Luân văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận về TTHTCĐ và thực trạng quản lý các hoạt động của TTHTCĐ tỉnh Hải Dương, đề xuất giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực (NNL) của địa phương, góp phần phát triển XHHT ở nước ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luân văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÂN THỊ CHÂM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. PHẠM TẤT DONG 2. TS. TRẦN ANH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Thân Thị Châm
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả. Trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận án. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới GS.TS Phạm Tất Dong, TS Trần Anh Tuấn trực tiếp hướng dẫn NCS nghiên cứu khoa học. Tác giả trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh Hải Dương, lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương, Trường THPT Phúc Thành đã tạo điều kiện cho tác giả tham gia học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học sư phạm- Đại học Thái Nguyên. Trân Trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng giáo dục, Phòng giáo dục chuyên nghiệp, phòng thống kê, TTGDTX, lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp, các đơn vị trong địa bàn huyện Kinh Môn, Tứ Kỳ, Thành phố Hải Dương đã giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Xin được cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình công tác, học tập, nghiên cứu khoa học. Do điều kiện công tác và năng lực bản thân lên luận án không thể tránh được những thiếu sót. Kính mong sự tham gia góp ý và chỉ bảo. Tác giả xin trân trọng cảm ơn. Hải Dương, tháng 01 năm 2018 Tác giả luận án Thân Thị Châm
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vi MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Khách thể nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 8. Những luận điểm cần bảo vệ ......................................................................... 5 9. Những đóng góp của luận án ........................................................................ 6 10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC .......... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7 1.1.1. Vấn đề giáo dục người lớn và quá trình phát triển trung tâm học tập cộng đồng ................................................................................................ 7 1.1.2. Nghiên cứu quá trình phát triển trung tâm học tập cộng đồng trên thế giới..................................................................................................... 9 1.1.3. Những nghiên cứu về TTHTCĐ ở nước ta ........................................... 14 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 18 1.2.1. Trung tâm học tập cộng đồng ............................................................... 18 1.2.2 . Quản lý, hoạt động, quản lý hoạt động ................................................ 19
- iv 1.2.3. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ...................................... 22 1.2.4. Nhu cầu nguồn nhân lực ....................................................................... 26 1.2.5. Quản lý hoạt động của TTHTCĐ ......................................................... 27 1.3. Những vấn đề chung về quản lý trung tâm học tập cộng đồng ............... 27 1.3.1. Vị trí, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của TTHTCĐ................................. 27 1.3.2. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng ................................................... 30 1.3.3. Nguồn lực của trung tâm học tập cộng đồng ........................................ 35 1.4. Một số lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương .................................................................... 36 1.4.1. Mục tiêu và nội dung phát triển nguồn nhân lực .................................. 36 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương ...................................................................................... 39 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nguồn nhân lực địa phương ................................... 46 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 48 Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................. 50 2.1. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý TTHTCĐ ở Việt Nam ............. 50 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 50 2.1.2. Kết quả đạt được ................................................................................... 51 2.1.2. Những hạn chế và khó khăn của trung tâm học tập cộng đồng ............ 57 2.1.3. Một số bài học kinh nghiệm .................................................................. 60 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực tiễn................................................................... 61 2.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 61 2.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 62 2.2.3. Địa bàn nghiên cứu thực tiễn ................................................................ 62 2.2.4. Phương pháp khảo sát thực trạng .......................................................... 62
- v 2.2.5. Mẫu khảo sát thực trạng ........................................................................ 63 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ................................. 65 2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá và giáo dục của Hải Dương ............................................................................... 65 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực .............................................. 71 2.4.1. Thực trạng nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền về quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nhân lực .................... 71 2.4.2 Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ ............................................................ 72 2.4.3 Thực trạng nội dung và hình thức học tập tại TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực địa phương ............................................... 73 2.4.4 Kết quả khảo sát thực trạng tình hình quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương theo nhu cầu nhân lực địa phương .............................. 75 2.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực .......................................................... 83 Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 86 Chương 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC ..................................................................................................... 88 3.1. Những định hướng phát triển nguồn nhân lực và nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................................................ 88 3.1.1. Nhu cầu tổng quát nguồn nhân lực ....................................................... 88 3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp..................................................... 89 3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ....................................... 92
- vi 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền về quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nhân lực ............ 92 3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ. ........... 100 3.2.3. Giải pháp 3: Phối hợp các TTHTCĐ trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp để đào tạo, đáp ứng nguồn nhân lực ở địa phương ...................................................... 106 3.2.4. Giải pháp 4: Đổi mới nội dung và hình thức học tập tại TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực địa phương ........................ 113 3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường huy động các nguồn lực đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho các TTHTCĐ. ............................................................................................ 118 3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cường quản lý đào tạo từ xa tại các TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực và nhu cầu học tập của người dân Hải Dương ........................................................................................... 124 3.3. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu nhân lực ........... 127 3.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 127 3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................... 127 3.3.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................. 128 3.3.4. Kết quả khảo sát ................................................................................. 128 3.4. Thử nghiệm ............................................................................................ 135 3.4.1. Mục đích thử nghiệm. ........................................................................ 135 3.4.2. Đối tượng thử nghiệm, thời gian thử nghiệm .................................... 135 3.4.3. Nội dung thử nghiệm .......................................................................... 135 3.4.4. Phương pháp thử nghiệm .................................................................... 135 3.4.5. Quy trình thử nghiệm .......................................................................... 135 3.4.6. Phân tích kết quả thử nghiệm .............................................................. 136
- vii Kết luận chương 3 ......................................................................................... 142 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 143 1. Kết luận ..................................................................................................... 143 2. Kiến nghị ................................................................................................... 144 CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .. 146 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 147 PHỤ LỤC ............................................................................................................
- iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BGĐ Ban Giám đốc GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GĐ, PGĐ Giám đốc, Phó Giám đốc GDCQ Giáo dục chính quy GDTX, TTGDTX Giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục thường xuyên HĐH, CNH Hiện đại hóa, Công nghiệp hóa HTSĐ Học tập suốt đời KH-KT Khoa học kỹ thuật NNL Nguồn nhân lực QLGD Quản lý giáo dục QUY CHẾ 09 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng (ban hành theo Quyết định 09/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 24/3/2008) THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTHTCĐ Trung tâm học tập cộng đồng UBND Ủy ban nhân dân XHH Xã hội hóa XHHT Xã hội học tập
- v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng TTHTCĐ ở nước ta hiện nay ...................................... 52 Bảng 2.2. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được ......................................... 64 Bảng 2.3. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được ......................................... 65 Bảng 2.4. Quy mô dân số và lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2000-2010) ......................................................................... 69 Bảng 2.5. Lao động phân theo nhóm tuổi ................................................... 70 Bảng 2.6: Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải Dương ......... 70 Bảng 2.7. Tình hình hoạt động của các TTHTCĐ ở huyện Kim Môn (2015).... 74 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về hoạt động TTHTCĐ ................................... 75 Bảng 2.9: Về mục tiêu quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL địa phương ......................................................................... 76 Bảng 2.10: Kết quả quản lý hoạt động TTHTCĐ ......................................... 77 Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ..... 78 Bảng 2.12: Thực trạng phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu NNL ở tỉnh Hải Dương ........................................................................... 79 Bảng 2.13: Thực trạng đội ngũ quản lý, giáo viên của TTHTCĐ ................ 80 Bảng 2.14: Thực trạng Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tại TTHTCĐ ..................................................................................... 81 Bảng 2.15: Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương ............................................... 82 Bảng 3.1: Đánh giá sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất (n= 123) ........ 128 Bảng 3.1a: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp thực hiện giải pháp 1 ... 129 Bảng 3.1b: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 2 ......... 129 Bảng 3.1c: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 3 ......... 129 Bảng 3.1d: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 4 ......... 130 Bảng 3.1e: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 5 ......... 130
- vi Bảng 3.1f: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 6 ......... 130 Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n= 123) ........ 131 Bảng 3.2a: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 1.. 132 Bảng 3.2b: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 2 .. 132 Bảng 3.2c: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 3 .. 133 Bảng 3.2d: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 4 ... 133 Bảng 3.2e: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 5 .. 133 Bảng 3.2f: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 6 ........................................................................................ 134 Bảng 3.3: Tổng hợp nhu cầu học tập tại TTHTCĐ huyện Kinh Môn ...... 137 Bảng 3.4: Khảo sát nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp ở huyện Kinh Môn ... 138 Bảng 3.5: Kết quả tốt nghiệp của học viên tại các TTHTCĐ ................... 138 Bảng 3.6: Đánh giá về sự nhất trí và mức độ hài lòng trong việc phối hợp đào tạo nghề giữa TTHTCĐ và Doanh nghiệp .... 139 Bảng 3.7: Đánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với Doanh nghiệp .................................................................... 139 Bảng 3.8: Đánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với TTHTCĐ ................................................................................... 140 Bảng 3.9: Đánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với học viên ..................................................................................... 141
- vi DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 26 Hình 1.2. Trung tâm học tập cộng đồng trong hệ thống GDTX ........... 28 Hình 1.3: Phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 38 Hình 2.1: Mô hình phân công nhiệm vụ của TTHTCĐ .......................... 72 Biểu đồ 2.1: Kết quả đánh giá về các thành tố của mô hình hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu nhân lực ...................................................................... 75 Biểu đồ 2.2: Kết quả đánh giá về mục tiêu hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu nhân lực ........... 76 Biểu đồ 2.3: Kết quả quản lý hoạt động TTHTCĐ ..................................... 77 Biểu đồ 2.4: Thực trạng thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ........................... 78 Biểu đồ 2.5: Thực trạng phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu NNL địa phương .............................................................................. 79 Biểu đồ 2.6: Thực trạng đội ngũ quản lý, giáo viên của TTHTCĐ ............ 80 Biểu đồ 2.7: Thực trạng Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tại TTHTCĐ ................................................................................. 81
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ cuối thế kỉ 20, nhân loại bước vào một nền văn minh mới - nền văn minh tri thức, gắn với "Xã hội học tập". Quá trình hội nhập và sự đổi mới phát triển giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội cho giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế của giáo dục thế giới. Trong nền văn minh tri thức, khoa học và công nghệ phát triển một cách mạnh mẽ, với những đòi hỏi mới có tính toàn diện đối với chất lượng nguồn nhân lực của mỗi quốc gia. Vốn kiến thức, kĩ năng mà các nhà trường chính qui trang bị dù nhiều và cập nhật đến đâu cho người học thì cũng nhanh chóng bị lạc hậu. Vì vậy bên cạnh việc trang bị cho người lao động khả năng tự học, tự đào tạo, mỗi quốc gia phải xây dựng cho mình những loại hình giáo dục - đào tạo có khả năng trợ giúp họ thực hiện việc tự đổi mới học vấn và tay nghề. Một xã hội học tập (XHHT) là một đặc thù của xã hội hiện đại, gắn với những điều kiện của nền văn minh tri thức, trong đó người lao động có khả năng và cơ hội để học tập suốt đời. Khái niệm xã hội học tập cũng đồng nghĩa với nền giáo dục cho mọi người (education for all) ở đó chủ yếu là giáo dục cho người lớn. Trong xã hội học tập, vai trò của hệ thống giáo dục thường xuyên là đặc biệt quan trọng. Giáo dục thường xuyên đã trở thành công cụ để tạo cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng xã hội học tập. Quá trình hội nhập và và sự đổi mới phát triển giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt cho giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế mới của giáo dục thế giới. Để xây dựng và phát triển đất nước theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Việt Nam phải xây dựng và phát triển giáo dục thường xuyên, xây dựng cả nước thành một xã hội học tập. Trung tâm học tập công đồng (TTHTCĐ) là mô hình giáo dục mới, một thiết chế giáo dục không chính quy được xây dựng trên các địa bàn xã, phường, thị trấn, thỏa mãn nhu cầu học tập suốt đời của người dân trong cộng đồng.
- 2 Phát triển mô hình TTHTCĐ là một xu thế tất yếu nhằm thực hiện các chương trình xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ và đào tạo đáp ứng nguồn nhân lực cho địa phương, mục tiêu tiến tới xây dựng xã hội học tập. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ: ‘‘Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình mở - mô hình xã hội học tập, với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống học tập cho mọi người và những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác nhau cho người học, bảo đảm công bằng xã hội trong giáo dục” [39]. Theo tinh thần đó, những năm gần đây các trung tâm giáo dục cộng đồng đã được mở ra hầu khắp các địa bàn cả thành phố và nông thôn. Hải Dương là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng châu thổ Sông Hồng, là một trong những cái nôi của nền văn hóa lâu đời của dân tộc Việt Nam. Để xây dựng và phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh đã xây dựng chương trình hành động, với các giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội, cải cách hành chính, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, xây dựng Đảng, giữ vững an ninh quốc phòng.... Riêng trong lĩnh vực giáo dục, đi đôi với việc nâng cao chất lượng toàn diện, đẩy mạnh đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục phổ thông, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng XHHT, trong đó xây dựng và phát triển các TTHTCĐ có ý nghĩa lớn, đặc biệt là đối với giáo dục người lớn. Từ 10 năm trước Hải Dương đã bắt tay xây dựng các TTHTCĐ, đến nay hầu hết các xã, phường, thị trấn của tỉnh Hải Dương đã có các TTHTCĐ. Sự ra đời và phát triển nhanh về mặt số lượng các TTHTCĐ đã góp phần nâng cao dân trí chất lượng lao động của tỉnh nhà. Điều đó cho thấy sự cần thiết của mô hình giáo dục mới này.
- 3 Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình xây dựng và phát triển TTHTCĐ ở Hải Dương cũng còn có nhiều khó khăn, yếu kém và bất cập. Trong đó, nổi bật nhất vẫn là chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục này chưa cao chưa tương ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Thực trạng này có nhiều nguyên nhân mà quan trọng là, những yếu kém và bất cập về mặt tổ chức, quản lý TTHTCĐ. Việc xây dựng và phát triển TTHTCĐ chưa chú ý xây dựng những cơ chế quản lý chất lượng, phát triển nguồn nhân lực đối với các trung tâm học tập cộng đồng này. Đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu lý luận về vấn đề phát triển TTHTCĐ, đặc biệt chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực nói chung, trong tỉnh Hải Dương nói riêng. Vì vậy, đòi hỏi phải có những nghiên cứu về cơ sở lý luận về vấn đề và việc vận dụng chúng vào việc chỉ đạo, quản lý các TTHTCĐ hoàn chỉnh cấu trúc và cơ chế vận hành của thiết chế này ở tỉnh Hải Dương để phát triển và đáp ứng nguồn nhân lực của tỉnh. Đó là lý do để chúng tôi chọn đề tài ‘‘Quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về TTHTCĐ và thực trạng quản lý các hoạt động của TTHTCĐ tỉnh Hải Dương, đề xuất giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực (NNL) của địa phương, góp phần phát triển XHHT ở nước ta. 3. Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động TTHTCĐ góp phần nâng cao chất lượng NNL. 4. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL ở tỉnh Hải Dương.
- 4 5. Giả thuyết khoa học TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương hiện nay tuy phát triển nhanh và đạt được những kết quả nhất định, nhưng công tác quản lý hoạt động của TTHTCĐ vẫn còn nhiều bất cập, hoạt động chưa hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu NNL tại chỗ. Nếu xác định đúng mục tiêu đào tạo, chủ động đổi mới chương trình, nội dung bồi dưỡng, học tập tại TTHTCĐ, tăng cường quản lý hoạt động đào tạo từ xa, đồng thời tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động của các TTHTCĐ thì công tác quản lý hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương sẽ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực địa phương trong giai đoạn hiện nay. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ. 6.2. Đánh giá thực trạng hoạt động của TTHTCĐ ở Hải Dương, phát hiện những bất cập trong quản lý hoạt động TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu NNL của địa phương. 6.3. Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL và kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp đề xuất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 7 . Phương pháp tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu 7.1 . Phương pháp tiếp cận a) Tiếp cận xu hướng phát triển GD&ĐT trong điều kiện toàn cầu hóa và kinh tế tri thức với những yêu cầu NNL theo phương thức giáo dục thường xuyên, đào tạo liên tục, học tập suốt đời. b) Tiếp cận hoạt động trong quản lý các TTHTCĐ trong xây dựng khung lý thuyết, nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ c) Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực trong xây dựng khung lý thuyết, nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ. 7.2 . Phương pháp nghiên cứu 7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận + Hồi cứu tài liệu, văn bản, số liệu thống kê, các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề phát triển TTHTCĐ, quản lý TTHTCĐ, về lý luận phát triển nguồn nhân lực.
- 5 + Phân tích, tổng hợp các tư liệu, tài liệu có liên quan đến hoạt động của TTHTCĐ và quản lý hoạt động TTHTCĐ theo tiếp cận hoạt động và tiếp cận phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu địa phương. + Khái quát hoá thông tin và các cơ sở lý thuyết để xây dựng tổng quan và cơ sở lý thuyết về vấn đề quản lý hoạt động TTHTCĐ vận dụng Lý luận phát triển và đưa ra nhận định độc lập. 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Khảo sát thực trạng bằng phiếu hỏi + Phỏng vấn trực tiếp (hỗ trợ phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi). + Tổng kết kinh nghiệm thực tế từ cơ sở về thực tiễn quản lý hoạt động TTHTCĐ, phát hiện vấn đề, kinh nghiệm tổ chức hoạt động và các giải pháp. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn chủ yếu nhằm phát hiện vấn đề và đánh giá được thực trạng hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương, xác định cơ sở thực tiễn cho đề xuất giải pháp. + Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến góp ý của các nhà khoa học giáo dục, các tác giả có công trình nghiên cứu về TTHTCĐ, đồng thời xin ý kiến kết quả thử nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất. + Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thử nghiệm kiểm chứng ít nhất một trong các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL trên địa bàn tỉnh Hải Dương. + Các phương pháp hỗ trợ: Sử dụng thống kê toán học: Xử lý định lượng các dữ liệu thu. Sử dụng các dạng biểu đồ, sơ đồ hỗ trợ trình bày kết quả nghiên cứu và phân tích số liệu. 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. Quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL cần vận dụng Lý luận phát triển NNL để xác định các giải pháp quản lý hoạt động của các TTHTCĐ hiện nay.
- 6 8.2. Quản lý các TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương hiện nay là mới chú trọng quản lý về mặt hành chính và nhân sự, mà chưa thực sự tập trung cho việc quản lý các hoạt động của Trung tâm, từ đó dẫn đến hoạt động của TTHTCĐ chưa hiệu quả. 8.3. Các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ của tỉnh Hải Dương theo tiếp cận phát triển NNL, một mặt, phải đảm bảo mục tiêu phát triển, đúng chức năng của TTHTCĐ đã được quy định và theo đúng các nguyên tắc của khoa học quản lý giáo dục; Mặt khác, cần phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, thực tiễn giáo dục địa phương; 9. Những đóng góp của luận án 9.1. Về mặt lý luận - Làm rõ được quá trình nghiên cứu phát triển TTHTCĐ như một thiết chế giáo dục cộng đồng, đáp ứng nhu cầu học tập của người dân trong cộng đồng và đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương. - Đã làm rõ cơ sở lý luận và góp phần phát triển lý luận quản lý hoạt động TTHTCĐ theo tiếp cận hoạt động và tiếp cận phát triển NNL. 9.2. Về mặt thực tiễn - Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương trên nhiều phương diện, giúp xác định cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL ở Hải Dương. - Đề xuất được 6 giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL địa phương theo tiếp cận phát triển NNL. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực. Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.
- 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Vấn đề giáo dục người lớn và quá trình phát triển trung tâm học tập cộng đồng Ở thế kỷ XXI, một trong những nhân tố quyết định, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế của mỗi quốc gia là chất lượng nguồn nhân lực. Vì vậy, sự thách thức đối với mỗi nước là phải trở thành một xã hội học tập và phải bảo đảm cho công dân của mình được trang bị kiến thức, kĩ năng và trình độ tay nghề cao. Giáo dục thường xuyên đã trở thành công cụ để mở rộng, tạo cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng xã hội học tập. Thực tế cho thấy, học tập thường xuyên đã trở thành nhu cầu thiết yếu đối với nhiều người. Các loại hình giáo dục - đào tạo và hình thức học, vừa làm vừa học được đa dạng hoá nhằm đáp ứng nhu cầu học ngày càng tăng của xã hội. Xây dựng xã hội học tập để tiến tới nền kinh tế tri thức đã và đang là một chủ đề được UNESCO và các tổ chức giáo dục giáo dục quốc tế hết sức quan tâm. Xã hội học tập là một xã hội mà mọi người được khuyến khích và hỗ trợ để học tập, mọi người vừa làm, vừa học, học thường xuyên, học liên tục để không ngừng cập nhật tri thức nâng cao trình độ học vấn và tay nghề. Những người lớn tuổi theo học hệ tập trung thường đã trải qua giai đoạn làm việc tập trung trước khi trở lại học tập. Phần đông người học lớn tuổi theo học các hệ tại chức theo chế độ vừa học, vừa làm. Phải giáo dục người lớn tinh thần về yêu nghề, đạo lý nghề nghiệp, đạo lý làm người. Mỗi ngành, mỗi cơ sở phải có chiến lược giáo dục, biến quá trình giáo dục thành tự giáo dục. Từ lâu, các nước trên thế giới và các tổ chức Quốc tế đã quan tâm đến vấn đề giáo dục cho người lớn [99].
- 8 Năm 1949, tại Elsinor (Đan Mạch), tại Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn được triệu tập, người ta bàn đến xu thế giáo dục người lớn và đặt ra những vấn đề cần phải được quan tâm. Hội nghị nêu lên khẩu hiệu “Vì sự công bằng xã hội” về giáo dục với người lớn và cơ hội giáo dục lần thứ hai cho những người thất học do chiến tranh. Năm 1960, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ hai tại Montreal (Canada) đã nêu khẩu hiệu “Giáo dục người lớn trong thế giới đang đổi thay”, nhấn mạnh vai trò của giáo dục người lớn trong điều kiện cách mạng khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ. Hội nghị khẳng định giáo dục người lớn là một bộ phận trong hệ thống giáo dục của các quốc gia. Năm 1972, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ ba được tổ chức tại Tokyo (Nhật Bản) đã đánh dấu một cột mốc phát triển mới của giáo dục người lớn: Vấn đề học tập suốt đời là bối cảnh của giáo dục con người trước những tiến bộ vũ bão của khoa học và công nghệ hiện đại và nền kinh tế tri thức. Năm 1985, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ tư được tổ chức ở Paris (Pháp) khẳng định giáo dục người lớn phải tham gia giải quyết hàng loạt vấn đề như dân số, môi trường, huấn luyện nghề, xoá mù chữ chức năng ở các nước phát triển, phân hoá giàu - nghèo, bảo vệ di sản văn hoá v.v… Giáo dục người lớn phải đặc biệt chú ý đến những đối tượng thiệt thòi, yếu thế nhất trong xã hội, hoặc “bị bỏ quên” như phụ nữ nghèo khổ, trẻ em gái, thanh niên thất nghiệp, người nghèo ở nông thôn, người già cả. Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ năm được tiến hành ở Hamburg (Đức) đã nêu khẩu hiệu lớn: “Giáo dục người lớn - chìa khoá bước vào thế kỷ XXI”. Giáo dục người lớn được coi như một giải pháp đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế và xã hội trước những xu thế mới: “Giáo dục người lớn và giáo dục trẻ em tuy mức độ phát triển khác nhau tuỳ theo mỗi nước, song đều là những bộ phận cần thiết của một quan niệm mới về giáo dục,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 495 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 376 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 527 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 346 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 316 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 335 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 269 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 195 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 265 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 216 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 208 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn