intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên; đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ MINH KHÁNH QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ MINH KHÁNH QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phương Hoa THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Khánh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Khánh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ................................................................................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 9 1.2.1. Quản lý ....................................................................................................... 9 1.2.2. Chức năng của quản lý .............................................................................. 11 1.3. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học ........................................................ 14 1.3.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường tiểu học ................. 14 1.3.2. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học ........................................................ 14 1.3.3. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia .......................... 18 1.4. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ............................................................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4.1. Công nghệ thông tin và vai trò của công nghệ thông tin ............................ 20 1.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia .......................................................................................... 22 1.4.3. Khả năng ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia..................................................................................................... 25 1.5. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia .................................................................................... 26 1.5.1. Khái niệm ................................................................................................. 26 1.5.2. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường tiểu học ..................................................................................................... 27 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường tiểu học ......................................................................... 31 1.6.1. Tác động từ sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại .................... 31 1.6.2. Tác động từ cơ chế, chính sách phát triển giáo dục trong môi trường công nghệ hiện đại .................................................................................... 31 1.6.3. Tác động từ nhận thức, thái độ của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về công nghệ thông tin ...................................................................... 32 1.6.4. Trình độ về công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên .... 33 1.6.5. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị về công nghệ thông tin.................................. 33 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 34 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ................ 35 2.1. Khái quát về các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ....................................................................................... 35 2.1.1. Mạng lưới trường lớp và cơ sở vật chất ........................................................... 35 2.1.2. Chất lượng giáo dục ......................................................................................... 36 2.1.3. Tổ chức khảo sát ....................................................................................... 36 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ......... 38 2.2.1. Thực trạng cơ sở vật chất trong ứng dụng công nghệ thông tin ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ........................................................... 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về sự cần thiết phải ứng dụng của công nghệ thông tin trong dạy học ở trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia .................................................................................................... 40 2.2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên .......................... 41 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ........................................................................................... 45 2.3.1. Thực trạng xây dựng và tổ chức kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ....................................................................................... 45 2.3.2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên .................. 50 2.3.3. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy của giáo viên ............................................................................................. 53 2.3.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động học của học sinh .............................................................................................. 57 2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..................................... 59 2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ............................ 61 2.3.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học .......................... 64 2.4. Đánh giá chung ......................................................................................... 66 2.4.1. Thành công, hạn chế ................................................................................. 66 2.4.2. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 68 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 69 Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................... 70 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 70 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................... 70 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................. 70 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................. 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ........................................................................ 71 3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .......... 71 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên ..................................................... 74 3.2.3. Có chế độ khuyến khích, khích lệ những giáo viên sử dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học ........................................... 78 3.2.4. Tổ chức hội thảo, tập huấn và hội giảng phổ biến, chia sẻ các nguồn tài nguyên mạng và các phương pháp dạy học có ứng dụng CNTT ................ 80 3.2.5. Huy động các nguồn lực, đầu tư hiện đại hoá cơ sở hạ tầng và các điều kiện đảm bảo cho ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................ 83 3.2.6. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ....................................................................................... 86 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 88 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 89 3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................................. 89 3.4.2. Cách đánh giá ............................................................................................ 89 3.4.3. Kết quả đánh giá ....................................................................................... 90 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 94 1. Kết luận .......................................................................................................... 94 2. Khuyến nghị.................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 98 PHỤC LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CNTT : Công nghệ thông tin CNTT-TT : Công nghệ thông tin - truyền thông CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất DH : Dạy học GD : Giáo dục GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo GV : Giáo viên PPDH : Phương pháp dạy học PTDTBT : Phổ thông dân tộc bán trú QL : Quản lý TH : Tiểu học THCS : Trung học cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ việc ứng dụng thông tin trong các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ......................................................... 39 Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL, giáo viên về sự cần thiết ứng dụng CNTT trong dạy học .................................................................................................... 40 Bảng 2.3. Tự đánh giá của giáo viên về kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học .. 42 Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL về kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên .................................................................................................. 43 Bảng 2.5. Thực trạng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của giáo viên ................... 44 Bảng 2.6. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học ............. 46 Bảng 2.7 Kết quả đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .......................................................... 48 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên .................................................................................................. 51 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy của giáo viên .......................................................... 54 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh....................................................................... 57 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ........................... 60 Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia......................... 62 Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ................................................................................................... 65 Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....................................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những bước đi bắt buộc nhằm thực hiện công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo trong thời kỳ hiện nay. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, tri thức mà mỗi người có được trong khoảng thời gian học tập ở các nhà trường trở nên lạc hậu rất nhanh. Do đó, vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nhà trường hiện nay là phải trang bị kiến thức nền tảng, kỹ năng cơ bản, đồng thời dạy cách học cho người học, tạo cho họ khả năng, thói quen và niềm say mê học tập suốt đời. Để làm được điều này, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là một trong những bước đi quan trọng và cần thiết. Đặc biệt, trong quyết định 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Thủ tướng chính phủ đã nhấn mạnh việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học từng môn tại các trường nói chung và trường tiêu học nói riêng là một hướng đi vô cùng cần thiết. Trong đó, thay vì tích hợp hết vào môn tin học, giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT. Nghị quyết số 44/NQ-CP của Chính phủ ngày 09/6/2014 đã xác định: “Đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư cho sự phát triển, từng bước hiện đại hóa cơ sở kĩ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin để thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”. Như vậy, Đảng và Chính phủ ta đã xác định rất rõ: Để thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thì ngành giáo dục và đào tạo cần phải xoá bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông tin, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Theo quan điểm chỉ đạo trên thì Đảng và Nhà nước ta đã xác định CNTT có tầm vóc to lớn, quyết định sự thay đổi cả về chất và lượng của giáo dục nước nhà. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học nhằm đáp ứng những yêu cầu cấp bách là một trong số những lựa chọn ưu tiên của hầu hết hệ thống giáo dục trên thế giới. Nhiều quốc gia trên thế giới xem kiến thức và kỹ năng về CNTT (cùng với khả năng biết đọc, biết viết, biết tính toán) như là những thành tố cơ bản của giáo dục. Vì Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. vậy, việc ứng dụng CNTT trong giáo dục không chỉ dừng lại ở mức độ xem CNTT như một công cụ hỗ trợ một quá trình cụ thể (dạy học hay quản lý) mà CNTT phải được tích hợp xuyên suốt mọi thành tố của hệ thống giáo dục: từ chiến lược, chính sách, kế hoạch cho đến việc triển khai trong từng hoạt động cụ thể trên lớp đến việc đào tạo, bồi dưỡng và tuyển dụng giáo viên, cán bộ quản lý (CBQL) các cấp. Hiện nay, việc ứng dụng CNTT đã trở thành khá phổ biến trong quản lý và giảng dạy ở các trường phổ thông, bước đầu đem lại hiệu quả rõ rệt. CNTT với ưu thế đặc biệt làm khâu đột phá để đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Ứng dụng CNTT giúp công tác quản lý nhẹ nhàng và đồng bộ, tạo ra tính thống nhất, chuyên nghiệp và có hiệu quả. Việc ứng dụng CNTT đã và đang làm thay đổi phương pháp học, cách kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng thiết thực, phù hợp, chính xác, tạo ra một thế hệ học sinh có năng lực nhanh nhạy hơn. Với sự ra đời của Internet mà các kết nối băng thông rộng tới tất cả các trường học, việc ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học đã trở thành hiện thực. Việc thường xuyên sử dụng CNTT sẽ trang bị cho người sử dụng kỹ năng tiếp cận, xử lý thông tin, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Việc truy cập Internet cũng tạo cho CBQL, giáo viên (GV) niềm say mê, hứng thú trong công việc, học tập và giảng dạy, thực hành khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập. Giáo viên có thể chủ động, liên kết nhiều nguồn kiến thức, kỹ năng trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh. Tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, việc ứng dụng CNTT còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, tại các trường đạt chuẩn quốc gia tại huyện Điện Biên Đông mặc dù đã được đầu tư nhiều hơn về cơ sở vật chất, hệ thống máy tính, trang thiết bị dạy học nhưng đội ngũ cán bộ, giáo viên có chuyên môn về CNTT còn thiếu, tay nghề còn hạn chế. Vẫn còn một bộ phận cán bộ giáo viên lâu năm ít tiếp cận với công nghệ thông tin ngại đổi mới, tìm tòi sáng tạo nên việc tiếp cận với các phần mềm hỗ trợ dạy dọc, khai thác thông tin trên hệ thống mạng còn hạn chế do đó chất lượng giáo dục chưa được nâng cao. Việc ứng dụng CNTT trong dạy học trở thành nhu cầu cấp bách không thể thiếu được trong việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ở các trường tiểu học. Điều này đòi hỏi sự chỉ đạo đúng đắn của Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên định hướng cho các trường tiểu học trên địa bàn huyện Điện Biên Đông đưa ứng dụng CNTT vào dạy học thành công hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. Từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn nội dung “Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên” làm đề tài nghiên cứu. Tôi hy vọng rằng, các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ gợi ý những giải pháp ý nghĩa và thiết thực nhằm nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại địa phương. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên; đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên còn nhiều khó khăn, hạn chế và bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, có tính khả thi sẽ giúp nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở các trường tiểu học nói chung, đặc biệt là các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường tiểu học. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học và thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên bao gồm 10 trường đạt chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại 7 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, gồm: trường Tiểu học Thị trấn Điện Biên Đông, trường Tiểu học Nậm Ngám, trường Tiểu học Nong U, trường PTDTBT Tiểu học Na Phát, trường PTDTBT Tiểu học Keo Lôm, trường PTDTBT Tiểu học Suối Lư, trường PTDTBT Tiểu học Luân Giói. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, mô hình hóa, các tài liệu, các văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như sách, tài liệu về giáo dục, quản lý giáo dục, CNTT và ứng dụng CNTT trong dạy học ở tiểu học; Chủ trương, đường lối của Đảng, nghị quyết, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên về việc quản lý ứng dụng CNTT nhằm xây dựng cơ sở lí luận của luận văn. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên để có cái nhìn chung nhất (thuận lợi và khó khăn về hiện trạng tại địa bàn nghiên cứu), từ đó đưa kết luận về thực trạng và đề xuất các giải pháp có tính hiệu quả về hoạt động quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 7.2.2. Nhóm phương pháp điều tra Mục đích của phương pháp này nhằm thu thập ý kiến về hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học trong các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên và công tác quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học. Các phiếu điều tra, phiếu hỏi dành cho cán bộ phòng giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Điện Biên Đông, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. tỉnh Điện Biên về thực trạng công tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học và cả về các giải pháp được đề xuất. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Mục đích của phương pháp này là nhằm thu thập thông tin, cách đánh giá đa chiều từ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học để làm rõ hơn kết quả nghiên cứu có được từ phương pháp điều tra. Đề tài tiến hành phỏng vấn trực tiếp và bằng phiếu đối với các cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở tiểu học cũng như đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Phương pháp được thực hiện nhằm tham khảo ý kiến của chuyên gia về những vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhằm nắm bắt thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả điều tra bằng thống kê toán học Kết quả điều tra và số liệu được xử lý bằng các phần mềm thống kê nhằm tính Giá trị trung bình, giá trị phần trăm. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Tại một số nước phát triển trên thế giới, người ta đã sớm chú trọng tới việc ứng dụng CNTT bằng việc xây dựng những chương trình quốc gia về CNTT nhằm ứng dụng nó vào mọi mặt của đời sống xã hội trong đó có giáo dục và đào tạo. Những thành tựu phát triển kinh tế đạt được hiện nay có phần đóng góp hết sức to lớn của chương trình quốc gia này. Có thể thấy ở một số quốc gia điển hình như sau: - Tại Mỹ và các nước châu Âu, những nghiên cứu quản lí ứng dụng CNTT trong giáo dục không còn là vấn đề mới mẻ. Chính vì vậy, ứng dụng CNTT trong quản lí giáo dục đã được sự ủng hộ của Chính phủ thông qua các chính sách trợ giúp ngay từ cuối những thập niên 90 của thế kỷ XX. Eamon Stack Chief Inspector cho rằng: Công nghệ thông tin và truyền thông đã mang lại những thay đổi sâu sắc cho hầu hết các khía cạnh của cuộc sống con người trong những năm gần đây. Những người trẻ tuổi sẽ sống cuộc sống đầy đủ trong một thế giới được biến đổi bởi CNTT, họ cần có cơ hội tiếp thu và phát triển và được đào tạo về kỹ năng CNTT từ khi còn nhỏ. Từ cuối những năm 1990, CNTT cần được đầu tư đáng kể trong trường học, và trong đào tạo cho giáo viên và các chuyên gia khác. Tác giả cho rằng, cho đến nay, không có nhiều nghiên cứu quốc gia đã được công bố về tác động của các công nghệ mới đối với dạy và học. Công trình của tác giả Eamon Stack Chief Inspector xem xét mức độ mà CNTT-TT đã được sử dụng trong các trường học ở cả cấp tiểu học và sau tiểu học và quan trọng hơn là đánh giá tác động của CNTT đối với việc dạy và học, bao gồm cả cách thức sử dụng CNTT hỗ trợ việc học tập của học sinh có nhu cầu giáo dục đặc biệt. Đánh giá cho thấy rằng trong khi đã đạt được nhiều tiến bộ trong việc triển khai CNTT trong trường học, những thách thức đáng kể vẫn còn. Báo cáo trình bày những phát hiện và khuyến nghị sẽ là của quan tâm đến giáo viên, hiệu trưởng, dịch vụ hỗ trợ trường học, nhà phát triển chương trình giảng dạy và các nhà hoạch định chính sách để thế hệ trẻ có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. các kỹ năng, kiến thức và thái độ cần thiết để hưởng lợi từ các cơ hội do điều này mang lại công nghệ mạnh mẽ trong những năm tới [11]. - Tại Hàn Quốc: Xác định mục tiêu chiến lược của chính sách đẩy mạnh tin học hóa là xây dựng một xã hội thông tin phát triển vào năm 2000. - Tại Singapore: Năm 1981, Chính phủ Singapore thông qua đạo luật về tin học quốc gia, quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi công việc hành chính và hoạt động của Chính phủ; Hai là, phối hợp giáo dục và đào tạo tin học; Ba là, phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapo. Một ủy ban máy tính quốc gia được thành lập để quản lí công tác đó. - Tại Australia: Khi nghiên cứu vấn đề thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo, Giáo sư David Mousund, bộ phận quản lí và chính sách Trường Đại học Oregon Australia đã đưa ra các luận điểm: + Lĩnh vực ICT (Information Communication Technology) đang thay đổi nhanh chóng đến mức nó vượt quá khả năng cập nhật của đa số các nhà lãnh đạo khiến họ lo ngại. + Những tư tưởng chủ đạo cơ bản về sử dụng ICT trong giáo dục tuy đã thay đổi nhưng thay đổi rất chậm. Trong luận điểm của mình, Giáo sư David Mousund, bộ phận quản lí và chính sách Trường Đại học Oregon Australia đã chỉ ra vấn đề là cần phải thay đổi tư tưởng của nhà quản lí. Ông chỉ ra mâu thuẫn giữa ICT và tư tưởng của nhà quản lí. Janelle Cox, Benefits of Technology in the Classroom, cho rằng: đi qua thế kỷ 21, công nghệ trong lớp học ngày càng chiếm ưu thế. Máy tính bảng đang thay thế sách giáo khoa của và con người có thể nghiên cứu bất cứ thứ gì họ muốn trên điện thoại thông minh của mình. Phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và cách con người sử dụng công nghệ đã thay đổi hoàn toàn cách sống hoặc sống [21]. Các nhà giáo dục cũng đã thấy tận mắt những lợi ích của công nghệ trong lớp học. Theo một nghiên cứu của Hiệp hội Thương mại CNTT CompTIA vừa công bố trong tháng này, khoảng 75 phần trăm các nhà giáo dục nghĩ rằng công nghệ có tác động tích cực trong quá trình giáo dục. Tác động mà công nghệ đã có đối với các trường học ngày nay là khá quan trọng. Việc áp dụng rộng rãi công nghệ này đã thay Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. đổi hoàn toàn cách giáo viên dạy và học sinh học. Giáo viên đang học cách dạy với các công nghệ mới nổi (máy tính bảng, iPad, Bảng thông minh, máy ảnh kỹ thuật số, máy tính), trong khi học sinh đang sử dụng công nghệ tiên tiến để định hình cách học. Bằng cách nắm lấy và tích hợp công nghệ trong lớp học, có thể thiết lập cho học sinh một cuộc sống thành công bên ngoài trường học: Công nghệ trong lớp học giúp việc học trở nên thú vị hơn; Công nghệ thông tin giúp học sinh dễ dàng tương tác và kết nối với nhau… [28]. Có thể thấy rằng, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đã được các tác giả nước ngoài quan tâm nghiên cứu ở các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, các tác giả mới chỉ nghiên cứu việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung, chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu hiệu quả của việc ứng dụng thông tin trong dạy học ở tiểu học. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Do ý nghĩa, tầm quan trọng của CNTT đối với phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước nên Đảng và Nhà nước đã có những chủ trương, chính sách hết sức quan trọng để đẩy mạnh việc ứng dụng, phát triển CNTT: Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh và ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nêu rõ: "Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD&ĐT ở các cấp học, bậc học, ngành học; phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ cho giáo dục và đào tạo, kết nối Internet tới tất cả các cơ sở GD&ĐT" [7]. Việc nghiên cứu ứng dụng CNTT vào quản lí GD đặc biệt là trong quản lí nhà trường đã được một số luận văn thạc sĩ, công trình khoa học nghiên cứu đề cập đến, chẳng hạn như: Tác giả Trần Kiểm, trong cuốn “Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục” (2006) đã cũng cấp một số vấn đề cơ bản khoa học quản lý giáo dục trước xu thể phát triển hiện nay. Tác giả nhấn mạnh: Một trong bảy xu thế lớn của giáo dục thế giới trong thế kỷ XXI là: “Áp dụng rộng rãi CNTT- một hướng đổi mới giáo dục có hiệu quả”; vai trò của CNTT đã “Tác động của CNTT đối với lĩnh vực giáo dục đang tạo ra một cuộc cách mạng về giáo dục mở” [22]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo trong cuốn: “Quản lý giáo dục” (2009) đã đề cập vấn đề QLGD cần ứng dụng công nghệ hiện đại để tăng hiệu quả quản lý, chỉ rõ một trong những phương tiện của công nghệ hiện đại là ứng dụng CNTT vào quản lý; đồng thời, các tác giả nhấn mạnh CNTT là công cụ của hệ thống thông tin, là “nền” của QLGD trong nhà trường. Công cụ CNTT sẽ là phương tiện để xử lý, chọn lọc thông tin cho hoạt động quản lý và quản lý đào tạo trong nhà trường [15]. Những công trình nghiên cứu và luận văn thạc sĩ trên đã đề cập đến việc ứng dụng CNTT vào trong quản lí ở nhà trường, khẳng định ý nghĩa tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong quản lí và các tác giả cùng đề xuất được một số biện pháp cần thiết, khả thi nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lí. Tuy nhiên, việc nghiên cứu mới chỉ dừng ở trong phạm vi một số trường tiểu học nói chung. Đặc biệt, chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại một huyện miền núi như huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. Vì thế, nghiên cứu đề tài này tác giả mong muốn đề xuất được những biện pháp nhằm tăng cường quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý 1.1.2.1. Khái niệm Đã có nhiều tác giả đưa ra khái niệm quản lý theo những cách tiếp cận với các góc độ khác nhau: - Theo Frederick Winslow Taylor (1856 -1915) cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” (dẫn theo [5]). Đây cũng là tư tưởng cơ bản của ông về quản lý và ông đã đề xuất thuyết quản lý khoa học dựa trên các luận điểm về chuyên môn hoá lao động, xây dựng tiêu chuẩn định mức trong lao động để làm cơ sở cho tuyển chọn, huấn luyện, phân công lao động; thực hiện chế độ trả lương theo sản phẩm. - Theo Henry Fayol (1841-1925), là cha đẻ của thuyết quản lý hành chính quan niệm rằng: “Quản lý hành chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. phối hợp và kiểm tra” (dẫn theo [5]). Trong học thuyết quản lý của mình, ông đưa ra 5 chức năng cần thiết của một nhà quản lý: 1. Dự báo và lập kế hoạch. 2. Tổ chức thực hiện. 3. Điều khiển. 4. Phối hợp. 5. Kiểm tra. - Theo Mary Parker Pollet (1868-1933) cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc được thực hiện thông qua người khác”. Tư tưởng quản lý của Follet gồm một số điểm dựa trên việc giải quyết mối quan hệ con người không phải bằng áp chế, thỏa hiệp mà bằng sự thống nhất. Các tư tưởng của bà mở ra hướng tiếp cận và khai phá một số nội dung của thuyết quan hệ con người. Follet cho rằng, trong công việc quản lý, cần chú trọng tới những người lao động với toàn bộ đời sống của họ, bao gồm cả yếu tố kinh tế, tinh thần và tình cảm. Con người luôn gắn liền với nhau trong một tổ chức nhất định mà sự hòa hợp, thống nhất giữa họ sẽ tạo ra nền tảng của các tổ chức và trở thành động lực cho tổ chức phát triển và đó cũng là thực chất của quản lý (dẫn theo [5]). - Theo Harold Koontz, được coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại, đã viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi tập thể là phải đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” (dẫn theo [15]). Phạm Minh Hạc: “QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể người QL đến tập thể người lao động nói chung (khách thể QL) nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến” [14]. Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “QL là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [18]. Trần Kiểm: “QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [23]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1