intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

55
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ THỊ HOÀNG YẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ THỊ HOÀNG YẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Thị Hoàng Yến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo dục cho học viên cao học khóa K25. Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hạ Long, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất với PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Vũ Thị Hoàng Yến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MUC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MUC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................................. 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 5 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 9 1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 9 1.2.2. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ........................................................ 10 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh tiểu học .......................................... 13 1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường tiểu học .............. 14 1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học.......... 15 1.3.1. Đặc điểm phát triển của học sinh tiểu học .............................................. 15 1.3.2. Mục đích hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường tiểu học............ 17 1.3.3. Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với học sinh tiểu học................. 17 1.3.4. Nội dung hoạt động trải nghiệm của học sinh tiểu học ........................... 18 1.3.5. Các hình thức hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường tiểu học .... 20 1.3.6. Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm ................................................. 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học .............. 28 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở tiểu học .... 28 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học ... 29 1.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học .................................................................................................... 31 1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học .................................................................................................... 33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường tiểu học ................................................................ 35 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 35 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 36 Kết luận chương 1.............................................................................................. 38 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH ........................................................... 39 2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 39 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Hạ Long ................................ 39 2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........ 41 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 43 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43 2.2.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 43 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43 2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 43 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 44 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .............................................. 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường tiểu học thành phố Hạ Long về vai trò của Hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ... 45 2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........................... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 51 2.3.4. Thực trạng về kết quả hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học trên địa bàn TP Hạ Long .............................................. 53 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 55 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải cho nghiệm cho học sinh ở tiểu học TP Hạ Long ..................................................................... 55 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn TP Hạ Long ................................................ 58 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học TP Hạ Long ......................................................... 61 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học TP Hạ Long .................................................................... 64 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........................... 68 2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 68 2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 69 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 70 Kết luận chương 2.............................................................................................. 71 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH....................................................... 72 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học trên địa bàn TP Hạ Long ....................... 72 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 72 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 72 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 73 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................... 74 3.2.1. Tích cực chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh và điều kiện thực tiễn các trường tiểu học......................................................................................... 74 3.2.2. Huy động các nguồn lực để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học .............................................................................. 77 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho cán bộ quản lý và giáo viên trường tiểu học ....................................... 79 3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hóa các loại hình hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học........................................................................... 81 3.3.5. Xây dựng cơ chế thực hiện giám sát hoạt động trải nghiệm của học sinh ở các trường tiểu học ....................................................................... 83 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 85 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 85 3.4.1. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 85 3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 86 3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát ................................................................... 86 3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 86 Kết luận chương 3.............................................................................................. 89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 90 1. Kết luận .......................................................................................................... 90 2. Khuyến nghị................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 93 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CLB : Câu lạc bộ CM : Chuyên môn CSVC : Cơ sở vật chất GRDP : Hiện tổng sản phẩm GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐTN : Hoạt động trải nghiệm HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng PHHS : Phụ huynh học sinh QL : Quản lý TH : Tiểu học THPT : Trung học phổ thông TN : Trải nghiệm TNCS : Thanh niên cộng sản TNTP : Thanh niên thành phố TP : Thành phố XHH : Xã hội hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long giai đoạn 2016-2018 ...................................................................... 42 Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL, GV các trường tiểu học thành phố Hạ Long về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN đối với sự phát triển nhân cách HS tiểu học .......................................................... 45 Bảng 2.3: Đánh giá của CBQL, GV về nội dung HĐTN cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long .......................... 48 Bảng 2.4: Kết quả đánh giá của CBQL, GV về các hình thức HĐTN của HS các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ..... 51 Bảng 2.5: Kết quả đánh giá của GV về hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học trên địa bàn TP Hạ Long ...................... 53 Bảng 2.6: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTN của hiệu trưởng các trường tiểu học thành phố Hạ Long .............................................. 55 Bảng 2.7: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long ............ 58 Bảng 2.8: Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTN cho học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long ........................................................... 62 Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTN cho học sinh tiểu học thành phố Hạ Long ................................................................. 66 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long .......... 86 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long .... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học" [8]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới, thông qua ngày 26/12/2018 đã chỉ ra mục tiêu chung đó là: Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương, đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập [2]. Đối với học sinh Tiểu học hoạt động trải nghiệm có vị trí quan trọng, bởi ở độ tuổi này thế giới quan của các em chưa phát triển nhiều, nhận thức còn hạn chế. Do vậy, nếu chỉ dạy cho các em kiến thức lí thuyết mà không chú trọng đến việc cho học sinh trải nghiệm thực hành thì khó giúp các em mở rộng thế giới quan và phát huy được sự sáng tạo của học sinh. Hoạt động trải nghiệm hình thành cho học sinh thói quen tích cực trong cuộc sống hằng ngày, chăm chỉ lao động; thực hiện trách nhiệm của người học sinh ở nhà, ở trường và địa phương; biết tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá; có ý thức hợp tác nhóm và hình thành được năng lực giải quyết vấn đề [2]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Vì thế, hoạt động trải nghiệm góp phần quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh, góp phần định hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Từ năm học 2010 đến nay, ngành giáo dục thành phố Hạ Long đã có rất nhiều các văn bản chỉ đạo, đưa ra các nhiệm vụ năm học để tăng cường các Hoạt động trải nghiệm cho học sinh và đã đạt được những kết quả tích cực. Tuy nhiên, quá trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm tại các trường Tiểu học trên địa bàn TP Hạ Long còn nhiều hạn chế như hình thức tổ chức còn đơn điệu, nội dung chưa phong phú, kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh của một số giáo viên còn hạn chế. Công tác quản lý còn tồn tại những bất cập, công tác lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo triển khai ở một số nhà trường còn chưa đồng bộ, việc kiểm tra, đánh giá chưa toàn diện. Vì vậy rất cần có những nghiên cứu để đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh đạt kết quả tốt hơn. Từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý các hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” cho công trình nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên quá trình tổ chức còn tồn tại những bật cập, chưa thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh và chưa thực sự cho học sinh trải nghiệm. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh một cách khoa học theo hướng huy động được các lực lượng giáo dục cùng tham gia tổ chức, phù hợp đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương,… thì hiệu quả hoạt động này sẽ được nâng cao, góp phần giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học. 5.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong nhà trường phổ thông bao gồm trải nghiệm thông qua môn học, thông qua hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thông qua các hoạt động giáo dục. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm thông qua các hoạt động giáo dục (hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trước đây). 6.2. Giới hạn vê đối tượng khảo sát - Đối tượng khảo sát: 30 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng CM); 90 giáo viên (Các trường: Tiểu học Trần Hưng Đạo, Tiểu học Hà Lầm, Tiểu học Cao Xanh, Tiểu học Trần Quốc Toản, Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luâṇ Trên cơ sở sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa để nghiên cứu các tài liệu liên quan nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của giáo viên, học sinh để tìm hiểu thực trạng, cách tiến hành, tác dụng của hoạt động trải nghiệm, hứng thú của học sinh khi tham gia các hoạt động trải nghiệm, từ đó đưa ra nguyên nhân của thực trạng. - Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với những câu hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh lớp 4, 5 nhằm thu thập những thông tin về thực trạng việc quản lý HĐTN tại các trường TH trên địa bàn thành phố Hạ Long trong giai đoạn hiện nay. - Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với cán bộ, quản lý giáo viên, học sinh để tìm hiểu về nội dung, phương pháp tổ chức, hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động trải nghiệm. - Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để xin ý kiến các chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN do luận văn đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin - Sử dụng toán thống kê, các phần mềm tin học để xử ký kết quả điều tra. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục phần nội dung chính gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở các trường Tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề * Những nghiên cứu trên thế giới Những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, Lý thuyết kiến tạo ra đời và phát triển, các tác giả của Lý thuyết kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (dựa trên tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới. Như vậy, hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo tri thức cho chính mình chứ không phải giáo viên mang sẵn lời giải đến cho họ, ngoài ra, Lý thuyết Kiến tạo còn cho rằng: hoạt động học được hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh cụ thể. Từ quan niệm trên về hoạt động học, Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và hướng dẫn hoạt động học người học. Người học là chủ thể tích cực của hoạt động dạy học. Trong lý thuyết học từ trải nghiệm, David A Kolb đã chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [17]. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. những năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như vậy, trong lý thuyết của Kolb, trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả bởi trải nghiệm ở đây là sự trải nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định hướng. Theo Carl Rges chỉ có cách học tập dựa trên sự khám phá bản thân hoặc tự lĩnh hội thì mới giúp con người thay đổi hành vi của chính mình. Bản chất của nó chính là trải nghiệm. Richard Ponzio và Sally Stanly thì cho rằng giáo dục trải nghiệm không đơn thuần là phải thực hiện một hoạt động từ đó rút ra những kết luận và vận dụng vào những tình huống khác nhau [dẫn theo 28]. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá trình chia sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu biết của mình. Trung tâm giáo dục trải nghiệm Widehorizon (Chân trời rộng mở) ở thành phố London của nước Anh đã nghiên cứu và triển khai nội dung giáo dục hướng đến cho mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu lưu mạo hiểm. Những khóa học và hoạt động về phiêu lưu - mạo hiểm sẽ làm cho các em học sinh hứng thú, kích thích, vui vẻ, cảm giác dễ chịu và các em học tập tốt hơn, trung tâm này có khá đầy đủ các phương tiện để tổ chức các hoạt động ngoài trời, hoạt động trải nghiệm và phiêu lưu - mạo hiểm. Ví dụ: về phương tiện: Phòng học, vườn/công viên; bếp; nơi đỗ xe; sân chơi; thiết bị đo thời tiết; khu hoang dã nhân tạo. Các hoạt động trải nghiệm: Muông thú; nghệ thuật và thiết kế; trường học về rừng; môi trường sống; các loài thú vật, cây cỏ; bản đồ và định hướng; thu gom vật liệu, phế thải; đất và đá; các mùa; nghề xây dựng... Như vậy, giáo dục trải nghiệm ở Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chương trình, cho phép học sinh sáng tạo và tư duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[30]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. Như vậy trên thế giới quan niệm về hoạt động trải nghiệm đã được nhắc đến từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu và kết hợp giữa lí thuyết và thực hành trong thực tế. * Những nghiên cứu ở Việt Nam Bài viết của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD - ĐHQGHN “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [25]. Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015, “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung học” [25], đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt động trải nghiệm sáng tạo như: Nguyễn Thúy Hồng, . Đinh Thị Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong trường phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể. Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” [29] của tác giả Nguyễn Đức Toàn đã đánh giá các nội dung như quản lý về chương trình và kế hoạch thực hiện, quản lý đội ngũ thực hiện kế hoạch, quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện khác; quản lý việc phối hợp thực hiện các lực lượng giáo dục; quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả. Từ đó đưa ra các nhóm giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên trường Đại học y dược - Đại học Thái Nguyên” [1] của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh đã đánh giá thực trạng hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên trường Đại học Y dược; đánh giá công tác quản lý của Hiệu trưởng trường Đại học Y dược về hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên trong trường. Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở trường THPT Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” [22] của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt, nội dung phân tích mà tác giả đã đề cập đó là: Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình; quản lý hình thức; quản lý các điều kiện, phương tiện; huy động các nguồn lực; quản lý hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh theo kế hoạch; kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở trường THPT Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở trường THPT Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Như vậy, đã có nhiều tác giả nghiên cứu đến các hoạt động trải nghiệm và trải nghiệm cho học sinh nên không còn quá mới. Tuy nhiên, xét trên phạm vi tại tỉnh Quảng Ninh, đặc biệt là tại Thành phố Hạ Long, thì vấn đề nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm theo danh nghĩa một công trình khoa học chưa nhiều, mà nghiên cứu mới chỉ dừng ở dạng một vài chuyên đề, tham luận… tại một vài hội nghị, tập huấn. Với những đặc thù cơ bản về địa lý, văn hóa, về đội ngũ giáo viên và học sinh của Quảng Ninh, và đặc biệt là những đặc thù về công tác quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tiểu học đã thôi thúc tác giả đã nghiên cứu đề tài “Quản lý các Hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học trên địa bàn TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”. Tác giả mong muốn thông qua đề tài này đóng góp được một số giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các nhà trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Hạ Long. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Từ khi xã hội loài người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được mục tiêu đề ra. K.Marx đã viết: Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở qui mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định của sự quản lý. Quản lý là sự xác lập sự tương hợp giữa các công việc cá thể và hoàn thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động đối với các bộ phận riêng lẽ của nó. Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp: - Khi nói đến quản lý, K.Marx ví hoạt động này như là công việc của người nhạc trưởng, ông viết: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng” [20]. Theo từ điển giáo dục học, quản lý là hoạt động tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. - Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [23]. - Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với qui luật, đạt tới mục đích đề ra và đúng ý chí của người quản lý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. - Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý để tạo ra một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích nhất định. - Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá trình “Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”. Qua các khái niệm trên về quản lý, chúng ta có thể quan niệm về quản lý như sau: Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đảm bảo sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với qui luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý. Như vậy, rõ ràng “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật” và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa có tính chất chủ quan, vừa có tính chất pháp luật nhà nước, vừa có tính chất xã hội rộng rãi… chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất” [16]. Quản lý có hai chức năng cơ bản: duy trì và phát triển. Để đảm bảo được hai chức năng này, hoạt động quản lý phải bao gồm 4 chức năng cụ thể là lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, đánh giá. 1.2.2. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm * Trải nghiệm: Trải nghiệm là một phạm trù, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của con người ở mọi khía cạnh, như một thể thống nhất giữa kiến thức, tình cảm, kỹ năng, và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa. Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận đúc kết từ sự thống nhất của hoạt động tình cảm và nhận thức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2