intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình trường học mới (VNEN) ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý trường tiểu học theo mô hình trường học mới, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình trường học mới (VNEN) ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN NGỌC HIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI (VNEN) Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN NGỌC HIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI (VNEN) Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hồng Quang THÁI NGUYÊN - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Tác giả Nguyễn Ngọc Hiến i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng, Bộ phận phụ trách Sau đại học thuộc Phòng đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang, Ban giám hiệu trường Tiểu học: Thổ Bình, Hồng Quang, Năng Khả, Thị Trấn, Bình Thuận, Ỷ La, Tân Trào, Bình Yên, Trung Môn, Minh Cầm, Tân Yên, Bắc Mục, Vĩnh Lộc, Phúc Thịnh đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp. Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: PGS.TS Phạm Hồng Quang - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này; Các thầy cô giáo trong khoa Tâm lý giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã dạy bảo cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Và cuối cùng là lời cảm ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và các bạn học viên lớp Quản lý Giáo dục K21 đã luôn động viên, khích lệ tôi trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Tác giả Nguyễn Ngọc Hiến ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Những chữ viết tắt trong luận văn ...................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH VNEN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................................................................. 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 6 1.1.1. Ngoài nước ................................................................................................ 6 1.1.2. Trong nước ................................................................................................ 7 1.2. Một số khái niệm công cụ............................................................................. 8 1.2.1. Kiểm tra ..................................................................................................... 8 1.2.2. Đánh giá kết quả học tập của HS............................................................... 9 1.2.3. Mô hình trường tiểu học VNEN .............................................................. 15 1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ............... 16 1.3. Những vấn đề cơ bản về đánh giá kết quả học tập của HS ở trường tiểu học theo mô hình VNEN ................................................................................... 18 1.3.1. Mục tiêu đánh giá .................................................................................... 18 iii
  6. 1.3.2. Nội dung đánh giá.................................................................................... 18 1.3.3. Các nguyên tắc đánh giá .......................................................................... 19 1.3.4. Phương pháp đánh giá ............................................................................. 19 1.3.5. Các hình thức KTĐG ............................................................................... 22 1.3.6. Các lực lượng đánh giá ............................................................................ 24 1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của trường tiểu học theo mô hình VNEN ................................................................................... 25 1.4.1. Lập kế hoạch đánh giá ............................................................................. 25 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của trường tiểu học theo mô hình VNEN ...................................... 26 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của trường tiểu học theo mô hình VNEN ...................................... 27 1.4.4. Kiểm tra đánh giá việc giáo viên thực hiện đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN ............................................................................. 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ở trường tiểu học theo mô hình trường học VNEN ................. 29 1.5.1.Các yếu tố chủ quan.................................................................................. 29 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 30 Kết luận chương 1.............................................................................................. 30 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH VNEN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH TUYÊN QUANG .......................................... 32 2.1. Một vài nét về khảo sát và tổ chức khảo sát ............................................... 32 2.1.1. Vài nét khái quát về đặc điểm, vị trí địa lý, giáo dục tỉnh Tuyên Quang ...... 32 2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở các trường tiểu học theo mô hình VNEN ............... 36 2.2. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang..................................................................... 36 2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về KTĐG kết quả học tập theo mô hình VNEN .................................................................................................. 36 iv
  7. 2.2.2. Thực trạng về nội dung KTĐG theo mô hình VNEN ở các trường đã triển khai thí điểm ở tỉnh Tuyên Quang ............................................................ 38 2.2.3. Thực trạng về hình thức, phương pháp kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN đã triển khai thí điểm ở tỉnh Tuyên Quang......... 41 2.2.4. Thực trạng các lực lượng tham gia kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN đã triển khai thí điểm ở tỉnh Tuyên Quang... 47 2.2.5. Thực trạng năng lực của GV về kiểm tra – đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN đã triển khai thí điểm ở tỉnh Tuyên Quang ..................... 50 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN .................................................................................................. 52 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang ............ 52 2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang................................. 54 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang................................. 57 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động đánh giá kết quả học tập ........ 59 2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 61 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH VNEN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH TUYÊN QUANG .......................................... 62 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 62 3.1.1. Quán triệt định hướng KTĐG theo mô hình trường học mới VNEN ở tỉnh Tuyên Quang .............................................................................................. 62 3.1.2. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 62 3.1.3. Đảm bảo tính pháp chế ............................................................................ 63 3.1.4. Phải phù hợp với đặc điểm tâm lý HS tiểu học ...................................... 63 v
  8. 3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ ...................................................... 63 3.2. Các biện pháp quản lý ................................................................................ 64 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV cha mẹ HS và HS về KTĐG theo mô hình VNEN .............................................................................. 64 3.2.2. Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên xây dựng chuẩn, công cụ đánh giá theo môn học .................................................................................. 66 3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên đa dạng hóa các hình thức, phương pháp đánh giá theo tiếp cận năng lực của HS ............................. 67 3.2.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn tăng cường sinh hoạt về nội dung KTĐG kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN .......................................................... 70 3.2.5. Nâng cao năng lực cho CBQL và GV đáp ứng yêu cầu của hoạt động kiểm tra, đánh giá theo mô hình trường học VNEN ......................................... 74 3.2.6. Huy động các nguồn lực tham gia quá trình kiểm tra, đánh giá theo mô hình trường tiểu học mới ............................................................................. 76 3.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống hiện tượng tiêu cực trong hoạt động kiểm tra, đánh giá .................................................................... 77 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 79 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất ...................................................... 79 3.4.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp .................................... 79 3.4.2. Khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................... 80 Kết luận chương 3.............................................................................................. 81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84 PHỤ LỤC vi
  9. NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt 1. ĐGĐK Đánh giá định kỳ 2. ĐGTX Đánh giá thường xuyên 3. GD Giáo dục 4. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5. GV GV 6. QL Quản lý 7. HS HS 8. KQHT Kết quả học tập 9. KTĐG Kiểm tra đánh giá 10. SHCM Sinh hoạt chuyên môn iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lớp, HS tiểu học tỉnh Tuyên Quang ............................................ 33 Bảng 2.2. Lớp, HS các trường tham gia VNEN ................................................ 33 Bảng 2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, CBQL, GV ................................................. 34 Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2013-2014 ........................... 35 Bảng 2.5. Chất lượng giáo dục chương trình VNEN năm học 2013-2014 ....... 35 Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động KTĐG .............................. 37 Bảng 2.7. Nội dung đánh giá kết quả học tập của HS ....................................... 39 Bảng 2.8. Hình thức giáo viên đã sử dụng để đánh giá kết quả học tập của HS ............43 Bảng 2.9. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập của HS.......................... 44 Bảng 2.10. Các lực lượng đã tham gia đánh giá kết quả học tập của HS ......... 47 Bảng 2.11. Những căn cứ xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động KTĐG kết quả học tập ......................................................................................................... 52 Bảng 2.12. Tổ chức hoạt động KTĐG kết quả học tập của HS ........................ 55 Bảng 2.13. Chỉ đạo hoạt động KTĐG kết quả học tập của HS ......................... 57 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý ..................................... 79 Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý........................................ 80 v
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại ngày nay, tiềm năng trí tuệ trở thành động lực chính cho sự phát triển, tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. Mỗi con người lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm lịch sử - xã hội thông qua các con đường giáo dục. Giáo dục được coi là nhân tố quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia và mỗi con người trong cuộc sống của mình. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta rất coi trọng công tác giáo dục và đào tạo. Trong đường lối chiến lược, Đảng ta luôn xác định GD&ĐT là một bộ phận quan trọng của sự nghiệp cách mạng. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. [9] Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, BCH Trung ương khoá VIII cũng xác định chiến lược phát triển GD&ĐT thời kỳ CNH - HĐH đất nước: “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện đức dục, trí dục, thể dục, mỹ dục...khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành” [8]. Nghị quyết nêu rõ: “Đội ngũ GV, cán bộ quản lý giáo dục và số đông học sinh, sinh viên có những cố gắng rất lớn; đại bộ phận thầy, cô giáo có tâm huyết, gắn bó với nghề” song “chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo còn thấp” và “công tác quản lý gáo dục - đào tạo có những yếu kém, bất cập” [8]. Đổi mới công tác quản lý giáo dục là một trong bốn giải pháp lớn để phát triển giáo dục mà Nghị quyết đã đề ra. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, phương pháp dạy và học”. [9] 1
  12. Từ những năm đầu của thế kỷ XXI đến nay, giáo dục Việt Nam đã có nhiều đổi mới và thu được những thành tựu quan trọng về mở rộng quy mô, đa dạng hoá hình thức giáo dục và nâng cấp cơ sở vật chất cho nhà trường. Trình độ dân trí không ngừng được nâng cao. Chất lượng giáo dục có những chuyển biến bước đầu. Một hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh, thống nhất và đa dạng hoá loại hình giáo dục - đào tạo đã được hình thành với đầy đủ các cấp học và trình độ đào tạo từ Mầm Non đến sau Đại học. Giáo dục Tiểu học là một cấp học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, là “bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân” [1]. Như vậy, giáo dục tiểu học có một vị trí rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, đòi hỏi hoạt động dạy học, giáo dục và hoạt động quản lý phải đáp ứng yêu cầu của cấp học. Trong quá trình quản lý giáo dục tiểu học, quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá giữa vai trò quan trọng trong tạo động lực nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học. Từ năm học 2012 – 2013 Bộ GD&ĐT áp dụng mô hình trường tiểu học mới (Dự án GPE-VNEN, Global Partnership for Education – Viet Nam Escuela Nueva). Về mục tiêu dạy học, mô hình trường học mới đảm bảo cho HS được rèn luyện một cách toàn diện, không phải chỉ có học kiến thức mà được rèn luyện nhiều hơn về kỹ năng sống, trang bị năng lực tự quản, tự phục vụ…Nội dung dạy học được thiết kế theo quy trình đảm bảo cho HS có khả năng tự học, chuyển quá trình dạy học thành quá trình hướng dẫn HS tự học, tự vận dụng kiến thức. Mô hình này cũng coi trọng việc kiểm tra đánh giá trong suốt quá trình học đi đôi với việc kiểm tra kết quả học tập. Việc đánh giá HS ngay trong quá trình học để kịp thời động viên các em, phát hiện các em gặp khó khăn để giúp đỡ một cách kịp thời. Với cách làm này GV sẽ giúp đỡ riêng được từng em, phát huy được năng lực riêng của từng em khác nhau, không phải ứng xử một cách đồng loạt. Mô hình trường học mới là những thể nghiệm bước đầu cho việc triển khai đổi mới chương trình và sách giáo khoa cấp Tiểu học sau năm 2015. 2
  13. Là cán bộ đang công tác tại Sở GD&ĐT, nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý (QL) hoạt động kiểm tra, đánh giá (KTĐG) kết quả học tập theo mô hình mới của các trường tiểu sẽ là tiền đề cho những quyết sách đảm bảo sự vận hành chất lượng và hiệu quả công tác GD. Việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp QL sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác QLGD theo mô hình trường tiểu học mới. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình trường học mới ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý trường tiểu học theo mô hình trường học mới, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý quá trình dạy học, giáo dục ở các trường Tiểu học thí điểm dạy học theo mô hình VNEN tại tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS tại các trường tiểu học đang thí điểm chương trình VNEN còn nhiều bất cập. Nếu nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng và đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS một cách khoa học sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học, góp phần thực hiện thành công dự án xây dựng mô hình trường tiểu học mới. 3
  14. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ở các trường tiểu theo mô hình trường học mới VNEN. 5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang. 5.4. Tổ chức khảo nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề xuất. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận. Nghiên cứu các tài liệu về kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu về mô hình trường học VNEN và kiểm tra, đánh giá theo mô hình trường học VNEN để hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Sử dụng bảng hỏi để điều tra về thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá ở trường tiểu học của tỉnh Tuyên Quang theo mô hình trường học VNEN. - Quan sát hoạt động dạy học, giáo dục, hoạt động kiểm tra, đánh giá của giáo viên ở trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang theo mô hình trường học VNEN. - Phương pháp phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm: + Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình trường học VNEN + Sử dụng phương pháp tổng kết kinh nghiệm của các trường xây dựng mô hình trường học mới. - Xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp đề xuất. 6.3. Các phương pháp bổ trợ. Sử dụng toán thống kê để xử lý các kết quả nghiên cứu. 4
  15. 7. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS tại trường Tiểu học thí điểm dạy học theo mô hình VNEN tỉnh Tuyên Quang. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục; cấu trúc đề tài bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ở các trường tiểu học theo mô hình VNEN. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo mô hình VNEN ở các trường tiểu học tỉnh Tuyên Quang. Kết luận và kiến nghị 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH VNEN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Ngoài nước Ngay từ khi xuất hiện mô hình nhà trường các hình thức KTĐG mức độ của HS cũng gia đời. Tuy nhiên ở mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi quốc gia có những hình thức KTĐG khác nhau nhưng đều đưa ra những qui định chuẩn, phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện tại. Chẳng hạn: Thời kì phong kiến sử dụng thi, kiểm tra để đánh giá kết quả của HS; Thời kì tiền công nghiệp thi, kiểm tra phải phù hợp với trình độ HS và coi đó là một cách thức dạy và học, có vai trò khuyến khích HS tích cực, tự giác học tập; Thời kì hậu công nghiệp KTĐG phát triển theo tiêu chí hướng vào mục đích, yêu cầu của chương trình giảng dạy. Đầu thế kỷ XVI, nhà giáo dục vĩ đại J.A Comenxki (1592-1670) đã đưa ra mô hình nhà trường và được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng. Đó là nhà trường được phân theo cấp học, bậc học ở những lứa tuổi nhất định; các môn học trong nhà trường được quy định chặt chẽ có chương trình, có nội dung cụ thể thống nhất; thời gian đào tạo cũng được ấn định, đương nhiên cách KTĐG kết quả học tập của HS cũng được quy định rõ ràng. Đến thế kỷ XVIII thì hệ đánh giá chất lượng đầu tiên được áp dụng phổ biến trong nhà trường. Lúc đầu hệ đánh giá có 3 bậc chính: Tốt - Trung bình - Kém. Tuy nhiên để đánh giá được theo 5 bậc chất lượng HS thì phải kiểm tra như thế nào để đánh giá được chính xác, phù hợp với đối tượng HS nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học mới là vấn đề được các nhà giáo dục quan tâm. Từ những năm 1970 trở lại đây có rất nhiều công trình nghiên cứu từng vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung đánh giá kết quả 6
  17. của HS như: Những vấn đề lý luận dạy học của việc đánh giá trí thức (V.M.Palomxki); con đường hoàn thiện việc kiểm tra tri thức kỹ năng (X.V.Uxova). Cũng trong giai đoạn này nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu các nguyên tắc của việc KTĐG nhằm đảm bảo tính khách quan như: Các hướng nâng cao tính khách quan trong việc đánh giá tri thức HS (A.M.Levitop). Warren Piper.D (1993), trong tác phẩm “Quản lý chất lượng trong các trường học” đã xác định các chức năng ĐBCL của cơ sở đào tạo bao gồm: xác lập chuẩn, xây dựng quy trình, xác định tiêu chí đánh giá và vận hành, đo lường, đánh giá, thu thập và xử lý số liệu. Ralf Tyler, nhà giáo dục và tâm lí học nổi tiếng của Mĩ đã nghiên cứu quy trình đánh giá để đánh giá sự tiến bộ của HS. Theo Freeman (1994), trong tác phẩm “Đảm bảo chất lượng trong giáo dục và đào tạo”, ĐBCL là một cách tiếp cận mà công nghiệp sản xuất sử dụng nhằm đạt được chất lượng tốt nhất... ĐBCL là một cách tiếp cận có hệ thống nhằm xác định nhu cầu thị trường và điều chỉnh các phương thức làm việc nhằm đáp ứng được các nhu cầu đó. Ở các nước phát triển họ coi trọng hoạt động đánh giá và trách nhiệm chính trong hoạt động đánh giá là thuộc về giáo viên, giảng viên của các trường. 1.1.2. Trong nước Ở Việt Nam khoa học đánh giá đang phát triển những năm gần đây có một số công trình nghiên cứu của một số tác giả : Trần Thị Tuyết Oanh( 1999) Nghiên cứu về kĩ thuật trắc nghiệm trong đánh giá (Luận án TS) Trần Bá Hoành (2001) nghiên cứu về đánh giá trong giáo dục đã khái quát quy trình đánh giá, chỉ ra các phương pháp, kĩ thuật đánh giá. Nguyễn Công Khanh (2012) Nghiên cứu về đo lường trong đánh giá kết quả học tập của người học. 7
  18. Nguyễn Công Khanh (2014) nghiên cứu về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục đã khai thác đánh giá kết quả học tập của HS theo tiếp cận năng lực, các phương pháp và kĩ thuật đánh giá. Về lĩnh vực quản lý có tác giả Nguyễn Thanh Tú (Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu về đánh giá kết quả học tập của sinh viên tiếp cận theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường đại học. Nguyễn Thị Yến (2014) nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trường ĐHSP – ĐHTN. Nguyễn Văn Toản (2014) nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của HS phổ thông theo tiếp cận năng lực. Tính đến thời điểm hiện tại chưa có một luận văn tiến sỹ hay thạc sỹ nào nghiên cứu về biện pháp QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo mô hình VNEN. 1.2. Một số khái niệm công cụ 1.2.1. Kiểm tra Kiểm tra: Là quá trình thu thập những thông tin, dữ kiện về đối tượng (HS, giáo viên, đơn vị giáo dục cơ sở) làm cơ sở cho việc đánh giá. - Kiểm tra là quá trình tạo lập kênh thông tin ngược (kênh thông tin phản hồi). - Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng một số đo, dựa theo những quy tắc, tiêu chuẩn đã tính. - Kiểm tra là quá trình xem xét các hoạt động nhằm giúp phát hiện những sai sót, lệch lạc nêu hướng điều chỉnh. Trong giáo dục: - Kiểm tra theo hướng định tính là phương thức thu thập thông tin về kết quả (học tập và rèn luyện của HS) bằng cách quan sát và ghi nhận xét dựa theo các tiêu chí giáo dục đã định. 8
  19. - Kiểm tra theo hướng định lượng là phương thức thu thập thông tin về kết quả (học tập của HS) bằng số như điểm số hoặc số lần thực hiện của những hoạt động nào đó. Trong dạy học có các dạng kiểm tra sau (bàn chủ yếu đến kiểm tra HS): Kiểm tra hàng ngày; Kiểm tra định kỳ; Kiểm tra tổng kết. Các dạng kiểm tra được thực hiện bằng hình thức kiểm tra viết, nói, thực hành. Phép đo - thang đánh giá: Phép đo trong đánh giá: Đo đạc là phản ánh cho đối tượng cần đo một con số, thứ hạng theo quy luật logic chấp nhận được. Để đo được tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS thì những vấn đề cần đo phải được xác định rõ ràng, hoặc là phải quan sát được rõ; những con số ở thang đo phù hợp với mức độ của vấn đề, nhưng lời nhận xét phải sát thực. 1.2.2. Đánh giá kết quả học tập của HS 1.2.2.1. Đánh giá Đánh giá (Evaluation) là vấn đề được nhiều học giả quan tâm nghiên cứu và đưa ra nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau. Ralf Tyler, nhà giáo dục và tâm lí học nổi tiếng của Mĩ, được coi là một trong những người đầu tiên đưa ra khái niệm đánh giá giáo dục, ông sử dụng thuật ngữ ĐG để biểu thị quy trình ĐG sự tiến bộ của người học theo các mục tiêu đạt được. Theo Woodhouse: Đánh giá (evaluation) là sự lượng giá (assessment) mà kết quả là điểm, có thể cho bằng số (phần trăm hoặc một thang điểm ngắn hơn từ 1 đến 4), bằng chữ (từ A đến F) hay là sự miêu tả (Xuất sắc, giỏi, khá, đạt, không đạt). Điểm cũng có thể là “qua” (Pass) hay “trượt” (Fail). Theo tác giả Trần Bá Hoành: "ĐG là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích các thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc". [11] 9
  20. Theo tài liệu biên soạn của Nguyễn Thị Tính thì: "Đánh giá trong giáo dục là một quá trình hình thành nên những nhận định, phán đoán về thực trạng dạy học, giáo dục trên cơ sở đó chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu đề xuất các biện pháp cải tạo thực trạng nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục. Đánh giá được kết hợp giữa định tính (đánh giá bằng nhận xét) với đánh giá bằng định lượng (đánh giá bằng điểm số)". [17] Vấn đề đo lường và đánh giá trong giáo dục thì người ta quan tâm đến việc việc thu thập thông tin một cách hệ thống, xử lý, phân tích dữ liệu làm cơ sở để đưa ra các quyết định nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí kịp thời có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giảng dạy, mục tiêu giáo dục làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa những thiếu sót. 1.2.2.2. Kết quả học tập của HS Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của HS về kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục” (James Madison University, 2003; James O. Nichols, 2002). Một quan niệm khác là “Kết quả học tập là kết quả của một môn học, một chuyên ngành hay của cả một khóa đào tạo.” Nói đến “kết quả học tập” là nói đến thành tích học tập của HS nhưng ở hiện trạng những gì đạt được trong mối quan hệ với mục tiêu đã xác định (hay nói cách khác đó là sự đạt được những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng theo mục đích đánh giá đã xác định). Ví dụ điểm số một bài kiểm tra, kết quả xếp loại từng môn học. Khi nói đến “thành tích học tập” là thiên về mức độ đạt được những mục tiêu (đã cụ thể thành các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ) của HS này với HS khác sau một quá trình tham gia học tập so với những yêu cầu của môn học. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0