intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

39
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm của Sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái 3 Nguyên, đề tài đề xuất các biện quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG NGỌC LONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG NGỌC LONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Giang Nam THÁI NGUYÊN - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Giang Nam. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2017 Tác giả Hoàng Ngọc Long i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo ở Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học sư phạm, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn em nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Giang Nam, người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tạo điều kiện của Trường CĐN Cơ điện - Luyện kim TN, các Phòng, Khoa chuyên môn đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến để việc điều tra nghiên cứu và hoàn thành luận văn được thuận lợi. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin trân trọng tiếp thu những ý kiến góp ý chân thành của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện hơn nữa luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2017 ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU........................................................................... v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .............. 6 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6 1.1.1 Các công trình nghiên cứu của một số nước trên thế giới .......................... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu của Việt Nam ................................................. 8 1.2. Một số khái niệm công cụ........................................................................... 11 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11 1.2.2. Kỹ năng mềm........................................................................................... 13 1.2.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ........................................................... 17 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm .............................................. 17 1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục KNM cho Sinh viên trường CĐN ........ 18 1.3.1. Đặc điểm tâm lý của Sinh viên trường CĐN .......................................... 18 1.3.2. Mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề ...................................................... 21 iii
  6. 1.3.3. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục KNM cho Sinh viên trường CĐN...... 27 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục KNM cho SV trường CĐN ............................................................................................. 28 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục KNM cho SV trường CĐN ........................... 30 1.4.1 Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục KNM cho SV trường CĐN .... 30 1.4.2. Các nguyên tắc và phương pháp quản lý hoạt động GDKNM cho SV trường CĐN ............................................................................................. 31 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục KNM cho SV trường CĐN ......... 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 36 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN .......................................................................... 37 2.1. Vài nét về Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ..... 37 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 38 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 38 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 38 2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 39 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 39 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng GD KNM cho sinh viên Trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ............................................................... 40 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên về công tác GD KNM cho sinh viên Trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ................... 40 2.3.2. Thực trạng GD KNM cho sinh viên Trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ..................................................................................... 46 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GD KNM cho sinh viên Trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên.......................................................... 57 2.4.1. Thực trạng việc xây dựng và triển khai mục tiêu GD KNM cho Sinh viên .. 57 2.4.2. Thực trạng thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động GD KNM cho Sinh viên .................................................................................................. 59 iv
  7. 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả GD KNM cho Sinh viên ........................................................................................... 62 2.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý GD KNM cho Sinh viên ... 63 2.5. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về KNM của sinh viên trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ................................................ 66 2.5.1. Mặt hạn chế.............................................................................................. 67 2.5.2. Nguyên nhân ............................................................................................ 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 69 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN .......................................................................... 70 3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ........................................................... 70 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu đào tạo ................................................................ 70 3.1.2. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 70 3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 71 3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 71 3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 71 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động GD KNM cho sinh viên Trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ................................................ 72 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho Cán bộ giáo viên về GD KNM ........................ 72 3.2.2. Quản lý xây dựng chương trình đào tạo chú trọng phát triển KNM cho sinh viên ............................................................................................ 75 3.2.3. Đa đạng hóa các hình thức tổ chức dạy học nhằm rèn luyện KNM cho sinh viên ............................................................................................ 77 3.2.4. Tập huấn cho giáo viên về tổ chức hoạt động giáo dục KNM cho SV ... 80 3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động GD KNM ... 81 3.2.6. Huy động các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động GD KNM .... 83 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85 3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và cấp thiết của các biện pháp .......................... 85 v
  8. 3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ............................................................ 85 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi và cấp thiết của các biện pháp nâng cao quản lý hoạt động GD KNM cho sinh viên trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên ....................................................................... 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 95 PHỤ LỤC ............................................................................................................... vi
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBGV : Cán bộ, giảng viên CBQL : Cán bộ quản lý CĐ : Cao đẳng CĐN : Cao đẳng nghề DTTS : Dân tộc thiểu số ĐH : Đại học GD KNM : Giáo dục Kỹ năng mềm GD : Giáo dục KN : Kỹ năng SV : Sinh viên iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về khái niệm KNM ........ 40 Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về nội dung giáo dục KNM cho sinh viên ........................................................................... 43 Bảng 2.3. Nhận thức của CBGV viên về vai trò của KNM đối với SV ............ 44 Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục KNM ở Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên .................................. 47 Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện nội dung GD KNM ở Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên........................................... 50 Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện phương pháp, hình thức GD KNM ở trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên .......................... 52 Bảng 2.7. Những khó khăn khi triển khai thực hiện GD KNM ở trường CĐN Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên. ......................................... 55 Bảng 2.8. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình GD KNM cho Sinh viên .... 58 Bảng 2.9. Thực trạng sử dụng các phương pháp quản lý hoạt động GD KNM cho sinh viên ........................................................................... 60 Bảng 2.10. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý GD KNM cho sinh viên ........................................................................... 64 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ..................... 86 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................... 88 Biểu Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................... 87 Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......................... 89 v
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng thì yêu cầu của các nhà tuyển dụng đối với người lao động được đặt ra ngày càng khắt khe. Những yêu cầu đó không chỉ bó hẹp trong phạm vi kiến thức chuyên ngành mà còn bao gồm cả kinh nghiệm công tác, kỹ năng sống, sự nhanh nhạy trong xử lý công việc, cũng như sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin,… Điều này đã và đang đặt ra những khó khăn, thách thức cho tất cả SV đặc biệt là những người vừa mới ra trường, chưa có kinh nghiệm cũng như các kỹ năng sống và kỹ năng làm việc. Kiến thức chuyên ngành mà các trường chuyên nghiệp cung cấp cho sinh viên trong quá trình học tập là yếu tố quyết định giúp cho SV có thể lập nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra là bên cạnh những kiến thức chuyên ngành đó đã đủ để họ có thể vượt qua những khó khăn và thử thách trong một thế giới đang thay đổi từng ngày và yêu cầu đặt ra đối với SV là bên cạnh việc không ngừng trau dồi kiến thức chuyên môn, cần phải quan tâm đến việc học tập và hoàn thiện các kỹ năng mềm cho bản thân. Có nhiều chuyên gia cho rằng, Kỹ năng mềm quyết định tới 75% sự thành đạt của con người và nhờ kỹ năng mềm mà tư duy của mỗi cá nhân trở nên linh hoạt, sáng tạo và mềm dẻo hơn; đồng thời có cơ hội hợp tác, chia sẻ cùng người khác, thích ứng với thế giới việc làm luôn luôn biến đổi. Kỹ năng mềm không tồn tại độc lập mà nó gắn kết với kiến thức chuyên môn tạo nên năng lực hành động của mỗi người và do áp lực cạnh tranh ngày càng cao, trong tương lai các bạn Học sinh - Sinh viên sẽ phải có khả năng tiếp thu và thích ứng nhanh với những quy trình công nghệ và kinh doanh mới để có thể được các nhà tuyển dụng lựa chọn. 1
  12. Trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay, ngành giáo dục nói chung và các trường Cao đẳng nghề nói riêng, đang tiến hành đổi mới về nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục theo định hướng phát triển năng lực cho người học. Việc nâng cao chất lượng đào tạo, nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội là đòi hỏi khách quan của xã hội và hoạt động lao động nghề nghiệp và được xây dựng định hướng theo chuẩn nghề nghiệp. Vì vậy, các hoạt động giáo dục và đào tạo nói chung, phát triển kỹ năng mềm cho Sinh viên nói riêng của mỗi nhà trường đều hướng tới hệ thống những chuẩn mực về đào tạo. Các trường Cao đẳng nghề thường có đối tượng tham gia học tập là các Sinh viên thuộc các vùng nông thôn còn nhiều khó khăn, vùng kinh tế chưa phát triển và một phần nhỏ là những người có độ tuổi lớn đi học để trang bị kiến thức chuyên môn thuộc một ngành nghề nào đó nên điều kiện để sinh viên tiếp cận với xã hội hiện đại còn nhiều hạn chế. Mặt khác do chương trình đào tạo và cách thức tổ chức đào tạo theo cách tiếp cận nội dung, các trường chưa quan tâm đến cách tiếp cận phát triển năng lực. Do đó kỹ năng mềm của Sinh viên còn yếu, bởi vậy nghiên cứu phát triển kỹ năng mềm cho Sinh viên các trường Cao đẳng nghề trở nên rất cấp thiết. Phát triển một số kỹ năng mềm cho Sinh viên trong các trường Cao đẳng nghề là một yêu cầu khách quan đang được các nhà khoa học giáo dục quan tâm, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Tuy nhiên, vấn đề này còn chưa được nghiên cứu một cách cụ thể để áp dụng cho khối các trường Cao đẳng nghề tại Thái Nguyên một cách hiệu quả. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm của Sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái 2
  13. Nguyên, đề tài đề xuất các biện quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên ở Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua công tác quản lý và giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên đã đươc quan tâm thực hiện, nhưng còn nhiều hạn chế mặc dù điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên đảm bảo tính khoa học, phù hợp với đặc điểm người học và mục tiêu đào tạo thì sẽ nâng cao hiệu quả GD KNM cho SV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim Thái Nguyên. 3
  14. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp sách, tài liệu, tư liệu liên quan đến vấn đền nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài; lựa chọn những khái niệm, luận điểm cơ bản làm cơ sở lý luận cho đề tài, hình thành giả thuyết khoa học, dự đoán những thuộc tính của đối tượng nghiên cứu; tổng hợp các tài liệu để giúp cho việc xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra thực trạng trong công tác quản lý giáo dục Kỹ năng mềm cho SV bằng phiếu khảo sát ý kiến với hệ thống câu hỏi đóng và mở, lấy ý kiến của cán bộ, giảng viên và sinh viên để thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. - Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động ngoại khóa, hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm,... để thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. - Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Tiến hành đàm thoại, phỏng vấn, trao đổi cùng với Cán bộ, giảng viên và Sinh viên để tìm hiểu nhận thức như thế nào về vai trò, ý nghĩa của việc giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên, thu thập thông tin định tính phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. 6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ khác Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý kết quả, khảo sát tỉ lệ trung bình, tỉ lệ %... trong luận văn. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mục đích, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn có cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho SV trường Cao đẳng nghề 4
  15. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Luyện kim TN. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho Sinh viên Trường Cao đẳng nghề Cơ điện – Luyện kim TN. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Các công trình nghiên cứu của một số nước trên thế giới Gần đây, khái niệm “Kỹ năng mềm” không còn quá xa lạ đối với các nước trên thế giới. Khái niệm “Kỹ năng mềm” được biết đến từ những năm cuối thế kỷ XX. Có rất nhiều khuynh hướng khác nhau khi nghiên cứu về KNM: * Nghiên cứu KNM trong giáo dục: Tác giả Greenberg A. D. & Nilssen A. H đã tiến hành nghiên cứu về vai trò của giáo dục trong xây dựng KNM của người học. Công trình nghiên cứu này đã đưa ra các phương thức kiển tra đánh giá và đổi mới phương thức giảng dạy KNM của giáo viên. Các tác giả còn khẳng định rằng hoạt động dạy học bằng trải nghiệm sẽ giúp người học rèn luyện và phát triển KNM [28]. Một số nghiên cứu tiêu biểu như sau: Tác giả John Adair với các cuốn sách Develop Your Leadership Skills (2007); Tim Hindle nghiên cứu KN về phỏng vấn, KN đàm phán, KN thuyết trình [30]; Decision Making and Problem SolvingStrategies (2007) nghiên cứu KN về lãnh đạo, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề [29]... Các nghiên cứu này đã đóng góp đáng kể khung lý luận và KNM và những cách thức thực hiện các hành động cụ thể để rèn luyện KNM. Tác giả Bernd Schulz đã tiến hành nghiên cứu về KNM. Ông cho rằng trong rất nhiều KN của KNM thì KN giao tiếp có vai trò quan trọng nhất, nó là cơ sở hình thành nhiều KNM khác như KN sáng tạo, KN ra quyết định, KN phân tích, KN giải quyết vấn đề. Ông còn khẳng định việc dạy KNM cho sinh viên các trường đại học còn thiếu và cần được chú trọng [27] Tổ chức Giáo dục, khoa học và văn hóa thế giới -UNESCO đã khẳng định mục đích học tập của người học là: “Học để biết, học để làm, học để 6
  17. chung sống, học để tự khẳng định mình”. Những năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng nhắc nhiều đến cụm từ “kỹ năng”, “kỹ năng mềm” và “kỹ năng cứng” gắn với bốn mục đích học tập này là những KN cần thiết để giúp người học có thể đạt được các mục đích đó: Học để biết (learning to know): gồm các kỹ năng tư duy như tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả...; Học để làm (learning to do): gồm kỹ năng thực hiện công việc và nhiệm vụ như kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,... Học để làm người (learning to be): gồm các kỹ năng cá nhân như ứng phó với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,...; Học để chung sống (learning to live together): gồm các kỹ năng xã hội như giao tiếp, thương lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông; * Nghiên cứu KNM trong hoạt động sản xuất, kinh doanh: Nhóm tác giả Abdullah AL-Mutairi, Kamal Naser và Muna Saeid đã nghiên cứu yêu cầu về những KNM mà các nhà tuyển dụng lao động ngành kinh doanh yêu cầu đối với các SV tốt nghiệp ở Kuwait. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng KNM của con người được hình thành, phát triển và quyết định bởi yếu tố văn hóa - xã hội, môi trường con người đang sống đồng thời chịu tác động bởi môi trường học tập, làm việc và gia đình. Những người sử dụng lao động đều khẳng định rằng KNM đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với người lao động [26]. Vẫn đề thiếu KNM của người học sau khi tốt nghiệp cũng được rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trong báo cáo của Bộ Giáo dục ĐH ở Malaysia đã công bố gần một phần tư SV nước này tốt nghiệp hàng năm gặp rất nhiều khó khăn để xin được việc làm sau khi tốt nghiệp 6 tháng vì thiếu KNM. Nguyên nhân được các nhà tuyển dụng cho rằng các ứng viên thiếu các KNM mà doanh nghiệp cần như: KN giao tiếp, KN kiềm chế cảm xúc, KN sáng tạo, KN giải 7
  18. quyết vấn đề,…Hiện nay, một trong những KNM mà nhà sử dụng lao động nhấn mạnh hơn hết đó là: KN thông tin liên lạc, KN thích ứng, KN lãnh đạo và KN làm việc theo nhóm. Năm 2007, Bộ Lao động Malaysia đã công bố 7 KNM cần thiết phải trang bị cho người lao động [1]. Tại Mỹ, tác giả Peggy Klaus đã nghiên cứu công trình “Sự thật cứng về KNM”. Công trình đã khẳng định được tầm quan trọng của KNM trong cuộc sống nói chung và trong công việc nói riêng của con người [17] Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nghiên cứu về KNM và khẳng định KNM là những kỹ năng thiết thực mà con người cần để có cuộc sống an toàn và khoẻ mạnh, đó là những kỹ năng tâm lý xã hội và giao tiếp mà mỗi cá nhân có thể có để tương tác với những người khác một cách hiệu quả hoặc ứng phó với những vấn đề hay những thách thức của cuộc sống hàng ngày. Từ những nghiên cứu mà tác giả đã tổng hợp được ở trên, cho thấy rằng đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về KNM. Mỗi tổ chức và cá nhân khi nghiên cứu về KNM dù ở khía cạnh nào thì cũng đều khẳng định rằng KNM có vai trò đặc biệt quan trọng đối với con người nói chung và đối với sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng nói riêng. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu của Việt Nam Ở Việt Nam, gần đây đã có những nghiên cứu chính thức về KNM. Đặc biệt từ năm 2010 đến nay, vấn đề GD KNM cho HS, SV ở Việt Nam đang rất được quan tâm từ phía Bộ GD & ĐT đến những nhà giáo dục học, tâm lý học. Nhưng về mặt lý luận và phương pháp giáo dục KNM vẫn còn mới mẻ đối với nhận thức của các nhà giáo dục trong nước nên chưa nhận được sự quan tâm đúng mức. Tác giả Vũ Thế Dũng, trong công trình nghiên cứu của mình đã đưa ra những thách thức trong công tác QL, tổ chức thực hiện hoạt động GD KNM cho SV. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận tác giả đã đưa ra cách tiếp cận mới về tổ chức hoạt động GD KNM cho SV, công tác xây dựng chương trình GD KNM, 8
  19. tổ chức lớp học KNM, cách thức tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho SV rèn luyện KNM. Công trình đã đóng góp đáng kể về mặt lý luận và thực tiễn trong công tác rèn luyện KNM cho sinh viên [7]. Tác giả Nguyễn Tùng Lâm trong công trình nghiên cứu của mình. Từ các căn cứ lý luận cơ bản tác giả đã đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn trong công tác tổ chức triển khai hoạt động GD KNM ở các trường hiện nay; Đặc biệt, tác giả nhấn mạnh “việc GD KNM phải trở thành chương trình GD quốc gia, được nghiên cứu và chỉ đạo của Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ- TBXH để giải quyết các vấn đề còn tồn tại hiện nay” [13]. Tác giả Lê Thị Hồng Hạnh đã thực hiện nghiên cứu lý luận và đề xuất các biện pháp tổ chức, triển khai hoạt động GD KNM cho SV năm cuối đã được áp dụng tại trường ĐH An Giang và mạng lại hiệu quả đáng kể trong công tác rèn KNM, mở rộng cơ hội tìm kiếm việc làm cho sinh viên [11]. Tác giả Nguyễn Thị Tính [23] nghiên cứu phát triển KNS cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc thông qua dạy học môn Đạo đức và phát triển KNS cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc thông qua các con đường giáo dục trong và ngoài nhà trường gắn với giáo dục giá trị sống cho học sinh. Tác giả Phan Thanh Vân [25] đưa ra bốn biện pháp giáo dục KNS cho học sinh trung học phổ thông thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Ở đây, các tác giả nghiên cứu chủ yếu về hình thành và phát triển KNS cho học sinh phổ thông. Tuy nhiên, KNS với ý nghĩa là KNM cho đối tượng là SV, học viên cần có trong học tập công việc và cuộc sống chưa được nghiên cứu sâu. Tác giả Ngô Giang Nam với đề tài nghiên cứu cấp Đại học nghiên cứu về những vấn đề về phát triển kỹ năng giao tiếp cho sinh viên DTTS, trong công trình này tác giả đã đánh giá thực trạng kỹ năng giao tiếp của sinh viên dân tộc thiểu số Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho sinh viên dân tộc thiểu số Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên [14]. 9
  20. Tác giả Tạ Quang Thảo đã phân tích lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển KNM cho SV khối ngành kinh tế các trường cao đẳng khu vực trung du, miền núi phía Bắc theo tiếp cận chuẩn đầu ra từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển KNM cho SV khối ngành kinh tế các trường cao đẳng khu vực trung du, miền núi phía Bắc theo tiếp cận chuẩn đầu ra.Theo tác giả, thì sinh viên cần phải được trang bị cả KNM thì mới đáp ứng được chuẩn đầu ra của các trường ĐH [21]. Qua những kết quả nghiên cứu về vấn đề KNM, GD KNM và QL hoạt động GD KNM cho SV và lực lượng lao động có thể kết luận như sau: Các tác giả đã phân tích lý luận và khảo sát thực tiễn về các vấn đề: KNM, GD KNM và QL hoạt động GD KNM. Có nhiều nghiên cứu về mục đích và tập trung phân tích làm rõ tầm quan trọng của KNM đối với SV và lực lượng lao động trong điều kiện hiện nay. Trong đó, nhiều nghiên cứu đã có cùng kết quả đánh giá rằng KNM cho SV các trường hiện nay còn hạn chế đồng thời cũng chỉ rõ tính cấp thiết phải đẩy nhanh hoạt động GD, huấn luyện KNM cho SV đang học ở các trường CĐ, ĐH. Các tác giả cũng đã đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển KNM của SV ở trường CĐ, ĐH. Tuy nhiên, đa số các nghiên cứu về QL hoạt động GD KNM áp dụng cho nhóm đối tượng là SV trường CĐ, ĐH hàn lâm chứ chưa thực sự có nghiên cứu nào áp dụng cho nhóm đối tượng là SV các trường đào tạo nghề và cũng mới chỉ được đề cập một cách khái quát trong các công trình nghiên cứu mà chưa đi sâu vào vấn đề như mục tiêu, nội dung QL hoạt động GD KNM cho SV, chủ thể quản lý, các yếu tố ảnh hưởng đến KNM và QL hoạt động GD KNM cho SV. Ở nước ta, kỹ năng mềm chưa thực sự được chú trọng trong hệ thống giáo dục, đặc biệt là trong các trường đào tạo nghề, cũng như trong cuộc sống. Trong quá trình học tập SV tập trung tiếp thu kiến thức, rèn luyện tay nghề để có thể làm việc tốt khi ra trường. Tuy nhiên, trong yêu cầu thực tế và đòi hỏi của việc thực hiện công việc không chỉ đơn thuần là kỹ năng chuyên môn mà 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2