intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất một số biện pháp cải tiến hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho HS ở các trường này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng

  1.     BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH       Dương Sà Phol QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 
  2.     BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH     Dương Sà Phol QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ VĂN NAM Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  3.     LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các tài liệu sử dụng trong Luận văn được trích dẫn đầy đủ, chính xác và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát, kết luận nghiên cứu trong Luận văn chưa từng được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất kì hình thức nào. Người thực hiện Dương Sà Phol  
  4.     LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập lớp Cao học QLGD, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ Quý Thầy, Cô, gia đình và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.Võ Văn Nam, người đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Đức Danh, trưởng khoa bộ môn QLGD, người đã nhiệt tình trong quá trình giảng dạy môn PP luận và PPNCKH QLGD, Quý thầy cô Khoa QLGD và một số Khoa khác đã không ngại khó khăn khi phải xuống tỉnh Sóc Trăng để dìu dắt, truyền thụ kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian quan. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Quý thầy cô Phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể học tập tốt khóa học tại tỉnh nhà. Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cám ơn các bạn đồng môn đã cùng tôi phấn đấu, hỗ trợ nhau trong suốt thời gian học tập vừa qua. Xin chân thành cám ơn!          
  5.     MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC ........................................................................................................ 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................ 6 1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................................. 9 1.2.1. Trường Phổ thông dân tộc nội trú .............................................................. 9 1.2.2. Giáo dục ..................................................................................................... 9 1.2.3. Văn hóa .................................................................................................... 10 1.2.4. Văn hóa dân tộc ....................................................................................... 11 1.2.5. Quản lý ..................................................................................................... 12 1.2.6. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 12 1.2.7. Quản lý giáo dục văn hóa dân tộc ............................................................ 13 1.3. Giáo dục văn hóa dân tộc cho HS trường PTDTNT ...................................... 13 1.3.1. Đặc điểm của HS trường PTDTNT ......................................................... 13 1.3.2. Mục tiêu giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ........ 17 1.3.3. Nội dung giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường........ 18 1.3.4. Hình thức, phương pháp giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ............................................................................................... 19 1.3.5. Nhà giáo dục............................................................................................ 23 1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ....................................................................... 25
  6.     1.3.7. Điều kiện, môi trường thực hiện hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ................................................................. 25 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong trường phổ thông ....................................................................................................... 26 1.4.1. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................................................................... 26 1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua các HĐNGLL .......................................................................................... 27 1.4.3. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua công tác chủ nhiệm .................................................................................. 28 1.4.4. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ......................................... 28 1.4.5. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua xây dựng môi trường văn hoá nhà trường ............................................... 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc nội trú ........................ 30 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 30 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 31 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG .................... 35 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của tỉnh Sóc Trăng ......... 35 2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội .......................................................................... 35 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của tỉnh Sóc Trăng.................................... 35 2.1.3. Đặc điểm trường Phổ thông dân tộc nội trú ............................................. 36 2.1.4. Vài nét về văn hóa các dân tộc tỉnh Sóc Trăng ........................................ 38 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 42 2.2.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 42 2.2.2. Mục đích khảo sát .................................................................................... 42 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42
  7.     2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 42 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ............................................................. 43 2.3.1. Thực trạng học sinh trường Phổ thông dân tộc nội trú ............................ 43 2.3.2. Thực trạng mục tiêu giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ...................................................................................................... 45 2.3.3. Thực trạng nội dung giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ...................................................................................................... 46 2.3.4. Thực trạng hình thức, phương pháp giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường .............................................................................. 49 2.3.5. Thực trạng nhà giáo dục........................................................................... 53 2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ........................................................... 56 2.3.7. Thực trạng điều kiện, môi trường thực hiện hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ............................................. 57 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng .................................... 59 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua con đường dạy học ................................................................. 59 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ............................................. 61 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua công tác chủ nhiệm ................................................................. 63 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ........................ 65 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua xây dựng môi trường văn hoá nhà trường .............................. 67 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh....................................................................................... 69
  8.     2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ............ 70 2.6.1. Điểm mạnh và nguyên nhân .................................................................... 70 2.6.2. Điểm yếu và nguyên nhân........................................................................ 71 Chương 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG ..................................................................................... 74 3.1. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp ........................................................ 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ...................................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75 3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng .................................................................................. 75 3.2.1. Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về giáo dục văn hóa dân tộc cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh ............................................. 75 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh qua các môn học, các hoạt động ngoài giờ lên lớp .............................................. 78 3.2.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục văn hóa cho học sinh phổ thông dân tộc nội trú ............................................ 80 3.2.4. Xây dựng phát triển môi trường sư phạm lành mạnh nhằm thực hiện tốt công tác giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ................................ 83 3.2.5. Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục, các tổ chức đoàn thể trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc ............................. 86 3.2.6. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc ..................................................................................................... 88 3.2.7. Vai trò của từng biện pháp và mối quan hệ qua lại giữa 6 biện pháp ..... 90 3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp...................................... 92
  9.     3.3.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 92 3.3.2. Cách thức tiến hành khảo nghệm ............................................................. 92 3.3.3. Mục đích khảo nghệm .............................................................................. 92 3.3.4. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................. 92 3.3.5. Kết quả thăm dò ....................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99 PHỤ LỤC  
  10.     DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 GD Giáo dục 3 GDVHDT Giáo dục văn hóa dân tộc 4 GV Giáo viên 5 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 HS Học sinh 7 HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp 8 PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú 9 QLGD Quản lý giáo dục 10 THCS Trung học cơ sở 11 THPT Trung học phổ thông 12 VH Văn hóa 13 VHDT Văn hóa dân tộc
  11.     DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát thực trạng GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng ...................................................................................... 42 Bảng 2.2. Chất lượng HS trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng .................................. 44 Bảng 2.3. Thực trạng mục tiêu GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng ..................................................................................................... 45 Bảng 2.4. Thực trạng nội dung GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng .............................................................................................. 47 Bảng 2.6. Thực trạng phương pháp GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng .............................................................................................. 51 Bảng 2.7. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng ....................................................................................... 54 Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng GDVHDT của CBQL, GV các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng .................................................... 55 Bảng 2.9. Thực trạng thực hiện kết quả GDVHDT cho HS PTDTNT tỉnh Sóc Trăng ..................................................................................................... 56 Bảng 2.10. Thực trạng cơ sở vật chất thực hiện hoạt động GDVHDT cho HS trong trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng ................................................. 58 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua con đường dạy học trong trường PTDTNT ................................................. 59 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua các HĐNGLL .............................................................................................. 61 Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua công tác chủ nhiệm ........................................................................................ 64 Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ............................................... 66 Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua xây dựng môi trường văn hoá nhà trường ................................................... 67 Bảng 2.16. Thực trạng về những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDVHDT cho HS các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng..................... 69 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ............ 92 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............... 93
  12.     DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 92
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trải qua hơn 4 nghìn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc Việt Nam đã xây dựng được nền văn hóa phong phú, đa dạng, mang tính đặc trưng và độc đáo. Các giá trị văn hóa ấy được tạo nên từ các hoạt động vật chất và tinh thần của mỗi con người Việt Nam qua lịch sử phát triển hàng nghìn năm của dân tộc. Nó góp phần khẳng định với các quốc gia, các dân tộc khác trên thế giới một đất nước, một dân tộc Việt Nam có ý chí mạnh mẽ, bất khuất trong chống giặc ngoại xâm; cần cù, siêng năng, chịu thương, chịu khó trong quá trình học tập, lao động. Góp phần hình thành nên nền văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc (VHDT) của Việt Nam còn có sự đóng góp của văn hóa 54 dân tộc anh em trên dãi đất hình chữ S. Mỗi dân tộc đều có bản sắc đặc trưng riêng của mình và chính sự thống nhất, hòa quyện vào nhau của các giá trị văn hóa 54 dân tộc ấy đã tạo ra một dân tộc Việt Nam có văn hóa đặc trưng và độc đáo. Hiện nay, quá trình hội nhập và phát triển của đất nước diễn ra mạnh mẽ, từ đó, những luồng văn hoá ngoại lai ngày càng xâm nhập sâu rộng vào đời sống xã hội.Bên cạnh những giá trị văn hóa mới mang tính tích cực thì cũng có quá nhiều giá trị văn hóa tiêu cực gây ảnh hưởng, tác động mạnh đến văn hoá truyền thống. Lối sống cá nhân, ích kỉ, tự tư, tự lợi ngày càng làm phai mờ nét đẹp “lá lành đùm lá rách”, những sản phẩm văn hóa phẩm đồi trụy, các trang web đen tràn lan trên mạng internet, những phim ảnh đầy cảnh bạo lực đã ảnh hưởng rất lớn đến lối sống của thế hệ trẻ, làm gia tăng các loại tội phạm trong xã hội, đặc biệt ở lứa tuổi vị thành niên. Đáng chú ý và lo ngại là nguy cơ phai mờ, biến dạng bản sắc VHDT. Do vậy, việc GDVHDT cho thế hệ trẻ là nhiệm vụ cấp thiết, có ý nghĩa chiến lược cần phải tiếp tục thực hiện thường xuyên và lâu dài. Nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa trong công cuộc xây dựng đất nước, Nghị quyết “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” mà Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (1998) đưa ra đến nay vẫn là Nghị quyết có ý nghĩa chiến lược, chỉ đạo quá trình xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa ở nước ta, cần được kế thừa, bổ sung và phát huy trong thời kỳ mới. Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển 2011)
  14. 2 được Đại hội XI của Đảng thông qua đã xác định: “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển”.. Ở Sóc Trăng, các trường phổ thông nói chung và trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) nói riêng cũng có quan tâm đến việc GDVHDT (GDVHDT) cho học sinh (HS) và đạt được một số kết quả tích cực nhất định. Hầu hết các trường đều có tổ chức tích hợp nội dung GDVHDT cho HS qua các môn học, qua GD kĩ năng sống. Tuy nhiên, công tác chỉ đạo của đội ngũ cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục về giáo dục (GD) văn hóa cho HS chưa cụ thể, nội dung và hình thức tổ chức GD còn rất hạn chế, chưa phong phú. Xuất phát từ những lí do quan trọng nêu trên, tôi chọn đề tài “ Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất một số biện pháp cải tiến hiệu quả quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường này. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động sư phạm ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng đã đạt được một số kết quả nhất định về hình thức tổ chức, chỉ đạo tích hợp nội dung GD qua các môn học và các hoạt động GD khác.Tuy nhiên, công tác này vẫn còn những hạn chế, bất cập về quản lý mục tiêu, phương pháp tổ chức và lập kế hoạch GDVHDT. Nếu khảo sát và đánh giá đúng thực trạng về công tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng thì người nghiên
  15. 3 cứu có thể đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cở sở lý luận về hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT ở trường trung học. 5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Cơ sở của phương pháp luận nghiên cứu 6.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc Theo quan điểm hệ thống cấu trúc, khi nghiên cứu một sự vật, hiện tượng phải xem xét nó một cách toàn diện ở nhiều mặt, phân tích chúng thành nhiều bộ phận như hình thức, mục tiêu, nội dung, phương pháp và kiểm tra đánh giá. Mọi sự vật, hiện tượng đều do nhiều yếu tố hợp thành, nên phải xem xét mối quan hệ hữu cơ của chúng với các yếu tố khác trong cùng hệ thống. Qua quan điểm hệ thống cấu trúc, người nghiên cứu thấy được hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT là một thành phần của GD tổng thể, có mối liên hệ chặt chẽ với các mặt GD khác và các chủ thể quản lý khác như gia đình và xã hội. Do đó, GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT phải kết hợp với hoạt động dạy học, phải có sự tham gia của các lực lượng GD trong nhà trường và ngoài nhà trường (gia đình và xã hội). GD là một bộ phận của kinh tế-xã hội. Do đó, khi nghiên cứu hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT phải đặt trong hoàn cảnh kinh tế-xã hội của đất nước. Thông qua quan điểm hệ thống cấu trúc giúp người nghiên cứu xác định chính xác thực trạng hoạt động GDVHDT và công tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. 6.1.2. Quan điểm lịch sử- logic
  16. 4 Quan điểm lịch sử- logic giúp người nghiên cứu xem xét quá trình hình thành và phát triển của quản lý hoạt động GDVHDT tại Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Quan điểm này cũng giúp người nghiên cứu xác định phạm vi, không gian, thời gian, điều kiện cụ thể để điều tra, nghiên cứu và thu thập số liệu chính xác, đồng thời trình bày công trình nghiên cứu một cách logic. 6.1.3. Quan điểm thực tiễn Vận dụng quan điểm thực tiễn vào nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng xuất phát từ thực tiễn của công tác quản lý hoạt động GDVHDT ở các cơ sở GD này để tìm ra những mặt hạn chế, khó khăn trong công tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tại tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động này mang tính khả thi và cần thiết. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá lý luận về hoạt động GD GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT trong các công trình nghiên cứu, các tác phẩm trong và ngoài nước, các văn kiện của Đảng và Nhà nước làm cơ sở lý luận cho đề tài. 6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Mục đích điều tra: Thu thập số liệu về thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng chứng minh cho giả thuyết của đề tài. - Nội dung điều tra: + Thực trạng hoạt động GDVHDT cho HS. + Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS. + Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. - Đối tượng điều tra: CBQL, giáo viên (GV) và HS tại 5 trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. - Cách thức thực hiện: Xây dựng bảng hỏi và gởi đến CBQL, GV và HS ở các trường tổ chức điều tra.
  17. 5 6.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu thu được từ khảo sát bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDVHDT cho HS. 7.2. Giới hạn nghiên cứu Đề tài tiến hành khảo sát ở CBQL, GV bộ môn, HS của 5 trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng. 7.3. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu nội dung GDVHDT và quản lí hoạt động GDVHDT cho HS trong các năm học từ: 2016- 2017; 2017-2018. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu; phần Kết luận - Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục; nội dung của Luận văn được thực hiện trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh ở trường trung học; Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng; Chương 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.  
  18. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Văn hóa là vấn đề được các nhà tư tưởng và triết học đề cập đến từ lâu, được xã hội mọi thời đại cả ở phương Tây lẫn phương Đông quan tâm và coi trọng. Ở phương Đông, Khổng Tử (551 - 479 TCN), nhà triết học lớn, nhà giáo dục lớn của Trung Quốc đã khai sinh ra Nho giáo với quan điểm bồi dưỡng người có “đức nhân”, người “quân tử” có đủ phẩm cách và năng lực thi hành “đạo lớn”. Ông đã viết tác phẩm bất hủ “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Xuân Thu”, trong đó rất xem trọng việc giáo dục đạo đức. Petxtalôdi (1746 – 1827), một trong những nhà giáo dục tiêu biểu của thế kỷ XIX, đã đánh giá rất cao vai trò của GDVH. Ông cho rằng nhiệm vụ trung tâm của giáo dục là giáo dục văn hóa cho trẻ em trên cơ sở chung nhất là tình yêu về con người. Tình yêu ấy bắt nguồn từ gia đình, trước hết là đối với cha mẹ, anh chị em rồi đến bạn bè và mọi người trong xã hội. C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học, cho rằng: “Con người phát triển toàn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên, xã hội xảy ra chung quanh” (Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1998). Vào thế kỷ XX, nhà sư phạm A.C. Macarenco của Liên Xô với tác phẩm “Bài ca sư phạm” đã đề cập đến vấn đề giáo dục công dân (giáo dục trẻ em phạm pháp và không gia đình). Trong tác phẩm này ông đã nhấn mạnh đến vấn đề giáo dục văn hóa thông qua nhiều phương pháp như phương pháp nêu gương, giáo dục bằng tập thể và thông qua tập thể. Tại Hội nghị khoa học “Đẩy mạnh giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế” tổ chức ở Tokyo vào tháng 2 năm 1994 với sự tham gia của 12 nước trong khu vực.
  19. 7 Hội nghị đã tổng kết kinh nghiệm và đã thống nhất đưa ra mô hình giáo dục giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế gồm 8 nhóm giá trị: 1- Nhóm giá trị liên quan đến quyề con gười; 2- Nhóm giá trị liên quan đến dân chủ; 3- Nhóm giá trị liên quan đến hợp tác và hòa bình; 4- Nhóm các giá trị liên quan đến bảo vệ môi trường; 5- Nhóm giá trị liên quan đến bảo vệ di sản văn hóa; 6- Nhóm các giá trị liên quan đến bản thân và những người khác; 7- Nhóm các giá trị liên quan đến tính dân tộc; 8- Nhóm liên quan đến tâm linh Việt nam là một quốc gia với lịch sử trên 4000 năm dựng nước và giữ nước, có trên 54 dân tộc cùng chung sống. Với bề dày lịch sử xây dựng và bảo vệ tổ quốc, sự phong phú trong đời sống vật chất, tinh thần và sự đa dạng về các tộc người cùng chung sống xen kẻ, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để phát triển đã tạo nên một bản sắc văn hóa Việt Nam vô cùng độc đáo. Để bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa ấy, nhiều Nghị quyết của Đảng, Chỉ thị của Nhà nước đã đề cập đến GD truyền thống văn hóa cho HS, sinh viên như: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (Đảng cộng sản Việt Nam, 1991, 1998). Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hóa thế giới, trong quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Người đã tiếp thu và truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào với phong trào cách mạng Việt Nam, chú trọng đến việc GD bảo tồn, phát huy bản sắc văn hoá, các giá trị truyền thống của các dân tộc Việt Nam. Điều đó được thể hiện trong các tác phẩm của người (Hồ Chí Minh, 1970, 1992). Người đã chỉ rõ những mục tiêu cơ bản mà cách mạng Việt Nam cần phải đạt được trong lĩnh vực văn hoá là: “Phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hoá đế quốc, đồng thời phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hoá dân tộc và hấp thụ những cái mới của văn hoá tiến bộ thế giới để xây dựng một nền văn hoá Việt Nam có tính dân tộc, khoa học và đại chúng” (Hồ Chí Minh, 1996). Quan điểm của người được thể hiện rõ ràng “Càng thấm nhuần chủ nghĩa Mác-Lênin bao nhiêu thì càng phải coi trọng những truyền thống văn hoá tốt
  20. 8 đẹp của cha ông bấy nhiêu” (Hồ Chí Minh, 1996). Người yêu cầu phải biết giữ gìn vốn văn hoá quý báu của dân tộc, khôi phục những yếu tố tích cực trong kho tàng văn hoá dân tộc, loại bỏ những yếu tố tiêu cực trong đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. Người nêu rõ sức mạnh đặc biệt của văn hóa đối với sự phát triển của dân tộc: “Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi”. Người khẳng định: Trong sự nghiệp kiến thiết đất nước, có bốn lĩnh vực cần phải coi trọng ngang nhau là kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Đó là quan điểm nhất quán thể hiện tầm nhìn thời đại của Người mà sau này Đảng ta tiếp tục vận dụng và phát huy trong quá trình xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2017). Trong chương trình giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ở các cấp học, bậc học, những giá trị bản sắc văn hóa của dân tộc đã được lựa chọn, xây dựng thành các hoạt động hữu ích và tổ chức cho người học. Bộ GD&ĐT và Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch đã có Hướng dẫn sử dụng di sản văn hóa trong dạy học ở trường phổ thông, Trung tâm GD thường xuyên nhằm hình thành và nâng cao ý thức tôn trọng, giữ gìn, phát huy những giá trị của di sản văn hóa; rèn luyện tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong đổi mới phương pháp học tập và rèn luyện; góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả GD, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, tài năng của HS (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch, 2013). Ngoài ra, còn có nhiều công trình nghiên cứu về văn hóa ở các góc độ tiếp cận khác nhau của nhiều tác giả, tác phẩm trong nước như “Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam" (Trần Văn Giàu, 1980), tác phẩm: “Cơ sở văn hóa Việt Nam”, "Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm, 1997, 2001); đã cung cấp những kiến thức, khái niệm cơ sở nền tảng cho ngành văn hóa học. Với quan điểm dân tộc học, GS.TS. Phan Hữu Dật có tác phẩm "Góp phần nghiên cứu dân tộc học Việt Nam" (Phan Hữu Dật, 2004). Tác giả Nguyễn Hồng Hà "Văn hóa truyền thống dân tộc với GD thế hệ trẻ " (Nguyễn Hồng Hà, 2001). Bên cạnh đó cũng có đề tài luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Đức Long "Biện pháp quản lí phát triển các hoạt động giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở Trung tâm học tập cộng đồng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La” (Phạm Đức Long,2009). Đề tài "Nhà trường với vai trò bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2