thế giới tốt đẹp hơn.. Dự án này tập trung vào 12 giá trị sống mang tính phổ quát toàn nhân loại, khẳng định lòng tin vào quyền cơ bản của con người, về phẩm chất, nhân cách giá trị của mỗi người. Nội dung này đã được triển khai và áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Bước sang thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Ủy ban quốc tế và UNICEF, Tây Ban Nha đã xuất bản cuốn sách “Những giá trị sống: Một chương trình giáo dục”. Chương trình này đã đưa ra những hoạt động giá trị khác nhau dựa trên kinh nghiệm và những phương pháp thực hành đối với các giáo viên và các huấn luyện viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội và cá nhân cơ bản. Đó là: Hợp tác, tự do, hạnh phúc, 7
- trung thực, khiêm tốn, tình yêu, hòa bình, tôn trọng, trách nhiệm, giản dị, khoan dung và đoàn kết. Cũng trong thời gian này, khủng hoảng về giá trị đã diễn ra trên toàn cầu, điều này cũng ảnh hưởng ít nhiều đến các quốc gia trên thế giới. Vì thế, vấn đề này cũng thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học nghiên cứu việc giáo dục giá trị sống cho thế hệ trẻ. Thực tiễn giáo dục cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI cho thấy chỉ thông qua con đường giáo dục, giá trị thì mới có thể tạo nên cơ sở bền vững cho việc giải quyết khủng hoảng trong phát triển nhân cách của học sinh. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh Ở Việt Nam, vấn đề giáo dục GTS cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận và triển khai thực tiễn giáo dục GTS cho HS, sinh viên phù hợp với giáo dục trong nước cũng như những xu thế chung của thế giới. Năm 1998, nhà nghiên cứu Hà Nhật Thăng xuất bản cuốn sách “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn”. Tác giả coi việc trang bị cho học sinh, sinh viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi của dân tộc, phù hợp với xu thế biến đổi của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được vận dụng vào việc xây dựng chương trình sách giáo khoa các bậc từ tiểu học đến trung học phổ thông và được triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. Tác giả Lục Thị Nga trong cuốn tài liệu tập huấn “Hiệu trưởng trường trung học cơ sở với vấn đề giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống và giao tiếp ứng xử trong quản lý” (2016), đã giới thiệu ba nội dung chủ yếu là Hiệu trưởng trường trung học cơ sở với vấn đề giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ 8
- năng sống và giao tiếp ứng xử trong quản lý. Tác giả khẳng định rằng, trong khuôn khổ trường học thân thiện, học sinh tích cực như hiện nay, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một trong những tiêu chí đánh giá trường học. Tuy nhiên, việc giáo dục kỹ năng sống cần được bắt đầu từ việc giáo dục giá trị sống. Nói khác đi, học sinh, thanh niên cần được giáo dục giá trị sống rồi sau đó là kỹ năng sống. Giao tiếp ứng xử trong quản lý là kỹ năng sống quan trọng của chính nhà quản lý giáo dục. Mặt khác, đó cũng là một tiêu chí trong bộ chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông. Cuốn tài liệu này được sử dụng trong các khóa tập huấn nhân rộng tới gần 3000 cán bộ quản lý trường học của 5 tỉnh và được người tham gia đánh giá tốt. Tác giả Hà Thị Lan Hương với bài báo “Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống” (2017) đã chỉ ra một số giải pháp quản lý của Hiệu trưởng như: Phân công 1 Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác ngoại khóa thiết kế các chủ đề giáo dục kỹ năng sống cho phù hợp với nội dung hoạt động thực hiện chủ đề hoạt động ngoài giờ lên lớp theo công văn chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo. Các chủ đề giáo dục kỹ năng sống phù hợp với nội dung hoạt động. Công trình của nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Hoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên “Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông”. Cuốn sách này bàn luận đến giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống trong đó giá trị sống là nền tảng, kỹ năng sống là công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề đưa công tác giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông vào các nhà trường mạnh mẽ, mang lại hiệu quả thiết thực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tác giả Phạm Thị Nga với Luận án tiến sĩ “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở trong bối 9
- cảnh đổi mới giáo dục” đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục, dựa trên định hướng phát triển giáo dục của Nghị quyết Trung ương 29-NQ/TW. Tác giả nghiên cứu và chỉ ra những biện pháp, cách thức thực hiện, cách chỉ đạo, lãnh đạo, kiểm tra đánh giá, huy động các lực lượng khác vào hoạt động này; cũng như những hoạt động tinh thần và vật chất nhằm hỗ trợ hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh. Qua các công trình nghiên cứu trên, có thể thấy một số những thành tựu như sau: Thứ nhất, các công trình đã làm rõ về khái niệm giá trị, giá trị sống, xác định những giá trị sống cơ bản của con người Việt Nam và khẳng định vai trò của các giá trị đó đối với sự phát triển văn hóa, con người, đất nước Việt Nam trong giai đoạn cách mạng hiện nay; khẳng định sự cần thiết phải khai thác và phát huy giá trị đó trong sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các tác giả đã nhận diện tổng quát nội dung giá trị văn hóa tinh thần truyền thống cơ bản của dân tộc Việt Nam như: lòng yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng, tinh thần nhân ái, khoan dung, trọng tình nghĩa, tinh thần lao động cần cù sáng tạo, truyền thống hiếu học cũng như lối ứng xử tinh tế đã được khái quát thành những giá trị sống của thế hệ trẻ hiện nay. Thứ hai, những nghiên cứu trên đã đi sâu phân tích đặc điểm tâm lý lứa tuổi THCS, đặc điểm phát triển nhân cách, khẳng định vai trò quan trọng của giá trị sống trong chương trình giáo dục, đào tạo con người. Các nghiên cứu thực nghiệm đã cho thấy tính hiệu quả của các chương trình đang triển khai từ đó giúp cho các nhà giáo dục có thể lựa chọn những phương pháp giáo dục giá trị sống thích hợp. Thứ ba, các công trình đã thực hiện việc khảo sát thực trạng giá trị sống, thực trạng giáo dục giá trị sống của học sinh các trường từ bậc tiểu học đến phổ thông. Các kết quả nghiên cứu cũng cho thấy khía cạnh thực tiễn của việc khai 10
- thác và giáo dục giá trị sống trong sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước nói chung, và vấn đề xây dựng nhân cách, đạo đức, lối sống của học sinh nói chung. Có thể thấy, đã có rất nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập đến vấn đề giáo dục giá trị sống, biện pháp để giáo dục giá trị sống cho học sinh. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề giáo dục giá trị sống cho học sinh dân tộc thiểu số, đối tượng học sinh phần nào thiệt thòi hơn so với các học sinh còn lại. Những công trình đó là cơ sở để tiếp tục nghiên cứu và triển khai đề tài giáo dục giá trị sống cho học sinh dân tộc thiểu số nói chung và trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nói riêng. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý, giá trị sống, trải nghiệm 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là khái niệm được hình thành từ rất lâu với sự phát triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn, khái niệm này ngày càng được phát triển và hoàn thiện hơn. Có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm này. Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra định nghĩa này như sau: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [7;tr.9]. Tác giả Trần Khánh Đức cho rằng “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất” [8]. Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức được dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định. Hiểu một cách ngắn gọn thì quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn