Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT)
lượt xem 6
download
Luận văn đề xuất được quy trình thiết kế và quy trình sử dụng BTTH trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) để phát triển NL GQVĐ cho HS. Xây dựng và vận dụng hệ thống BTTH trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) nhằm thực hiện MT “kép”: vừa nâng cao hiệu quả DH, vừa phát triển NLGQVĐ ở HS THPT. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT)
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------------------- ĐỖ DUY THẮNG THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “SINH HỌC TẾ BÀO” (SINH HỌC 10 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------------------------------ ĐỖ DUY THẮNG THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “SINH HỌC TẾ BÀO” (SINH HỌC 10 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HỒNG THÁI NGUYÊN - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là khách quan trung thực và chưa được các tác giả công bố trong bất kì công trình nào. Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của các tác giả khác, các tài liệu tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2017 Tác giả Đỗ Duy Thắng i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học môn Sinh học tại khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình! Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hồng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu; các thầy cô trong Ban chủ nhiệm khoa; các thầy, cô giáo thuộc bộ môn “Sinh học hiện đại & Giáo dục Sinh học”, khoa Sinh học; Phòng quản lý và Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo và học sinh các trường THPT đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực nghiệm để hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn bạn bè và những người thân đã động viên và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trong quá trình hoàn thành luận văn, không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, cùng bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2017 Tác giả Đỗ Duy Thắng ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................... 5 8. Giới hạn, phạm vi đề tài nghiên cứu ............................................................... 5 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 10. Kế hoạch nghiên cứu ..................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................. 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7 1.1.1. Xây dựng và sử dụng BTTH trong dạy học trên thế giới .......................... 7 1.1.2. Xây dựng và sử dụng BTTH trong dạy học ở Việt Nam .......................... 9 1.2. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 11 1.2.1. Khái niệm BTTH và vai trò của BTTH trong dạy học........................... 11 1.2.2. Những vấn đề về năng lực, năng lực GQVĐ ........................................... 17 1.2.3. Tiêu chuẩn của BTTH để phát triển NL GQVĐ ..................................... 18 1.2.4. Các yếu tố cấu thành NL GQVĐ của học sinh trong dạy học Sinh học ......... 19 1.2.5. Đánh giá NL giải quyết vấn đề ............................................................... 20 iii
- 1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 22 1.3.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 22 1.3.2. Đối tượng, địa bàn khảo sát ..................................................................... 22 1.3.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 22 1.3.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 22 1.3.5. Kết quả khảo sát (số liệu cụ thể phụ lục 1.3) .......................................... 23 1.3.6. Phân tích nguyên nhân của thực trạng ..................................................... 23 Kết luận chương 1.............................................................................................. 24 Chương 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “SINH HỌC TẾ BÀO” (SINH HỌC 10 -TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) ................................................................................................... 25 2.1. Cấu trúc nội dung phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT, cơ bản) .......... 25 2.2. Quy trình thiết kế và quy trình sử dụng BTTH để phát triển NLGQVĐ cho học sinh trong dạy học phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT)............. 26 2.2.1.Quy trình thiết kế BTTH trong dạy học phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) ................................................................................ 26 2.2.2. Quy trình sử dụng BTTH trong dạy học phần “Sinh học tế bào (SH10 - THPT) ......................................................................................... 34 2.2.3. Đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của học sinh trong dạy học phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) có sử dụng BTTH ......................... 48 Kết luận chương 2.............................................................................................. 57 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 59 3.1. Mục đích TN ............................................................................................... 59 3.2. Nội dung TN ............................................................................................... 59 3.3. Phương pháp TN......................................................................................... 59 3.3.1. Chọn trường, lớp, thời gian TN ............................................................... 59 3.3.2. Bố trí TN .................................................................................................. 60 iv
- 3.3.3. Kiểm tra ................................................................................................... 60 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm và biện luận ............................................... 63 3.4.1. Phân tích kết quả học tập của HS ............................................................ 63 3.4.2. Phân tích, đánh giá kết quả phát triển NL GQVĐ của HS ...................... 81 3.4.3. Tác động sư phạm của việc DH bằng BTTH để phát triển NL GQVĐ đối với thái độ học tập của HS ................................................................ 83 Kết luận chương 3.............................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 87 1. Kết luận .......................................................................................................... 87 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 89 PHỤ LỤC ............................................................................................................... v
- CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Xin đọc là 1 BTTH Bài tập tình huống 2 ĐC Đối chứng 3 DH Dạy học 4 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GQVĐ Giải quyết vấn đề 6 GV Giáo viên 7 HS Học sinh 8 KN Khái niệm 9 MĐ Mức độ 10 MT Mục tiêu 11 ND Nội dung 12 NL Năng lực 13 Nxb Nhà xuất bản 14 PP Phương pháp 15 PPDH Phương pháp dạy học 16 SGK Sách giáo khoa 17 SL Số lượng 18 STT Số thứ tự 19 THCVĐ Tình huống có vấn đề 20 THPT Trung học phổ thông 21 TN Thực nghiệm iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê mức độ dạy học bằng BTTH ............................................. 41 Bảng 2.2. Bảng đánh giá sự phát triển NL GQVĐ trong DH “Sinh học tế bào” (SH 10 - THPT) có sử dụng BTTH ............................................. 49 Bảng 2.3. Tóm tắt tiêu chí đánh giá NL GQVĐ của HS trong DH “Sinh học tế bào” (SH 10 - THPT) có sử dụng BTTH ở trường THPT ................................ 56 Bảng 3.1. Danh sách các bài lí thuyết đánh giá cụ thể trong chương trình dạy TN ... 59 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 1 của nhóm lớp TN và ĐC ...... 63 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 1 của nhóm lớp TN và ĐC .... 63 Bảng 3.4. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trong TN (lần 1) của nhóm lớp TN và ĐC ........................................................................................ 64 Bảng 3.5. Kiểm định X điểm kiểm tra trong thực nghiệm (lần 1) của nhóm lớp TN và ĐC .................................................................................. 65 Bảng 3.6. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trong thực nghiệm (lần 1) của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 66 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC ..... 67 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC .... 67 Bảng 3.9. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 68 Bảng 3.10. Kiểm định X điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC .................................................................................. 69 Bảng 3.11. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 70 Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 3 của nhóm lớp TN và ĐC.... 71 Bảng 3.13. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 3 của nhóm lớp TN và ĐC ........ 71 Bảng 3.14. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 3 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 72 Bảng 3.15. Kiểm định X điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 3 của nhóm lớp TN và ĐC .................................................................................. 73 v
- Bảng 3.16. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 3 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 74 Bảng 3.17. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 4 của nhóm lớp TN và ĐC. ... 74 Bảng 3.18. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 4 của nhóm lớp TN và ĐC .. 74 Bảng 3.19. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 4 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 75 Bảng 3.20. Kiểm định điểm kiểm tra trong thực nghiệm (lần 4) .................... 76 Bảng 3.21. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trong thực nghiệm (lần 4) .......... 77 Bảng 3.22. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra lần 5 của nhóm lớp TN và ĐC .... 78 Bảng 3.23. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra lần 5 của nhóm lớp TN và ĐC ........ 78 Bảng 3.24. Tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 5 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 79 Bảng 3.25. Kiểm định điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 5 của nhóm lớp TN và ĐC .................................................................................. 80 Bảng 3.26. Phân tích phương sai điểm kiểm tra trong thực nghiệm lần 5 của nhóm lớp TN và ĐC ......................................................................... 81 Bảng 3.27. Kết quả đánh giá NL GQVĐ có được từ việc học bằng BTTH của HS .. 82 Bảng 3.28. Tác động sư phạm của việc DH bằng BTTH để phát triển NL GQVĐ đối với thái độ học tập của HS ......................................................... 84 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các nhóm NL chung - cốt lõi ............................................................ 18 Hình 1.2. Sơ đồ các yếu tố cấu thành NL GQVĐ của học sinh trong dạy học Sinh học .. 19 Hình 1.3. Sơ đồ xác định giải pháp GQVĐ ................................................................ 20 Hình 1.4. Quan hệ HĐ GQVĐ - NL GQVĐ - ĐG NL GQVĐ .................................. 22 Hình 2.1. Sơ đồ quy trình xây dựng BTTH để phát triển NL GQVĐ.............................. 29 Hình 2.2. Sơ đồ tam giác sư phạm .............................................................................. 35 Hình 2.3. Sơ đồ quy trình dạy học bằng BTTH.............................................................. 38 Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn tần suất điểm kiểm tra lần 1 trong thực nghiệm .............. 64 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của nhóm lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 1 ............ 65 Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tần suất điểm kiểm tra lần 2 trong TN ............................. 68 Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của nhóm lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 2 ............ 68 Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn tần suất điểm kiểm tra lần 3 trong thực nghiệm .............. 71 Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích của nhóm lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 3 ............ 72 Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn tần suất điểm kiểm tra lần 4 trong thực nghiệm .............. 75 Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích của nhóm lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 4 ............ 76 Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn tần suất điểm kiểm tra lần 5 trong thực nghiệm .............. 78 Hình 3.10. Đồ thị đường lũy tích của nhóm lớp TN và ĐC bài kiểm tra lần 5 .......... 79 Hình 3.11. Đồ thị so sánh các cấp độ GQVĐ trước và sau TN .................................. 83 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ những văn bản có tính pháp lí cao của Đảng, Nhà nước và của Bộ GD-ĐT về đổi mới mục tiêu và PPDH ở trường phổ thông Trước đây, với quan điểm DH là hoạt động “lấy GV làm trung tâm” nghĩa là DH là truyền đạt kiến thức của GV cho HS, HS tiếp thu một cách thụ động thông qua các hoạt động của GV. Thông qua các hoạt động DH, GV mong muốn HS nắm bắt kiến thức mà mình dạy và có thể ứng dụng được kiến thức đó. Ngày này, với quan niệm DH hiện đại, hoạt động DH không còn là hoạt động truyền thụ kiến thức theo kiểu một chiều mà là hoạt động đa chiều, hoạt động “lấy người học làm trung tâm”. Trong hoạt động DH này, GV đóng vai trò là người lên kế hoạch, tổ chức để HS khám phá, chủ động lĩnh hội tri thức mới và HS phải chịu trách nhiệm về việc học của mình. Dưới sự hướng dẫn, động viên của thầy, HS không chỉ lĩnh hội, hiểu sâu, nhớ lâu và vận dụng được kiến thức mà thông qua đó HS còn học được cách học, cách tiếp cận và GQVĐ… Không chỉ vậy, các em còn có thể tự đánh giá, tự điều chỉnh hoạt động học để từ đó các em tự hình thành được niềm tin, sự say mê, hứng thú trong học tập và có ý thức tốt hơn trong việc học của bản thân. Bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay đang đặt ra cho ngành giáo dục nước ta những yêu cầu ngày càng cao trong đào tạo nguồn nhân lực. Nhiều nước trên thế giới đã “chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành NL hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học” .Vấn đề này đã được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm trong chiến lược phát triển nguồn lực con người phục vụ các MT xã hội [13]. Định hướng đổi mới PP DH&GD được xác định ở các Văn kiện Đại hội Đảng, trong các Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII, Nghị quyết Trung ương 6 khóa IX và được thể chế hóa trong Luật Giáo dục của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [5]. Luật Giáo dục, 5/2005 cũng đã khẳng định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ 1
- năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [7]. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định MT về kĩ năng học tập môn Sinh học là: "Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học: biết thu thập và xử lí thông tin; lập bảng biểu, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp” [6, tr.6]. Như vậy, đổi mới PPDH&GD để nâng cao chất lượng giáo dục, khơi dậy và phát huy tiềm năng của con người, phát triển giáo dục toàn diện, nhằm đào tạo ra một lớp người năng động, sáng tạo để thích ứng trong mọi hoàn cảnh là hết sức quan trọng. Muốn vậy, DH các môn khoa học trong nhà trường cần phải chú ý đến việc nâng cao NL GQVĐ cho HS và đây cũng là nhiệm vụ rất cần thiết. 1.2. Xuất phát từ tầm quan trọng của bài tập tình huống (BTTH) Kiến thức sinh học ngày càng phát triển nhanh chóng.Vì vậy, việc rèn luyện NL tự học cho HS là rất cần thiết. Một trong những biện pháp có thể giải quyết tốt nhiệm vụ nêu trên là sử dụng bài tập tình huống (BTTH) để giảng dạy kiến thức. BTTH trong DH là một dạng bài tập chứa đựng các tình huống khác nhau (giả định hay thực tiễn), chứa đựng trong nó các mâu thuẫn nhận thức và tạo ra động cơ thúc đẩy sự tìm tòi, sáng tạo của HS góp phần nâng cao chất lượng dạy và học. BTTH được sử dụng trong tất cả các khâu của quá trình DH, từ khâu nghiên cứu tài liệu mới, củng cố hoàn thiện cho đến kiểm tra đánh giá kiến thức của HS. Sử dụng BTTH trong DH còn rèn cho HS những kĩ năng tư duy đặc biệt là kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa, kĩ năng GQVĐ và vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống.DH theo PP sử dụng BTTH giúp HS có thể chủ động lĩnh hội kiến thức một cách vững vàng, tạo hứng thú học tập, Sử dụng BTTH là biện pháp quan trọng để tổ chức HS tự nghiên cứu, gắn việc học lí thuyết với thực hành giải quyết các tình huống trong thực tiễn. 1.3. Xuất phát từ yêu cầu cần thiết về phát triển năng lực GQVĐ cho HS phổ thông trong dạy học các môn học nói chung và trong dạy học sinh học nói riêng Phát triển năng lực GQVĐ cho HS phổ thông là vấn đề mới đặt ra và rất cần thiết. Vấn đề này đã được ghi rõ trong ND Nghị quyết số 29/NQ-TW Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng ta [4]. 2
- Bộ môn Sinh học là môn học đòi hỏi nhiều tư duy để suy luận và vận dụng thực tiễn, kiến thức môn học đa dạng phong phú, đặc biệt là các quá trình về sự sống, các cơ chế của quá trình, có thể sử dụng nhiều hình ảnh và đoạn phim mô tả hay những tình huống thực tiễn vào quá trình DH.Vì vậy, nhiều GV còn lúng túng trong việc soạn giáo án và lên lớp, việc giảng dạy và học tập còn hạn chế, chưa phát huy được NL sáng tạo của HS để giải quyết các vấn đề tiếp thu được trong quá trình học vào thực tiễn cuộc sống nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, qua tìm hiểu tôi nhận thấy: DH bằng BTTH đã được nghiên cứu và vận dụng nhiều đối với các môn học khác, riêng đối với môn Sinh học 10 vẫn còn đang hạn chế và cần được quan tâm nhiều hơn. Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). 2. Mục đích nghiên cứu - Xác định cơ sở khoa học (cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn) của việc thiết kế và sử dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Đề xuất được quy trình thiết kế và quy trình sử dụng BTTH trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) để phát triển NL GQVĐ cho HS. - Xây dựng và vận dụng hệ thống BTTH trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) nhằm thực hiện MT “kép”: vừa nâng cao hiệu quả DH, vừa phát triển NLGQVĐ ở HS THPT. 3. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được quy trình thiết kế, quy trình sử dụng BTTH và vận dụng nó một cách hợp lý trong DH phần”Sinh học tế bào”(SH10 - THPT) thì sẽ thực hiện được MT “kép”: Vừa nâng cao hiệu quả DH, vừa phát triển NL GQVĐ ở HS. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Đối tượng nghiên cứu: BTTH và vận dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). 3
- 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan lịch sử nghiên cứu và sử dụng BTTH trong DH trên thế giới và ở Việt Nam. - Nghiên cứu bản chất, vai trò, ý nghĩa, các KN liên quan đến BTTH trong DH nói chung và DH Sinh học nói riêng; ND NL và NL GQVĐ. - Điều tra thực trạng về sự hiểu biết và sử dụng BTTH trong DH Sinh học nói chung và DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) nói riêng. - Phân tích logic ND phần để làm cơ sở cho việc xây dựng các BTTH. - Xây dựng nguyên tắc, quy trình rèn luyện năng lực GQVĐ cho HS. - Đề xuất được hệ thống các BTTH và vận dụng nó để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá kết quả vận dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng, đánh giá hiệu quả của việc vận dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các văn bản có tính pháp lí cao của Đảng, Chính phủ, Bộ GD & ĐT về chiến lược phát triển, đổi mới giáo dục, đổi mới chương trình và SGK phổ thông nói chung, chiến lược đổi mới PPDH nói riêng. - Nghiên cứu cơ sở lí luận và PPDH Sinh học, vai trò của BTTH trong DH nói chung và DH Sinh học nói riêng. - Nghiên cứu các tài liệu như: chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học, chuẩn kiến thức kĩ năng môn Sinh học, ND chương trình Sinh học 10 … làm cơ sở cho việc thiết kế và sử dụng BTTH trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Điều tra thực trạng Điều tra thực trạng DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) bằng bảng câu hỏi trên đối tượng HS và GV dạy Sinh học liên quan tới ND nghiên cứu, t ì m h i ể u nguyên nhân hạn chế về việc phát triển NL GQVĐ của HS trong DH môn Sinh học nói chung và DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) nói riêng. 4
- 6.2.2. Phương pháp chuyên gia Trao đổi, xin ý kiến của các nhà nghiên cứu, chuyên gia trong lĩnh vực Sinh học và khoa học giáo dục trong xây dựng và sử dụng BTTH hiệu quả, xây dựng bảng tiêu chí đánh giá NL GQVĐ. 6.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm song song, trong đó có nhóm đối chứng (ĐC) và nhóm thực nghiệm (TN) ở một số trường THPT thuộc địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài. 6.3. Phương pháp thống kê toán học Các số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm M. Excel. 7. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về bản chất, vai trò, ý nghĩa của BTTH trong DH nói chung và trong DH Sinh học nói riêng để vận dụng vào quá trình DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Làm sáng tỏ được vấn đề về KN NL, NL GQVĐ - Đề xuất được hệ thống các BTTH và vận dụng BTTH trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Xây dựng được bảng tiêu chí đánh giá kết quả vận dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). - Xây dựng được nguyên tắc, quy trình vận dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). 8. Giới hạn, phạm vi đề tài nghiên cứu Trong giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu chương II “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT) và vận dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS. Thực nghiệm sư phạm được thực hiện ở một số trường THPT thuộc địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần “Mở đầu”, “Kết luận”, “Danh mục tài liệu tham khảo” và “Các phụ lục”, ND chính của luận văn gồm có ba chương: 5
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn. Chương 2. Thiết kế và sử dụng BTTH để phát triển NL GQVĐ cho HS THPT trong DH phần “Sinh học tế bào” (SH10 - THPT). Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 10. Kế hoạch nghiên cứu Thời gian STT Nội dung Kết quả dự kiến thực hiện 1 Xây dựng đề cương chi tiết 6-7/2016 Đề cương nghiên cứu Nghiên cứu tài liệu, điều tra, đề Chương 1: Cơ sở lý luận 2 xuất nguyên tắc, quy trình, thực 8/2016 -2/2017 Chương 2: Nội dung nghiệm sư phạm. Kết quả TNSP 3 Viết, báo cáo và tổng kết 3-6/2017 Báo cáo tổng kết, tóm tắt luận văn, Bảo vệ luận văn 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Xây dựng và sử dụng BTTH trong dạy học trên thế giới Xây dựng và sử dụng tình huống được biết đến thuộc nhiều lĩnh vực của cuộc sống xã hội ở các nước trên thế giới. Ở phương Đông, phương pháp xử lí tình huống đã được đề cập đến trong nhiều kinh sách, văn học cổ qua các thời đại của Trung Quốc mà tiêu biểu là Đức Khổng Tử (551-487 TCN), với nhiều tình huống theo hướng nêu vấn đề đặc sắc, cá thể hóa tiếp nhận, PP xử lí tình huống là những bài học quý báu về răn dạy con người, được xem là tấm gương về PP giáo dục tích cực cho hậu thế. Ở Nhật Bản, đã thực hiện PP tình huống trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong ngành quản lí, ngành du lịch. Bí quyết thành công của PP này ở Nhật Bản đã được đăng lên báo Thế giới của Pháp (12/11/1985) gồm 4 bước: dữ kiện về tình huống - phân tích - tổng hợp - hành động. Với Hàn Quốc, để hướng tới một nền giáo dục hiện đại phục vụ cho việc phát triển đất nước, họ đã rất quan tâm đến việc giúp cho người học có NL GQVĐ. Ở phương Tây, Mĩ là nước sớm nhất nghiên cứu và áp dụng tình huống trong giáo dục, đào tạo. Năm 1870, giáo sư Christopher Columbus Langdell đã khởi xướng PPDH tình huống cho khoa Luật của Trường Đại học Kinh doanh Havard và đã được chấp nhận một vài năm sau đó. Năm 1919, Trường Đại học Western Ontario của Canada cũng đã bắt đầu áp dụng phương pháp tình huống (PPTH) trong DH kinh doanh nhờ sự dũng cảm tiên phong của W. Sherwood Fox - Trưởng khoa Cơ bản, và K.P.R Neville - Trưởng phòng Giáo dục. Đến nay, Trường Kinh doanh Richard Ille của Đại học Western Ontarino đã trở thành cơ sở uy tín số một ở Canada trong việc áp dụng PPTH vào giảng dạy. Trong các lĩnh vực khác nhau, các tác giả Grahame Feletti (1997) [32], Woods (1994) [36], Gramham Gibbs & Alen Jenkirs (1997) [33], RJ. Marzano (1992) [35], Kiriacau (1991) [34] đã khẳng định tính hiệu quả của việc sử dụng tình huống trong DH, chẳng hạn: 7
- Trong đào tạo sĩ quan không quân, những cựu binh không quân đã cung cấp hàng nghìn tình huống và cách xử lí tình huống để xây dựng một giáo trình và PP đào tạo phi công mới, kết quả là đã rút ngắn thời gian đào tạo, hiệu quả của đào tạo tiếp cận tình huống cao hơn PP truyền thống. Trong lĩnh vực y học, Học viện y khoa Mỹ đã tổng kết được hơn 3000 tình huống có liên quan đến kiến thức, thái độ tác động của y, bác sĩ đối với hiệu quả điều trị trên bệnh nhân. Việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, nhân viên y tế theo PP tình huống cũng đã đem lại hiệu quả cao, học viên thông thạo nghề nhanh hơn. Tại Pháp, ngay đầu thế kỉ XX, PP tình huống cũng đã được áp dụng rộng rãi nhưng tình huống đưa ra bấy giờ phần nhiều là giả định nên ít có sức thuyết phục. Từ những năm 1960, Gaston de Vilard đã xây dựng một giáo trình luân lí mà ND là những tình huống có thật, trong đó thầy giáo xác định một số vấn đề lí thuyết ngắn gọn, nêu tình huống cụ thể cho HS tranh luận với nhau, cuối cùng thầy là người đưa ra kết luận. PP này đã gây được tiếng vang trong toàn nước Pháp và sau đó được nghiên cứu, áp dụng trong nhiều ngành học khác nhau. Các nhà nghiên cứu Liên bang Xô viết và Ba Lan như Machiuxkin (1972) [19], Lecne I.Ia (1977) [18], Kharlamôp I.F (1978) [17], Ôkôn V (2006) [25]...đã nghiên cứu việc sử dụng tình huống trong DH nêu vấn đề và bàn đến dạng DH này một cách toàn diện. Đặc biệt, họ đã trình bày sâu sắc và có hệ thống THCVĐ - hạt nhân của DH nêu vấn đề. Theo Ôkôn V. (2006) [25], sử dụng tình huống trong DH theo PP nêu vấn đề, bao gồm các hành động như: tổ chức các THCVĐ; biểu đạt các vấn đề; giúp đỡ HS những điều kiện cần thiết để GQVĐ; kiểm tra cách GQVĐ đó; cuối cùng, lãnh đạo quá trình hệ thống hóa và củng cố các kiến thức đã tiếp thu được. Trong đó, nghệ thuật của GV có thể được biểu hiện ở việc tổ chức THCVĐ. Ông cho rằng tương đương với giảng dạy nêu vấn đề của GV là học tập theo kiểu nêu vấn đề của HS. Quá trình đó diễn ra theo các khâu: nêu vấn đề, biểu đạt vấn đề, GQVĐ và kiểm tra cách giải quyết chúng. Như vậy một quy trình sử dụng tình huống của GV tương tác với quy trình hoạt động giải quyết tình huống của HS. Nhiều vấn đề như yêu cầu trong việc xây dựng tình huống; điều kiện sử dụng tình huống...cũng được tác giả bàn đến. 8
- Tóm lại, tình huống đã được nghiên cứu và sử dung rộng rãi trong lĩnh vực giáo dục ở nhiều nước trên thế giới với vai trò như một PPDH tích cực. Trong đó, các dạng DH sử dụng tình huống được đề cập là DH nêu vấn đề, DH GQVĐ, học tập trên vấn đề, học tập định hướng tới vấn đề. Các tác giả cũng khẳng định được tính hiệu quả của việc sử dụng tình huống trong DH và cũng đã nêu được quy trình sử dụng tình huống trong DH. Đây là vấn đề chúng tôi sử dụng làm cơ sở xây dựng quy trình DH bằng BTTH. 1.1.2. Xây dựng và sử dụng BTTH trong dạy học ở Việt Nam Ở Việt Nam, phép ứng xử, thuật đắc nhân tâm vốn đã được quan tâm. Những câu chuyện dân gian, những câu chuyện lịch sử, những câu chuyện thường nhật điển hình về ứng xử và cách ứng xử thường được viện dẫn trong những cuộc trò chuyện, đưa ra để tranh luận sôi nổi, được đưa ra để răn dạy người khác với nhiều hình thức đa dạng, phong phú trên mọi phương tiện và cho mọi lứa tuổi. Về lí luận, nhiều nhà nghiên cứu lí luận DH Việt Nam trong các tài liệu, trong các bài giảng của mình đã thể hiện sự quan tâm đến vấn đề này. Nhiều tài liệu về tình huống và cách ứng xử tình huống, nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng DH nêu vấn đề - DH QGVĐ, PP tình huống trong giáo dục, đào tạo - huấn luyện ngành nghề đã và đang ngày càng được nghiên cứ và phổ biến rộng rãi hơn. Tôi xin đề cập đến một số tác giả tiêu biểu đã bàn về vấn đề này: Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại - Vị anh hùng giải phóng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới, được coi là người có tài xử lí tình huống vào bậc nhất. Theo Bác: “Muốn GQVĐ, trước tiên cần phải nghiên cứu để hiểu rõ cãi gốc mẫu thuẫn trong vấn đề là gì, phải xác định được đâu là mâu thuẫn chính, đâu là mâu thuẫn phụ. Bác đưa ra 3 bước GQVĐ: đề ra nó, phân tích nó, giải quyết nó”[21]. Vũ Văn Tảo (1996) [27] cho rằng: “NLGQVĐ đòi hỏi cần có khả năng: làm rõ và khoanh vấn đề; xác định rõ nguồn gốc và những ND nảy sinh vấn đề; xử lí những ý kiến, những tranh luận bằng cách thức gắn bó những vấn đề; đề ra không chỉ những khả năng đáp ứng vấn đề được trình bày, mà còn có khả năng thấy được những vấn đề và nghĩ ra những chiến lược đáp ứng thích hợp”. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn