Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động TN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai. Đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTN của học sinh ở các trường THCS thuộc thành phố Lào Cai nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THỊ THU NHÀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THỊ THU NHÀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Lan Hương THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Nhàn i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo dục cho học viên cao học khóa 24B - Lào Cai. Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường THCS thuộc Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất với TS. Vũ Lan Hương người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Tác giả Trần Thị Thu Nhàn ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS ......................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm .................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm ................................... 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................... 12 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .............................................................................. 12 1.2.2. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm .............................................................. 14 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS ................................................... 16 1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ....................... 16 1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ...................... 17 1.3.1. Đặc điểm của học sinh Trung học cơ sở ........................................................ 17 1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với sự phát triển nhân cách của học sinh THCS ................................................................................ 20 1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm của HS ở trường THCS ............................. 21 iii
- 1.3.4. Các hình thức hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ............. 24 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ............................ 30 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở THCS ............. 30 1.4.2. Tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh ở trường THCS............................... 32 1.4.3. Chỉ đạo triển khai các HĐTN cho học sinh ở trường THCS......................... 33 1.4.4. Kiểm tra đánh giá HĐTN của học sinh trong trường THCS ......................... 35 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ................................................................................................. 37 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 40 Chương 2. THỰC TRẠNG HĐTN VÀ QUẢN LÝ HĐTN CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ LÀO CAI - TỈNH LÀO CAI ..... 41 2.1. Vài nét về giáo dục THCS thành phố Lào Cai .............................................. 41 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................... 42 2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................... 42 2.2.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 42 2.2.3. Nội dung khảo sát .......................................................................................... 42 2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................... 42 2.3. Thực trạng HĐTN của HS ở các trường THCS trên địa bàn thành phố LàoCai ....................................................................................................................... 43 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, HS các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh lào Cai về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN đối với sự phát triển nhân cách của học sinh .................................................................. 43 2.3.2. Thực trạng nội dung HĐTN của học sinh ở các trường THCS thành phố Lào Cai........................................................................................................... 47 2.3.3. Thực trạng hình thức HĐTN của HS các trường THCS thành phố Lào Cai ...... 49 2.3.4. Thực trạng về kết quả tổ chức hình thức HĐTN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai .............................................................................. 50 2.4. Thực trạng quản lý HĐTN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai .. 52 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở THCS .. 53 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh ở trường THCS ............. 55 iv
- 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai các HĐTN cho học sinh ở trường THCS ....... 57 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN của học sinh trong trường THCS ....... 58 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ................................................................................ 60 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTN cho HS ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Lào Cai ...................................................................... 61 2.6.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 61 2.6.2. Những hạn chế ............................................................................................... 62 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 63 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 64 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐTN CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ LÀO CAI .............................................. 65 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ................ 65 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của hoạt động ........................................ 65 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của hoạt động trải nghiệm..................... 65 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của hoạt động trải nghiệm ...................... 65 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của hoạt động trải nghiệm ........................ 65 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động trải nghiệm ..................... 65 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.................................................................... 66 3.2.1. Quản lý việc bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS và phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của HĐTN ở trường THCS .................... 66 3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm dựa trên các căn cứ khoa học và phù hợp với điều kiện thực tiễn ................................................................ 68 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng cao năng lực tổ chức chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ GV (đặc biệt là đội ngũ cán bộ Đoàn, Đội, GV làm công tác chủ nhiệm lớp) ................................................................................................................. 70 3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm của học sinh ở trường trung học cơ sở ................................................................................... 75 3.2.5. Phát huyvai trò chủ thể của học sinh trong hoạt động trải nghiệm ............... 77 v
- 3.2.6. Huy động các lực lượng trong và ngoài nhà trường cùng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ............................................................... 79 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở trường THCS .... 81 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 82 3.4.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................... 82 3.4.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát ................................................. 82 3.4.3. Kết quả ........................................................................................................... 82 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 87 1. Kết luận ................................................................................................................... 87 2. Kiến nghị................................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 90 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất GD& ĐT Giáo dục và đào tạo GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh PHHS Phụ huynh học sinh THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Trải nghiệm iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS thành phố Lào Cai về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN đối với sự phát triển nhân cách HS .. 44 Bảng 2.2: Nhận thức của học sinh về mức độ quan trọng của HĐTN .................... 45 Bảng 2.3: Nhận thức của học sinh về tác dụng của HĐTN ..................................... 46 Bảng 2.4: Đánh giá của CBQL, GV về nội dung HĐTN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai ........................................................................ 48 Bảng 2.5: Thực trạng các hình thức HĐTN của HS các trường THCS thành phố Lào Cai .................................................................................................... 49 Bảng 2.6: Đánh giá của CBGV về hiệu quả các hình thức HĐTN đã triển khai .... 50 Bảng 2.7: Thực trạng quảnlý HĐTNtại các trường THCS thành phố Lào Cai ....... 53 Bảng 2.8: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTN của hiệu trưởng các trường THCS thành phố Lào Cai ........................................................................ 54 Bảng 2.9: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh .......... 56 Bảng 2.10: Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTN cho học sinh .................................... 57 Bảng 2.11: Yếu tố ảnh hưởng tới quản lýHĐTNcủa HS các trường THCS ............. 60 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ...................... 83 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................ 83 v
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học"[14]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm.Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”(dẫn theo [27]). Giáo dục phổ thông nhằm trang bị cho mỗi cá nhân kiến thức của nhiều lĩnh vực và các kỹ năng thái độ sống cần có để họ có thể bước vào cuộc sống xã hội sau này. Những nội dung giáo dục này được thực hiện thông qua các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp). Theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ được thực hiện thông qua hoạt động trải nghiệm. Như vậy, HĐTN sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các HĐGDNGLL trước đây, hoạt động tập thể, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp…và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới.Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chương trình HĐTN tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, 1
- kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi học sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. HĐTN đối với học sinh THCS có nhiều thú vị nhưng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hướng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTN giữ vi ̣trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh; HĐTN góp phần định hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tế hiện nay các trường THCS thành phố Lào Cai việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh cũng đã đượcdiễn ra khá phong phú và đa dạng dưới nhiều hình thức tổ chức khác nhau. Đa số các nhà trường đều thực hiện tổ chức trải nghiệm ngoài giờ học chính khóa, với việc lên kế hoạch, lịch trình và nội dung hoạt động cụ thể. Nhờ vậy, mỗi chuyến trải nghiệm đều diễn ra hiệu quả, nhanh gọn. Trước đây, để tổ chức trải nghiệm cho học sinh là một việc làm rất khó khăn đối với các nhà trường vì liên quan đến nhiều yếu tố như kinh phí, thời gian, lực lượng.Những năm gần đây, nhờ sự linh hoạt và mục đích trải nghiệm nên các nhà trường đã tổ chức khá hiệu quả. Các nhà trường kết hợp với phụ huynh tổ chức các chuyến trải nghiệm gắn với đặc thù vùng miền, nhằm đưa học sinh về với những giá trị thực tiễn ngay trên mảnh đất mà các em sống. Nhờ đó, mỗi chuyến trải nghiệm đã mang lại kết quả thiết thực, bổ ích. Tuy nhiên việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS là công việc không dễ thực hiện. Khi các trường học bắt tay vào thực hiện sẽ gặp phải không ít khó khăn. Cụ thể như sự khó khăn về thời gian tổ chức. Việc xây dựng kế hoạch, chương trình dạy học hiện nay khá kín về thời lượng. Bên cạnh đó, phải kể đến yếu tố không gian, địa lí. Thông thường, các địa điểm như khu di tích, bảo tàng, các địa danh hay các khu công nghiệp, nông trại thường khá xa trường học. Đồng thời, yếu tố kinh phí thực hiện là khó khăn không nhỏ. 2
- Một yếu tố quan trọng phải kể đến, khi tổ chức các hoạt động trải nghiệm, nếu không có sự chuẩn bị về tâm lí và phương pháp, các em học sinh dễ bị rơi vào sự thụ động khi tiếp cận đối tượng trải nghiệm hoặc sẽ biến buổi học trải nghiệm thành một chuyến tham quan. Khi tổ chức, yếu tố về sự an toàn trong quá trình tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm là rất quan trọng. Do khoảng cách địa lí,phương tiện di chuyển và đối tượng trải nghiệm nên việc đảm bảo an toàn trong quá trình tổ chức cho số đông học sinh tham gia học tập sẽ gặp không ít khó khăn. Để đạt được mục đích, yêu cầu và hiệu quả của hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các nhà trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp giáo dục, mỗi nhà trường cần có một chương trình, kế hoạch và phương pháp tổ chức thật sự khoa học và phù hợp. Nhận thứcnhững điểm yếu của HĐGDNGLL hiện tại và hiểu được ý nghĩa, vai trò của hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông mới. Xuất phát từ yêu cấu đó tôi đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai” cho công trình nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động TN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai. Đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTN của học sinh ở các trường THCS thuộc thành phố Lào Cai nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trải nghiệm của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở các trường THCS thành phố Lào Cai. 4. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên quá trình tổ chức còn tồn tại những bật cập, chưa thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh và chưa thực sự cho học sinh trải nghiệm. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý HĐTN một cách khoa học 3
- đồng bộ, phù hợp với đặc điểm của học sinh, của nhà trường và huy động được sức mạnh của giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội… thì hiệu quả hoạt động này sẽ được nâng cao, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTN của học sinh ở trường THCS 5.2. Thực trạng HĐTN và quản lý HĐTN của học sinh ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 5.3. Biện pháp quản lý HĐTN của học sinh ở các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu -Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý HĐTN (hoạt động giáo dục NGLL trước đây) của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Lào Cai. 6.2. Giới hạn về phạm vi, đối tượng khảo sát - Đối tượng khảo sát: 20 cán bộ quản lý, 85 giáo viên, 100học sinh các lớp 6, 7, 8,9 của 5 trường THCS thành phố Lào Cai. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luâṇ Trên cơ sở sử dụng các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa để nghiên cứu các tài liệu liên quan nhằm hệ thống hóa cơ sở lí luận của việc quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Dự giờ, quan sát hoạt động của giáo viên, học sinh để tìm hiểu thực trạng, cách tiến hành, tác dụng của hoạt động trải nghiệm, hứng thú học tập của học sinh trong giờ học có sử dụng hoạt động rải nghiệm, từ đó đưa ra nguyên nhân của thực trạng. - Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra bằng bảng hỏi với những câu hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các lớp 6, 7, 8, 9 nhằm thu thập những thông 4
- tin về thực trạng việc quản lý HĐTN tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Lào Cai trong giai đoạn hiện nay. - Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với cán bộ, quản lýgiáo viên, học sinh để tìm hiểu hiệu quả của phương pháp nhóm và những khó khăn khi sử dụng hoạt động trải nghiệm. Việc thực hiện những yêu cầu khi sử dụng hoạt động trải nghiệm, những điều kiện cần thiết để phát huy tối đa hiệu quả của khi sử dụng hoạt động dạy này. - Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của hội đồng tư vấn đề cương luận văn, chỉnh sửa thông qua giáo viên trực tiếp hướng dẫn; Đặc biệt, được sử dụng để xin ý kiến các chuyên gia (khảo nghiệm) về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN do luận văn đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin - Sử dụng toán thống kê, các phần mềm tin học để xử ký kết quả điều tra. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục phần nội dung chính gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐTN của học sinh các trường trung học cơ sở. - Chương 2: Thực trạng HĐTN và quản lý HĐTN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. - Chương 3: Biện pháp quản lý HĐTN của học sinh các trường THCS thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm Vấn đề học tập qua trải nghiệm không phải là vấn đề mới với nhiều nước trên thế giới, nhưng với Việt Nam vấn đề này còn khá mới. Đặc biệt chưa có tài liệu nghiên cứu, tác phẩm, luận văn, luận án nào trình bày cụ thể, chi tiết đến tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Vì vậy trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã tham khảo, tiếp cận các lợi tài liệu đề cập đến những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như sau: Ở nước ngoài: Lý luận về giáo dục đã được nhiều các nhà tâm lí học, giáo dục học quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo tuy có nhiều nghiên cứu khác nhau song được trình bày thống nhất với hệ thống lí luận về hoạt động dạy học. Đầu tiên phải kể đến Lý thuyết hoạt động nghiên cứu về bản chất quá trình hình thành con người. Luận điểm cơ bản của Lý thuyết hoạt động, đã trở thành nguyên tắc nghiên cứu bản chất người và quá trình hình thành con người, đó là “Tâm lí hình thành thông qua hoạt động”. Điều này có nghĩa là, chỉ thông qua hoạt động của chính bản thân con người, thì bản chất người, nhân cách người đó mới được hình thành và phát triển. Hoạt động là phương thức tồn tại của con người. Không có hoạt động, không có con người, do vậy cũng không có xã hội loài người. Nguyên tắc “Tâm lí hình thành thông qua hoạt động” có ý nghĩa chỉ đạo, tổ chức các hoạt động giáo dục con người trong nhà trường trong học tập và giáo dục, rèn luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo…là hoạt động của chính người học. Con người có tự lực hoạt động mới biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy được thành tri thức của bản thân. Cùng với Lý thuyết Hoạt động, Lý thuyết tương tác xã hội đã chỉ ra rằng môi trường xã hội - lịch sử không chỉ là đối tượng, là điều kiện, phương tiện mà còn là môi 6
- trường hình thành tâm lý mỗi cá nhân. Con người tương tác với những người xung quanh, tương tác trong môi trường xã hội, đã giúp hình thành tâm lý người. Vận dụng nguyên lý trên trong giáo dục, L.X. Vưgôtxki, nhà Tâm lí học Hoạt động nổi tiếng trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng trong giáo dục, trong một lớp học, cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự khám phá. Ông cho rằng sự khuyến khích bằng ngôn ngữ của giáo viên và sự cộng tác của các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng. Điều này cho thấy để hình thành tri thức, kỹ năng, kĩxảo có hiệu quả cao, không chỉ coi trọng sự chỉ dẫn, hướng dẫn của giáo viên mà phải coi trọng hoạt động cùng nhau, coi trọng sự hợp tác, làm việc cùng nhau giữa những người học. Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX Lý thuyết Kiến tạo ra đời và phát triển, các tác giả của Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới. Như vậy, hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo tri thức cho chính mình chứ không phải giáo viên mang sẵn lời giải đến cho họ, ngoài ra, Lý thuyết Kiến tạo còn cho rằng: hoạt động học được hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh cụ thể. Từ quan niệm trên về hoạt động học, Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và hướng dẫn hoạt động học người học. Người học là chủ thể tích cực của hoạt động dạy học. Một trong những lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học là lý thuyết học từ trải nghiệm của David A Kolb. Trong lý thuyết học từ trải nghiệm, Kolb cũng chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, năng 7
- lực và hành động khoa học cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như vậy, trong lý thuyết của Kolb, trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả bởi trải nghiệm ở đây là sự trải nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định hướng.Theo Carl Rges chỉ có cách học tập dựa trên sự khám phá bản thân hoặc tự lĩnh hội thì mới giúp con người thay đổi hành vi của chính mình. Bản chất của nó chính là trải nghiệm. Richard Ponzio và Sally Stanly thì cho rằng giáo dục trải nghiệm khôngđơn thuần là phải thực hiện một hoạt động từ đó rút ra những kết luận và vận dụng vào những tình huống khác nhau. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá trình chia sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu biết của mình. Như vậy trên thế giới quan niệm về hoạt động trải nghiệm đã được nhắc đến từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu và kết hợp giữa lí thuyết và thực hành trong thực tế. Ở Việt Nam: Xác định tầm quan trọng của HĐTN trong dạy học, Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh như là một phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại. Nộidung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thiết kế theo hướng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng… để học sinh có nhiều cơ hội tự trải nghiệm và phát huy tối đa khả năng sáng tạo của các em. Trong Dự thảo Chương trình giáo dục 8
- phổ thông tổng thể Việt Nam sau 2015, cũng đề cập đến 8 lĩnh vực học tập chủ chốt và hoạt động giáo dục với tên gọi hoạt động trải nghiệm. Trong đó, hoạt động trải nghiệm là hoạt động mới với cả 3 cấp học, được phát triển từ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa của chương trình hiện hành, được thiết kế thành các chuyên đề tự chọn nhằm giúp học sinh phát triển các năng lực, kỹ năng, niềm tin, đạo đức… nhờ vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng đã học được từ nhà trường và những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo thông qua các hình thức và phương pháp chủ yếu như: tham quan, thực địa, câu lạc bộ, hoạt động xã hội/tình nguyện, diễn đàn, giao lưu, hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động. Điều này cho thấy tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo cũng như định hướng đổi mới mạnh mẽ hoạt động này ở trường phổ thông trong giai đoạn tới. Bài viết của PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD - ĐHQGHN “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [23, tr. 49]. Tác giả cũng đưa ra mô hình và chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb và vận dụng lý thuyết “Học từ trải nghiệm” của Kolb vào việc dạy học và giáo dục trong trường học. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển vàhình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn cuộc sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực… Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017, “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung học”, đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt động trải nghiệm sáng tạo như: PGS. TS. Nguyễn Thúy Hồng, PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa, TS. Ngô Thị Thu Dung, ThS. Bùi Ngọc Diệp, ThS. Nguyễn Thị Thu Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm; 9
- xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong trường phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể. Từ các kết quả nghiên cứu trên các nhà khoa học trong nước và trên thế giới về HĐTN nói chung và vận dụng HĐTN trong GDKNS cho HS nói riêng cho thấy vấn đề GDKNS còn ít được quan tâm nghiên cứu. Vì vậy cần phải có sự quan tâm hơn nữa để tập trung nghiên cứu các mặt lý luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm Ở Việt Nam, HĐGD-NGLL luôn được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Từ những năm 1990 trở về trước, HĐGD-NGLL được coi là các hoạt động ngoại khóa, được triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từngtrường, từng địa phương, dẫn đến việc thực hiện khá tùy tiện, thậm chí không được quan tâm,… vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp. Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã được định hướng rõ nét hơn. Từ sau năm 1995, chính thức từ năm 2004, Bộ GD&ĐT đưa HĐGD-NGLL vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong toàn bộ các trường phổ thông, có vị trí quan trọng như một môn học. Vì vậy vấn đề tổ chức HĐGD-NGLL cho học sinh các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông đã được giới nghiên cứu quan tâm. Từ năm 2001 bắt đầu có những nghiên cứu về HĐGD-NGLL xây dựng chương trình và biên soạn tài liệu giáo khoa cho từng cấp học và các sáng kiến kinh nghiệm. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Bùi Sỹ Tụng, Lê Thanh Sử,… đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của HĐGD-NGLL, vai trò chủ thể của học sinh, các biện pháp quản lý, sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức tốt HĐGD-NGLL cho học sinh… Tuy nhiên trên thực tế, việc triển khai HĐGD-NGLL hiện nay còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập, liên quan đến phương pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của học sinh,... 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn