intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về công tác quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẶNG THỊ VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIẾN XƯƠNG TỈNH THÁI BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẶNG THỊ VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIẾN XƯƠNG TỈNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 6 tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Đặng Thị Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị em và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. PGS.TS Nguyễn Thị Tính, người cô kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Các thầy cô tham gia giảng dạy tại lớp K22A2 - Cao học Quản lý giáo dục đã cung cấp những kiến thức, tạo cơ sở cho tôi nghiên cứu đề tài này. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kiến Xương, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình, các chuyên gia sư phạm đã cung cấp cho tôi các thông tin và tư liệu quý giá để nghiên cứu. Thái Nguyên, ngày 22 tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Đặng Thị Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............................................. iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............. 5 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài ..... 5 1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trong nước .... 5 1.2. Các khái niệm công cụ.................................................................................. 7 1.2.1. Hoạt động giáo dục .................................................................................... 7 1.2.2. Trải nghiệm................................................................................................ 8 1.2.3. Sáng tạo ................................................................................................... 10 1.2.4. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ................................................ 12 1.2.5. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 13 1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ........................................................................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ............................................................................. 15 1.3.1. Mục tiêu, đặc điểm của hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ............................................................................. 15 1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở .................................................................................................... 17 1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ......................................................................................... 19 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ............................................................................. 23 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ........................................................................................................... 24 1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo..................... 24 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ......................................................................................... 24 1.4.3. Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ............................................... 30 Kết luận chương 1.............................................................................................. 33 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH .......................................................................... 34 2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ................................. 34 2.1.1. Tình hình giáo dục Trung học cơ sở của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình... 34 2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 36 2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình .................................. 38 2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV và HS về vai trò các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ........................................................ 38 2.2.2. Thực trạng về nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ......................... 45 2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..... 45 2.3.2. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ................................. 46 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ................................................ 49 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..... 53 2.3.5. Những khó khăn trong quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS .................................................................................... 54 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến xương, tỉnh Thái Bình ...... 55 2.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 55 2.4.2. Những điểm yếu ...................................................................................... 56 2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 56 2.4.4. Các vấn đề cần giải quyết ........................................................................ 57 Kết luận chương 2.............................................................................................. 58 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH .......................................................... 59 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 59 3.1.1. Phải quán triệt quan điểm đổi mới chương trình GDPT ......................... 59 3.1.2. Phải đạt được mục tiêu của hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS .......................................................................................... 60 3.1.3. Phải phát huy được tính tích cực tham gia hoạt động của học sinh ........ 61 3.1.4. Phát huy được tiềm năng của nhà trường và của huyện Kiến Xương trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo .............. 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .................................................. 62 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình ..................................... 63 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS và các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ............................................................................................. 63 3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV và các lực lượng tham gia về tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ........................... 66 3.2.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ...................................................................................................... 68 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho phù hợp với điều kiện của huyện Kiến Xương ........... 71 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ............................................................................ 74 3.2.6. Xây dựng môi trường giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học sinh THCS ................................................................................................. 77 3.2.7. Tăng cường các nguồn lực phục vụ cho hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ...................................................................................................... 80 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 82 3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 84 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 84 3.3.2. Hình thức và tiến trình khảo nghiệm ....................................................... 84 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm (mẫu 5): ................................................................ 84 Kết luận chương 3.............................................................................................. 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87 1. Kết luận .......................................................................................................... 87 2. Khuyến nghị................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. CLB Câu lạc bộ 3. CMHS Cha mẹ học sinh 4. CSVC Cơ sở vật chất 5. CĐ Cao đẳng 6. ĐH Đại học 7. ĐDDH Đồ dùng dạy học 8. GD Giáo dục 9. GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp 10. GDTNST Giáo dục trải nghiệm sáng tạo 11. GDPT Giáo dục phổ thông 12. GDTrH Giáo dục trung học 13. GV Giáo viên 14. GVBM Giáo viên bộ môn 15. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 16. HS Học sinh 17. HT Hiệu trưởng 18. NXB Nhà xuất bản 19. PGS.TS Phó giáo sư. Tiến sỹ 20. PHHS Phụ huynh học sinh 21. QLGD Quản lý giáo dục 22. QLNN Quản lý nhà nước 23. TDTT Thể dục thể thao 24. THCS Trung học cơ sở 25. THPT Trung học phổ thông 26. TPT Tổng phụ trách 27. [a] Tài liệu thứ a Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số lượng học sinh .............................................................. 34 Bảng 2.2: Thống kê độ tuổi học sinh ................................................................. 34 Bảng 2.3: Thống kê trình độ và danh hiệu thi đua của giáo viên ...................... 35 Bảng 2.4: Thống kê trình độ cán bộ quản lý ..................................................... 35 Bảng 2.5: Kết quả xếp loại học lực của học sinh .............................................. 36 Bảng 2.6: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh ......................................... 36 Bảng 2.7: Kết quả xét tốt nghiệp học sinh THCS ............................................. 36 Bảng 2.8: Khảo sát mức độ nhận thức của CBQL về vai trò hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ................................. 38 Bảng 2.9: Khảo sát mức độ nhận thức của GV về vai trò hoạt động GDTNST .... 39 Bảng 2.10: Khảo sát mức độ nhận thức của HS về vai trò hoạt động GDTNST ...... 39 Bảng 2.11: Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động GDTNST ..................... 41 Bảng 2.12: Đánh giá của GV về hiệu quả các hình thức tổ chức hoạt động GDTNST ........................................................................................... 42 Bảng 2.13: Khảo sát lý do HS tham gia hoạt động GDTNST .......................... 44 Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến về lực lượng tham gia xây dựng kế hoạch .......... 45 Bảng 2.15: Lực lượng trực tiếp triển khai các hoạt động GDTNST ................. 47 Bảng 2.16: Tìm hiểu vai trò của Ban chỉ huy đội và cán bộ lớp ....................... 48 Bảng 2.17: Nội dung chỉ đạo hoạt động GDTNST ........................................... 49 Bảng 2.18: Thực trạng chỉ đạo huy động và phối hợp các lực lượng ............... 51 Bảng 2.19: Hiệu trưởng chỉ đạo bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên ......... 52 Bảng 2.20: Kết quả hoạt động GDTNST .......................................................... 54 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Vai trò Ban chỉ huy đội và cán bộ lớp trong hoạt động GDTNST ..... 48 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Phát triển kỹ năng bản thân ........................................................... 27 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục sáng tạo là một yêu cầu quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông của rất nhiều nước trên thế giới. Không có sáng tạo thì không thể có phát triển. Sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập. Yêu cầu sáng tạo thấm sâu vào tất cả các thành tố của chương trình giáo dục từ mục tiêu, nội dung, phương pháp và phương tiện đến kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên trong khuôn khổ nhà trường phổ thông, các lĩnh vực học tập chủ chốt thường nặng về kiến thức, có tính khuôn mẫu sẽ hạn chế óc sáng tạo của học sinh. Sáng tạo chỉ được phát huy tối đa khi học sinh thực hành, vận dụng những kiến thức lý thuyết đó vào thực tiễn đời sống. Chính vì vậy, giáo dục sáng tạo sẽ rất hiệu quả trong các hoạt động giáo dục trải nghiệm - nhiều nước gọi là hoạt động sáng tạo. Việc quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông, trong đó có học sinh Trung học cơ sở đã trở thành yêu cầu cấp thiết với tất cả các quốc gia trên thế giới và được thực hiện thành công tại nhiều nước như Hàn Quốc, Vương quốc Anh, Singapore, Đức, Nhật,... Ở Việt Nam, dự thảo chương trình giáo dục phổ thông sau 2015 theo định hướng tiếp cận phát triển năng lực người học đã cấu trúc nội dung chương trình gồm ba phần chính đó là: 1) Hệ thống các năng lực cốt lõi (gồm: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ICT, năng lực sử dụng ngôn ngữ và tính toán). 2) Tám lĩnh vực học tập chủ chốt (gồm: ngôn ngữ (Tiếng Việt và ngoại ngữ), Toán học, Đạo đức Công dân, Thể chất, Nghệ thuật, khoa học Tự nhiên, khoa học xã hội và Nhân văn, Công nghệ). 3) Hoạt động giáo dục với tên gọi được cụ thể hóa là hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Như vậy, năng lực sáng tạo là một trong 9 năng lực cốt lõi cần hình thành cho học sinh phổ thông và hoạt động giáo dục trải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. nghiệm sáng tạo là một trong 3 nội dung quan trọng nhất của chương trình giáo dục phổ thông mới. Để thực hiện thành công yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, thì việc quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông, trong đó có học sinh Trung học cơ sở là việc làm hết sức cần thiết, phải được chú trọng và thực hiện có hiệu quả tại các nhà trường. Hiện nay, công tác quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo vẫn còn là chủ đề khá mới mẻ ở Việt Nam, nhất là các vùng kinh tế chậm phát triển, kinh tế thuần nông. Đặc biệt là đối với giáo dục và đào tạo huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình - một địa phương kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, việc quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về công tác quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS có vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình phát triển năng lực của học sinh, vì vậy nếu đề xuất thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tế sẽ nâng cao được chất lượng quản lý, từ đó nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục trong các trường Trung học cơ sở ở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở. 5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. 6. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS gồm hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo gắn với việc dạy môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp gắn với việc giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở ngoài giờ lên lớp, gồm các hoạt động theo chủ đề tích hợp, hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, hoạt động xã hội,... cho học sinh và các hoạt động khác. Địa bàn nghiên cứu trong phạm vi huyện Kiến xương, tỉnh Thái Bình. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hóa,... các tài liệu, văn bản có liên quan đến công tác quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Sử dụng phiếu điều tra, khảo sát nhằm thu thập thông tin cần thiết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. - Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, các lực lượng giáo dục khác để bổ sung cho kết quả kiểm tra bằng phiếu hỏi. - Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: sử dụng phương pháp quan sát thực tế các đơn vị, trao đổi kinh nghiệm với Hiệu trưởng các trường THCS về cách thức tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục sáng tạo của học sinh. - Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục về các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS. 7.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng các công thức thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lý kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài Từ giữa thế kỷ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mỹ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lý giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra một lý thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning), theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995). Năm 2009, chương trình giáo dục Hàn Quốc đã đưa hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo thành nội dung môn học trong chương trình của nhà trường phổ thông bao gồm: hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện, hoạt động định hướng phát triển bản thân. 1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trong nước Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo là các hoạt động định hướng giáo dục. Cách gọi tên có thêm cụm từ “sáng tạo” nhằm mục đích nhấn mạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. vai trò của chủ thể hoạt động và mục đích, ý nghĩa của loại hoạt động này. Triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo chính là thực hiện quan điểm, định hướng “học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. Từ thời kỳ đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên người có đức tài là “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. Đây cũng là nguyên lý giáo dục được quy định trong Luật giáo dục Việt Nam [28]. Tuy vậy, trong thời gian vừa qua, do cách hiểu và cách làm, Giáo dục và Đào tạo chưa đạt được nhiều thành công trong việc thực hiện nguyện lý này. Trong thời gian gần đây, theo yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, một hoạt động giáo dục được biết đến với tên gọi là “hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo” đã nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và giáo viên: - Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo vào trong chương trình giáo dục phổ thông, giúp các nhà trường khắc phục những hạn chế tồn tại trong chương trình giáo dục hiện nay, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. - Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2014-2015, 2015- 2016 của bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở Giáo dục và Đào tạo đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Kỷ yếu hội thảo “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật trong trường Trung học” [7]. - Bùi Ngọc Diệp (2015), “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 113- tháng 02/2015, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam [15]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. - Nguyễn Thị Hiền (2014), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kinh nghiệm Hàn Quốc và Việt Nam”, Tạp chí giáo dục, 308 (1), tr.88-97 [19]. - Đinh Thị Kim Thoa (2014), Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông mới, Đại học Giáo dục [33]. - Đỗ Ngọc Thống (2015), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học giáo dục, 115(1), tr.13-16 [34]. - Ngô Thị Tuyên (2015), “Khái niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo”, Công nghệ giáo dục - tin tức [38],... Có thể nói, hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo không hoàn toàn xa lạ đối với giáo dục Việt Nam, tuy nhiên để triển khai thực hiện hoạt động giáo dục này một cách có hiệu quả tại các trường Trung học cơ sở thì nhà quản lý giáo dục chiếm một vai trò rất quan trọng. Thực tế từ trước đến nay, Thái Bình chưa có công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở, mà thực tiễn hiện nay lại đòi hỏi rất nhiều. Do đó, việc nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở tại Thái Bình, đặc biệt là các trường Trung học cơ sở thuộc huyện Kiến Xương là việc làm hết sức cần thiết. 1.2. Các khái niệm công cụ 1.2.1. Hoạt động giáo dục Trong chương trình giáo dục phổ thông mới của Việt Nam, hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) là "những hoạt động có chủ đích, có kế hoạch, có sự định hướng của nhà giáo dục, được thực hiện thông qua những cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung giáo dục tới người học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục" [6 tr 25]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) bao gồm: - Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, sinh hoạt Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh). - Hoạt động GDNGLL được tổ chức theo các chủ đề giáo dục. - Hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giúp học sinh tìm hiểu để định hướng tiếp tục học tập và định hướng nghề nghiệp. - Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông). 1.2.2. Trải nghiệm a) Khái niệm Theo quan điểm của triết học, trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan. Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là kiến thức thực tế, là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người với thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy một số cách định nghĩa về trải nghiệm: - Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa. - Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự thống nhất của hoạt động tình cảm, nhận thức. - Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động...). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu. Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau: - Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy. - Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài liệu tham khảo không được giảng dạy trong nhà trường,... - Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là "một trong những phương pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể" [Dẫn theo, 38, tr7]. b) Các loại trải nghiệm Người ta phân loại các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất, trí tuệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng. - Trải nghiệm vật chất: liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được, nó là hình thức bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. - Trải nghiệm tinh thần: liên quan đến khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự kết hợp giữa tư duy, nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao gồm cả các quá trình nhận thức vô thức. Trải nghiệm này thường được sử dụng trong việc học tập các môn học (đặc biệt các môn khoa học) hoặc việc học được một khái niệm nào đó không có chủ định (ví dụ như làm nhiều một dạng bài toán nào đó rồi tự dưng phát hiện ra nguyên lý chung của việc giải những bài toán này). Có thể nói trải nghiệm tinh thần là hình thức bên trong của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. - Trải nghiệm tình cảm: được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu là trải nghiệm tình cảm. Khái niệm trải nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm đồng cảm. Học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật, giáo dục đạo đức, lối sống, học sinh cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới tốt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2