Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại các trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––– MAI THỊ HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––– MAI THỊ HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Minh Huế THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Mai Thị Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương pháp nghiên cứu khoa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.Trần Thị Minh Huế - người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp tận tình giúp đỡ, chỉ bảo ân cần và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện Tiên Yên, Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, các thầy cô giáo của các trường tiểu học trên địa bàn huyện đã nhiệt tình, trách nhiệm cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Ngày 20 tháng 8 năm 2015 Tác giả Mai Thị Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT...................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ...................................................................... 5 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................ 5 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 6 1.2. Những khái niệm công cụ ............................................................................. 8 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ......................................... 8 1.2.2. Hoạt động SHCM .................................................................................... 12 1.2.3. NCBH ...................................................................................................... 13 1.2.4. Hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .................................................. 13 1.2.5. Quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ..................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ..................... 15 1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ở trường tiểu học............................................................................................................... 15 1.3.1. Mục tiêu hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .................................... 15 1.3.2. Nội dung hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ................................... 16 1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ của TTCM và GV trong hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .......................................................................................................... 16 1.3.4. Quy trình tổ chức hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ...................... 18 1.3.5. Phương pháp sử dụng trong hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH...... 22 1.3.7. Các điều kiện đảm bảo cho SHCM theo tiếp cận NCBH........................ 26 1.3.8. Đánh giá kết quả SHCM theo tiếp cận NCBH ........................................ 27 1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ở trường tiểu học ................................................................................................... 28 1.4.1. Hiệu trưởng nhà trường trong quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ở trường tiểu học.................................................................................... 28 1.4.2. Mục tiêu quản lý ...................................................................................... 29 1.4.3. Nội dung quản lý ..................................................................................... 29 1.4.4. Phương pháp quản lý ............................................................................... 34 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả quản lý .................................................. 36 Kết luận chương 1.............................................................................................. 39 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................ 40 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 40 2.1.1. Khái quát về đặc điểm giáo dục tiểu học và vấn đề sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận NCBH tại trường tiểu học huyện Tiên Yên ................................. 40 2.1.2. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 41 2.1.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42 2.1.4. Khách thể và địa bàn khảo sát ................................................................. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2.1.5. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 42 2.2. Thực trạng nhận thức về hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH và quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH tại trường tiểu học huyện Tiên Yên .... 43 2.2.1. Nhận thức về hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ............................. 43 2.2.2. Nhận thức về quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ................ 50 2.3. Thực trạng hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 53 2.3.1. Thực trạng thực hiện quy trình SHCM theo tiếp cận NCBH .................. 53 2.3.2. Thực trạng sử dụng phương pháp SHCM theo tiếp cận NCBH.............. 54 2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ... 55 2.3.4. Thực trạng điều kiện đảm bảo cho SHCM theo tiếp cận NCBH ............ 57 2.3.5. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ..... 59 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 60 2.4.1. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .... 60 2.4.2. Thực trạng thực hiện phương pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .......................................................................................................... 63 Qua khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau: ........................................... 63 2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ........................................................................................... 64 2.5. Đánh giá chung về kết quả khảo sát thực trạng .......................................... 65 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 65 2.5.2. Hạn chế .................................................................................................... 66 2.5.3. Nguyên nhân ưu điểm, hạn chế ............................................................... 67 Kết luận chương 2.............................................................................................. 69 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH .................70 3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ........................................................ 70 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục ........................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 71 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 71 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 71 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 72 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 72 3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực chuyên môn cho CBQL, GV theo tiếp cận NCBH ........................................................................................... 72 3.2.2. Chuẩn hóa hệ thống văn bản quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ................................................................................................................ 78 3.2.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức, quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ........................................................................................... 81 3.2.4. Tăng cường CSVC phục vụ trực tiếp hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ................................................................................................................ 85 3.2.5. Xây dựng và thực hiện cơ chế tạo động lực cho GV phát triển chuyên môn liên tục ....................................................................................................... 89 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 93 3.4. Tổ chức khảo nghiệm sư phạm................................................................... 94 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 94 3.4.2. Nội dung và cách thức khảo nghiệm ....................................................... 94 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 94 Kết luận chương 3.............................................................................................. 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100 1. Kết luận ........................................................................................................ 100 2. Khuyến nghị................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 103 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CSVC Cơ sở vật chất ĐTB Điểm trung bình GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh NCBH Nghiên cứu bài học PTDTBT Phổ thông Dân tộc Bán trú SHCM Sinh hoạt chuyên môn SL Số lượng TB Trung bình TH&THCS Tiểu học và trung học cơ sở THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTCM Tổ trưởng chuyên môn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về các khái niệm quản lý nhà trường, SHCM, NCBH, hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH, quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH, biện pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .........................................................................................................44 Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL và GV về mục tiêu hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .........................................................................................................45 Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết của việc thực hiện các nội dung hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .............................................47 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về vai trò, nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn và GV trong hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .................................49 Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò của hiệu trưởng trong việc quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ...................................................................................51 Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL, GV về quản lý nội dung hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ..................................................................................................52 Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện quy trình SHCM theo tiếp cận NCBH ......................53 Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng phương pháp SHCM theo tiếp cận NCBH .................54 Bảng 2.9. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .......55 Bảng 2.10. Thực trạng điều kiện đảm bảo cho SHCM theo tiếp cận NCBH ..............57 Bảng 2.11. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH .......59 Bảng 2.12. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ......61 Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện phương pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ..................................................................................................63 Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ...................................................................................64 Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH ở trường tiểu học ....95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhân loại đang đi vào thế kỷ mới với sự tiến bộ vượt bậc ở mọi lĩnh vực. Trong đó, chính sách giáo dục được coi là chính sách ưu tiên Quốc gia. Nó là chìa khoá để đất nước phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học, chính trị một cách hài hoà, đồng bộ, cân đối. Bài học thành công của các cuộc cải cách giáo dục ở nhiều quốc gia là có được một quan điểm đúng đắn và hiện thực hóa thành các chính sách năng động khi xác định được giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là sức mạnh của quá trình phát triển. Trong xu hướng đổi mới, giáo dục toàn cầu đặc biệt quan tâm tới quá trình giáo dục phải hướng tới người học. Do đó tính cá thể của người học được đề cao; coi trọng mối quan hệ giữa lợi ích người học với mục tiêu phát triển cộng đồng và xã hội. Nội dung dạy học phải sáng tạo theo nhu cầu người học. Phương pháp giáo dục là cộng tác, hợp tác giữa người dạy và người học. Hình thức tổ chức giáo dục đa dạng, linh hoạt phù hợp với kỷ nguyên thông tin và nền kinh tế tri thức nhằm tạo khả năng tối ưu cho người học lựa chọn hình thức học. Phải đổi mới kiểm tra để đưa ra những đánh giá chính xác về kiến thức, kỹ năng và thái độ người học. Để chuẩn bị nguồn nhân lực đáp ứng sự phát triển của kinh tế tri thức và xu hướng toàn cầu hóa mạnh mẽ trong những năm đầu thế kỷ XXI, ngay từ cuối thập kỷ XX đã có nhiều quốc gia rà soát và đổi mới các hoạt động giáo dục theo bốn trụ cột giáo dục thế kỷ 21 của UNESCO. Những mục tiêu cơ bản này đặt ra nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu trang bị ngày càng nhiều và hiệu quả cho người học các tri thức và kỹ năng sống để có thể phát triển phù hợp với nền văn minh trí tuệ, với giới hạn về thời gian và không gian mà tuổi trẻ được tích lũy hành trang trong học đường. Hiện nay, mục tiêu cơ bản của GD&ĐT là hình thành và phát triển nhân cách học sinh một cách toàn diện. Thực hiện đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” theo Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, giáo dục phổ thông đang có nhiều đổi mới, đặc biệt ở bậc tiểu học. Sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học là một trong những hoạt động trọng tâm, bức thiết được Bộ GD&ĐT chỉ đạo triển khai nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy và giáo dục học sinh tại bậc học này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Hoạt động SHCM hiện nay được thực hiện tại các tổ chuyên môn - bộ phận nòng cốt trong các nhà trường. Sinh hoạt tổ chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Vì vậy, thông qua quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn, hiệu trưởng nắm bắt, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và quản lý được các mặt hoạt động khác trong trường. Trên thực tế, quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ở các trường phổ thông nói chung, trường tiểu học nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Phần lớn hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn được thực hiện theo lối truyền thống, nặng về hình thức. Một số buổi SHCM, các trường lồng ghép tổ chức chuyên đề, dự giờ và chia sẻ tiết dạy mẫu, thảo luận về những vấn đề còn vướng mắc trong chuyên môn. Tổ chức SHCM theo hướng truyền thống có ưu điểm là giúp giáo viên được học hỏi, chia sẻ nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và chất lượng giảng dạy. Nhưng nó không thể khắc phục được hạn chế: chú trọng đánh giá xếp loại giáo viên thông qua dự giờ, kiểm tra hồ sơ sổ sách. Do đó, giáo viên phải quan tâm đến việc dạy mà không chú trọng đến việc học của học sinh, chưa quan tâm đến việc kết nối giữa hoạt động của thầy đối với từng học sinh. Tiên Yên là một huyện miền núi khó khăn của tỉnh Quảng Ninh. Từ năm 2011 đến năm 2014, Phòng GD&ĐT Tiên Yên đã được thụ hưởng nguồn tài trợ từ Dự án “Tăng cường tiếp cận giáo dục có chất lượng cho trẻ em vùng khó tại Việt Nam nhằm giảm bớt khoảng cách phát triển và hội nhập” của Tổ chức Cứu trợ Trẻ em tại Việt Nam - Save the children. Dự án đã góp phần nâng cao chất lượng trong các trường tiểu học. Tính bền vững của dự án được thể hiện thông qua các hoạt động triển khai trong đó có SHCM theo tiếp cận NCBH. Khi dự án kết thúc, Phòng GD&ĐT triển khai đại trà SHCM theo tiếp cận NCBH. Để đảm bảo duy trì chất lượng các trường thí điểm, khẳng định hiệu quả bền vững và sức lan tỏa của những hoạt động dự án đối với chất lượng giáo dục tiểu học, ngành giáo dục Tiên Yên cần nghiên cứu một cách có hệ thống, đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH. Là cán bộ công tác tại Phòng GD&ĐT, tôi mong muốn đóng góp thực tiễn về vấn đề này, ứng dụng trong công tác quản lý góp phần nâng cao chất lượng giáo dục bậc tiểu học, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại các trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Một số biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất được những biện pháp hiệu quả để áp dụng trong quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại các trường tiểu học của huyện Tiên Yên thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động sinh hoạt chuyên môn, chất lượng dạy học và khẳng định được tính bền vững của Dự án về giáo dục cho trẻ em vùng khó tại Việt Nam. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học ở trường tiểu học. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Đề xuất, khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung Tập trung vào các biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học của hiệu trưởng trường tiểu học. 6.2. Khách thể và địa bàn khảo sát Đề tài khảo sát, xin ý kiến của: - 08 hiệu trưởng, 17 phó hiệu trưởng, 24 tổ trưởng chuyên môn. - 262 giáo viên tiểu học tại 08 trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, phân loại lý thuyết để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học ở trường tiểu học. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Đề tài sử dụng các phương pháp: điều tra viết, điều tra phỏng vấn, quan sát, phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp phân tích số liệu để nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại các trường tiểu học huyện Tiên Yên và những nguyên nhân của thực trạng. 7.3. Các phương pháp khác - Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để tổng hợp kết quả điều tra và xử lý dữ liệu. - Phương pháp dự báo khoa học: Sử dụng kỹ thuật dự báo để xây dựng một số biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học trong thời gian tới. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, Luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học ở trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo tiếp cận nghiên cứu bài học tại trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Thuật ngữ “NCBH” có nguồn gốc từ thời Meiji (1868-1912) trong lịch sử giáo dục Nhật Bản, được sử dụng như một biện pháp để nâng cao năng lực nghề nghiệp của GV thông qua nghiên cứu cải tiến các hoạt động dạy học ở từng bài học cụ thể. SHCM theo tiếp cận NCBH cho đến nay vẫn phổ biến ở nhiều trường học tại Nhật Bản [6, tr.1]. Nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp dự giờ, phân tích bài học, các tác giả V.A.Xukhomlinxki và Xvecxlenrơ cho rằng: “Việc dự giờ và phân tích bài học là đòn bẩy quan trọng nhất trong công tác quản lý quá trình dạy học của GV. Các tác giả cũng đề ra yêu cầu khi phân tích bài học phải nêu cho GV biết cách khắc phục thiếu sót, phát huy các mặt mạnh, nâng cao chất lượng bài giảng và quy trình phân tích một giờ dạy để giúp hiệu trưởng thực hiện có hiệu quả biện pháp quản lý hoạt động SHCM” [[dẫn theo 21], tr.4]. Tác giả V.A.Xukhomlinki cũng đã nêu rất cụ thể các bước tiến hành dự giờ, phân tích nội dung dạy học trong chương trình và sách giáo khoa: “Bước tiếp theo là hiệu trưởng dự giờ GV và cùng nhau dự giờ GV giỏi. Cứ như vậy, GV đã được hiệu trưởng dạy cho rất nhiều về phương pháp dạy học, về cách thức tổ chức dạy học để nâng cao trình độ học vấn của HS” [[dẫn theo 21], tr. 5]. Vưgotsky - nhà Tâm lý học người Nga đã nghiên cứu việc học tập của HS và phát triển năng lực chuyên môn của GV trong NCBH dựa trên cơ sở lý thuyết vùng phát triển gần. Theo lý thuyết này: “Nội dung dạy học chỉ có ý nghĩa khi nằm trong vùng phát triển gần của người học. Do đó, nhiệm vụ của NCBH là xác định rõ vùng phát triển gần của HS để lựa chọn mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học phù hợp với HS. Mỗi lớp học thông thường có ba nhóm HS phân theo trình độ và năng lực học tập: HS khá, giỏi; HS trung bình; HS yếu, kém. Để dạy học hiệu quả, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học và kiểm tra, đánh giá phải có tác động tích cực đến cả ba nhóm đối tượng. Sự phân hóa trong dạy học ở đây bao gồm phân hóa theo mức độ nhận thức; phân hóa theo nội dung, nhiệm vụ học tập; phân hóa theo phong cách học tập; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- phân hóa theo sản phẩm. Do trình độ hiện tại của người học cũng như năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GV không đồng đều nên rất cần sự nghiên cứu, chia sẻ NCBH. Giữa quá trình phát triển của người học với quá trình dạy học không diễn ra đồng thời. Cơ chế tác động của quá trình dạy học đến quá trình phát triển của cá nhân người học là rất phức tạp, cần được suy ngẫm, theo tinh thần NCBH” [[dẫn theo 17], tr.13]. NCBH dựa trên lý thuyết vòng đối thoại, tác giả Mikhail Bakhtin cho rằng: “Con người học qua tương tác giữa các vòng tròn đối thoại. Việc học hỏi của con người mang ý nghĩa xã hội sâu sắc. Con người sống, giao tiếp và học hỏi thông qua hệ thống tương tác đan xen, tương hỗ. Theo ý nghĩa đó, quá trình dạy học nói chung và việc học nói riêng không chỉ là sự tương tác theo chiều dọc giữa GV với HS mà còn có sự tương tác theo chiều ngang, giữa HS với HS, giữa HS với học liệu. Sự tương tác qua các vòng tròn đối thoại không những là công cụ vật chất mà còn là những công cụ tâm lý mạnh mẽ, thúc đẩy, tạo động lực cho việc học” [[dẫn theo 17], tr.14]. Mô hình bồi dưỡng GV thông qua SHCM theo tiếp cận NCBH cũng đã được nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Đức, Úc, Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Indonesia… nghiên cứu, áp dụng và đây là một trong những chủ đề giáo dục được quan tâm trên thế giới. 1.1.2. Ở Việt Nam Từ đầu năm 2009, NCBH được vận dụng ở Việt Nam nhưng còn ít. Bộ GD&ĐT và JICA - Tổ chức phát triển hợp tác quốc tế của Nhật Bản đã triển khai dự án về “Tăng cường bồi dưỡng GV theo cụm trường và quản lý nhà trường ở Việt Nam giai đoạn 2006 - 2007”. Nhiều trường học đã áp dụng hình thức NCBH vào SHCM. Từ năm 2007 đến năm 2009, Đại học Cần Thơ và Đại học Bang Michi-gan, Hoa Kỳ đã tiến hành một nghiên cứu nhằm vận dụng mô hình NCBH vào thực tiễn quản lý chuyên môn cấp tiểu học và THCS ở vùng khó khăn. Phương pháp này cũng bước đầu được áp dụng thử nghiệm ở một số trường tiểu học tại tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên và đã đem lại những kết quả khả quan, đã chứng minh được ưu thế của nó trong việc bồi dưỡng và phát triển năng lực chuyên môn của GV so với các phương pháp truyền thống. Trong những năm qua, đã có nhiều tác giả tiếp cận, nghiên cứu về quản lý hoạt động SHCM như: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Tác giả Nguyễn Khai Tâm nghiên cứu “Một số biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu trưởng nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho các HS THPT thị xã Sơn La” trong công trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Luận văn đã đề cập đến biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu trưởng về mục tiêu, nội dung, hình thức quản lý chuyên môn trong trường THPT. Từ đó nghiên cứu thực trạng SHCM và quản lý SHCM của hiệu trưởng các trường THPT. Tuy nhiên, đề tài chưa đề cập những nguyên nhân, hạn chế của thực trạng nên các biện pháp đưa ra chưa giải quyết triệt để hạn chế. Trong luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, tác giả Đinh Thị Tuyết Mai nghiên cứu vấn đề “Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THCS tỉnh Thái Nguyên”. Luận văn đã khát quát cơ sở lý luận quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng ở trường THCS; nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THCS tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số biện pháp về mặt nhận thức, xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn trong trường THCS phù hợp điều kiện các trường THCS tỉnh Thái Nguyên. Tác giả Nguyễn Hữu Hùng nghiên cứu “Biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT Ngô Gia Tự tỉnh Bắc Ninh” trong luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Đề tài đã làm rõ thực trạng quản lý chuyên môn của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học, đồng thời chỉ rõ nguyên nhân của thực trạng. Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra chưa gắn liền với hạn chế của thực trạng. Mỗi đề tài đi sâu nghiên cứu một vấn đề, nhưng đa phần nghiên cứu chỉ đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý tổ chuyên môn của hiệu trưởng và TTCM theo hình thức truyền thống. Đề cập đến NCBH có một số bài viết trên Tạp chí Giáo dục và Tạp chí Khoa học Giáo dục như: Trong Tạp chí Giáo dục số 235/2010 (tr. 58-59), tác giả Phạm Đức Bách đề cập vấn đề “Một số hình thức SHCM ở trường trung học cơ sở nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học”; Trong Tạp chí Giáo dục số 269/2011 (tr. 20-23), tác giả Vũ Thị Sơn đề cập vấn đề “Đổi mới SHCM theo hướng xây dựng văn hóa học tập ở nhà trường thông qua NCBH”; Trong Tạp chí Giáo dục số 268/2011 (tr. 32-33), tác giả Đặng Thị Hồng Doan đề cập vấn đề “Bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV tiểu học qua NCBH”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Những bài viết này đã đề cập đến cơ sở lý luận của NCBH, tuy nhiên các giải pháp đưa ra đối với từng cấp học chưa có sự đồng bộ và toàn diện. Năm học 2014 - 2015, Bộ GD&ĐT chỉ đạo triển khai đại trà SHCM theo tiếp cận NCBH tại tất cả các trường tiểu học trong toàn quốc. Đến nay chưa có đề tài nghiên cứu, đánh giá về thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý SHCM theo tiếp cận NCBH tại trường tiểu học. Nghiên cứu đề tài này chúng tôi mong muốn góp phần hệ thống hóa lý luận và nghiên cứu thực trạng để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động SHCM theo tiếp cận NCBH trong trường tiểu học. 1.2. Những khái niệm công cụ 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Khái niệm quản lý đã được rất nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu, sau đây tác giả xin được trích dẫn một số khái niệm về quản lý như sau: Tác giả Fayel định nghĩa: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” [[dẫn theo 21], tr.10]. Tác giả Hard Koont cho rằng: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định" [[dẫn theo 21], tr.10]. Tác giả Peter F Druker định nghĩa: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích" [[dẫn theo 21], tr.10]. Tác giả Stephan Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra” [[dẫn theo 21], tr.10]. Theo C.Mác: “Quản lý là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát triển xã hội”; “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc cần phải có một nhạc trưởng” [[dẫn theo 21], tr.11]. Tại Việt Nam, tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [8]. Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm của tác giả Bùi Minh Hiền. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Nghiên cứu về khái niệm quản lý giáo dục, các nhà quản lý giáo dục, các tác giả trong và ngoài nước đã đưa ra nhiều khái niệm. Các nước phát triển đã vận dụng lý luận quản lý giáo dục bắt nguồn từ lý luận quản lý xã hội: Trong cuốn sách nổi tiếng "Con người trong quản lí xã hội", tác giả A.G.Afanaxep (Viện sĩ Liên Xô) chia xã hội thành 3 lĩnh vực: “Chính trị - Xã hội”, “Văn hóa - Tư tưởng”, “Kinh tế” và từ đó có 3 loại hình quản lí: “Quản lí chính trị - Xã hội”, “Quản lí văn hóa - tư tưởng”, “Quản lí kinh tế”. Quản lí giáo dục nằm trong quản lí văn hóa - tư tưởng [1, tr.97]. Theo tác giả P.V Khudominxki (nhà lí luận Xô Viết): “Quản lí giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến nhà trường) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo phát triển toàn diện cho thế hệ trẻ, bảo đảm phát triển toàn diện và hài hòa của họ” [[dẫn theo 1], tr.45]. Nhà nghiên cứu giáo dục M.I.Konzacov định nghĩa: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” [15, tr.10]. Tại Việt Nam, một số tác giả đã nghiên cứu về khái niệm quản lý giáo dục. Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [10, tr.35]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, thế hệ trẻ và với từng HS...” [7, tr.89]. Những khái niệm trên tuy có điểm khác nhau nhưng vẫn có thể tìm ra những điểm đồng nhất. Quản lý giáo dục theo cách định nghĩa nào cũng đều hướng tới mục tiêu giáo dục. Những nhà nghiên cứu tại Việt Nam đã tổng hợp, đúc kết các quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- niệm trên thành khái niệm quản lý giáo dục được sử dụng trong các khoa chuyên ngành về quản lý giáo dục: “Quản lý giáo dục nói chung (và quản lý trường học nói riêng) là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [11]. Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng (vĩ mô) là những tác động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu của nền giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp (vi mô) là những tác động có mục đích, có hệ thống, có khoa học, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất. Trong luận văn này chúng tôi sử dụng khái niệm quản lý giáo dục theo tiếp cận vi mô. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Trường học là một cơ sở, một tổ chức giáo dục, nơi cụ thể hoá đường lối, tư tưởng, chính sách, mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục... Nhà trường là “tế bào chủ chốt” của hệ thống giáo dục từ trung ương đến cơ sở. Theo đó, quan niệm quản lý giáo dục luôn đi kèm với quan niệm quản lý nhà trường, các nội dung quản lý giáo dục luôn gắn liền với quản lý nhà trường. Quản lý nhà trường có thể được coi là sự cụ thể hoá công tác quản lý giáo dục. Do vậy, khái niệm quản lý nhà trường đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu: Trong cuốn “Cơ sở lí luận của khoa học quản lí giáo dục”, tác giả M.L.Konzacov viết: “Không đòi hỏi một định nghĩa hoàn chỉnh thì chúng ta không hiểu quản lý nhà trường (công việc nhà trường) là hệ thống xã hội - sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có hướng chủ thể quản lý trên cơ sở các mặt đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [15, tr.94]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn