intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học “Sinh học cơ thể thực vật” cho học sinh trường THPT chuyên Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của học qua trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông và việc phát triển NL VDKT vào thực tiễn. Khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh học tại một số trường THPT ở Bắc Kạn. Xây dựng quy trình thiết kế kế hoạch và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh học cơ thể thực vật tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học “Sinh học cơ thể thực vật” cho học sinh trường THPT chuyên Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LƯƠNG THỊ KIM MÙI THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC “SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT” CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LƯƠNG THỊ KIM MÙI THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC “SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT” CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN Ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Sinh học Mã số : 814 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ HỒNG TÚ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa có ai công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lương Thị Kim Mùi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả đề tài xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khoa học: TS Phạm Thị Hồng Tú trong thời gian qua đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và cùng tác giả đi suốt chặng đường từ những bước đầu tiên cho đến lúc luận văn được hoàn thành. Xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Sinh học, phòng đào tạo, các thầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học Sinh học, đã động viên, chỉ dẫn, đóng góp ý kiến và tạo những điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và làm luận văn tại trường. Xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường THPT Chuyên Bắc Kạn cùng các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả Lương Thị Kim Mùi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Bảng chữ cái viết tắt ........................................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do lựa chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu .................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 8. Những đóng góp của đề tài .............................................................................. 5 9. Cấu trúc của luận văn........................................................................................ 5 PHẦN NỘI DUNG............................................................................................. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 7 1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 9 1.2.1. Học qua trải nghiệm .................................................................................. 9 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................. 10 1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................................. 11 1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.1. Thực trạng sử dụng các PPDH trong dạy học phần “Sinh học cơ thể thực vật” ở trường một số trường THPT Tỉnh Bắc Kạn ................................... 15 1.3.2. Về tổ chức HĐTN trong DH môn Sinh học và triển vọng về tổ chức HĐTN trong DHSH ........................................................................................... 16 1.3.3. Thực tiễn khảo sát tổ chức HĐTN tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn .. 16 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 18 Chương 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC “SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT” Ở TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN ........................................................................... 19 2.1. Phân tích nội dung “Sinh học cơ thể thực vật” .......................................... 19 2.1.1. Phân tích nội dung “Sinh học cơ thể thực vật” ....................................... 19 2.1.2. Phân tích chủ đề “Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật” phù hợp với HĐTN ............................................................................................ 21 2.2. Quy trình tổ chức HĐTN phát triển NL VDKT vào thực tiễn ................... 23 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế quy trình tổ chức HĐTN trong dạy học sinh học.... 23 2.2.2. Quy trình tổ chức HĐTN ......................................................................... 23 2.2.3. Vận dụng Quy trình tổ chức HĐTN trong DH chủ đề “Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật” (SH 11) ở Trường THPT Chuyên Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn.................................................................................... 25 2.3. Đánh giá NL vận dụng kiến thức ............................................................... 43 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 46 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 47 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................ 47 3.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm .................................................... 47 3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................... 47 3.3.1. Kết quả đánh giá về kiến thức ................................................................. 47 3.3.2. Kết quả đánh giá năng lực VDKT vào thực tiễn ..................................... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 3.3.3. Đánh giá qua phiếu điều tra HS về hứng thú và NL VDKT của HS lớp TN trước tác động và sau tác động.............................................................. 57 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 63 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT STT Viết tắt Vết đầy đủ 1 BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2 DH Dạy học 3 ĐC Đối chứng 4 GDPT Giáo dục phổ thông 5 GQVĐ Giải quyết vấn đề 6 GV Giáo viên 7 HĐ Hoạt động 8 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 9 HS Học sinh 10 NL VDKT Năng lực vận dụng kiến thức 11 Nxb Nhà xuất bản 12 PPDH Phương pháp dạy học 13 SGK Sách giáo khoa 14 SH Sinh học 15 TN Thực nghiệm 16 THPT Trung học phổ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực VDKT vào thực tiễn ............................. 14 Bảng 2.1. Các năng lực cần phát triển trong chuyên đề .................................... 27 Bảng 2.2. Kế hoạch DH và tổ chức HĐTN ....................................................... 29 Bảng 2.3. Kế hoạch HĐTN 1 ............................................................................ 31 Bảng 2.4. Tóm tắt các hoạt động và yêu cầu cụ thể .......................................... 32 Bảng 2.5. Triển khai các HĐTN cụ thể ............................................................. 33 Bảng 2.6. Một số kết quả thu được từ HĐTN tại vườn quýt............................. 37 Bảng 2.7. Các tiêu chí với các mức độ biểu hiện của NLVDKT ...................... 44 Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC .... 48 Bảng 3.2. Bảng phân phối tỉ lệ % điểm kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC ... 48 Bảng 3.3. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC ....... 49 Bảng 3.4. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút của nhóm lớp TN và ĐC ......... 50 Bảng 3.5. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút của lớp TN và lớp ĐC ..... 51 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 1 tiết của lớp TN và ĐC ........ 51 Bảng 3.7. Bảng phân phối tỉ lệ % điểm kiểm tra 1 tiết của lớp TN và ĐC ....... 52 Bảng 3.8. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 1 tiết ................................... 52 Bảng 3.9. Kiểm định X điểm kiểm tra 1 tiết của nhóm lớp TN và ĐC ............. 53 Bảng 3.10. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 1 tiết của lớp TN và lớp ĐC........ 54 Bảng 3.11. Bảng đánh giá điểm trung bình năng lực VDKT vào thực tiễn của lớp TN và lớp ĐC do GV đánh giá ........................................... 56 Bảng 3.12. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của HĐTN tới năng lực VDKT GQVĐ thực tiễn của lớp TN trước thực ngiệm (TTN) và sau thực nghiệm (STN) ......................................................................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt các nội dung trong chủ đề “Sinh học cơ thể thực vật” ..... 18 Hình 2.2. Quy trình tổ chức HĐTN trong DH sinh học……………………… 24 Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC ......48 Hình 3.2. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC ......... 49 Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 1 tiết ................................. 52 Hình 3.4. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 1 tiết giữa lớp TN và lớp ĐC ..... 53 Hình 3.5. Đồ thị đánh giá sự tiến bộ NL VDKT vào thực tiễn của lớp TN và lớp ĐC .............................................................................................. 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do lựa chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông Trong những năm gần đây, mới giáo dục ở nước ta ngày càng trở nên cấp thiết. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đã từng bước được khẳng định trong các văn kiện đại hội Đảng, đặc biệt là trong Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI, khẳng định đây không chỉ là quốc sách hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra con đường đưa đất nước tiến lên phía trước, mà còn là “mệnh lệnh” của cuộc sống. Trong Nghị quyết cũng nêu rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực; chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, hoạt đông trải nghiệm…. trong đó Hoạt đông trải nghiệm giúp học sinh có điều kiện trải nghiệm thực tế để đem kiến thức đã học trong sách vở ứng dụng vào các điều kiện cụ thể. Qua đó giáo dục kỹ năng, đạo đức, nhân cách, lối sống , và phương pháp làm việc [2]. Trong chương trình GDPT - chương trình tổng thể 2018 [7] đã xác định rõ: Chương trình GDPT mới có 20 môn/hoạt động giáo dục. Trong đó, có những môn học bắt buộc xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 12 như: tiếng Việt/ngữ văn, toán, giáo dục công dân, giáo dục thể chất, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.... Chương trình tập trung phát triển năng lực học sinh; trong đó năng lực là sự kết hợp tố chất, phân hóa phát triển kỹ năng của học sinh. Theo đó, học sinh được tham gia trải nghiệm sáng tạo trong lớp học, ngoài lớp học, trong nhà trường, ngoài nhà trường để làm sao hình thành, phát triển được các năng lực, phẩm chất của riêng mình. Các hoạt động trải nghiệm sáng tạo có thể mang tính xã hội và phục vụ cộng đồng và nhà trường cũng như học sinh hoàn toàn có thể tự tạo kinh phí để thực hiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Chương trình môn Sinh học đã chỉ rõ: Sinh học là khoa học thực nghiệm, vì vậy thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn, ngoài thực địa là phương pháp, hình thức dạy học cơ bản. Do đó, chương trình phải tinh giản các nội dung có tính mô tả để tổ chức cho học sinh các HĐTN để chúng tìm tòi, nhận thức các kiến thức sinh học có tính nguyên lý, cơ sở cho quy trình công nghệ ứng dụng sinh học hiện đại. Môn Sinh học hướng tới hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tìm hiểu tự nhiên như: năng lực nhận thức kiến thức sinh học, năng lực tìm tòi, khám phá thế giới sống và năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn [8]. Chương trình môn Sinh học giúp học sinh tiếp tục tìm hiểu các khái niệm, quy luật sinh học làm cơ sở khoa học cho việc ứng dụng tiến bộ sinh học, nhất là tiến bộ của công nghệ sinh học vào thực tiễn đời sống, từ đó định hướng được ngành nghề để tiếp tục học và phát triển sau trung học phổ thông. Các năng lực chuyên môn trên được thể hiện theo các mức độ từ thấp lên cao gắn với các chủ đề sinh học từ lớp 10 đến lớp 12. 1.2. Xuất phát từ vai trò của hoạt động trải nghiệm với GV và HS Đối với HS, HĐTN là HĐ làm tăng giá trị cho bản thân người học. Đó là một quá trình, trong đó HS trực tiếp tham gia vào các loại hình hoạt động và giao lưu phong phú, đa dạng, HS tự biến đổi mình, tự làm phong phú mình bằng cách thu lượm và xử lý thông tin từ môi trường xung quanh. Thông qua HĐTN, HS được củng cố khắc sâu về kiến thức đồng thời các em biết huy động các kiến thức đã có vào thực tiễn để GQVĐ. Học qua HĐTN, HS được trực tiếp khám phá đối tượng, tự do sáng tạo. Vì vậy, HĐTN không chỉ giúp HS có hứng thú hơn trong học tập, mà còn là cơ hội để các em rèn luyện, tích lũy thêm các kỹ năng sống, có điều kiện hơn để hình thành các phẩm chất và NL trong đó đặc biệt là NL GQVĐ thực tiễn, NL hợp tác…. Đối với GV, tổ chức cho HS học qua các HĐTN sẽ hạn chế được việc dạy kiến thức hàn lâm trên lớp. GV cũng được tương tác với HS tương tác với thực tiễn qua đó GV cũng phát triển được NL nghề nghiệp. Đồng thời qua việc hỗ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. trợ, trọng tài, hướng dẫn, cố vấn, nhằm phát huy cao tính năng động của HS thì vị thế và vai trò sẽ được nâng lên hơn nhiều so với vai trò cung cấp kiến thức hàn lâm ở trên lớp. 1.3. Xuất phát từ đặc điểm nội dung Sinh học cơ thể thực vật -Sinh học 11 và điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Kạn Sinh học 11 củng cố, bổ sung, nâng cao, hoàn thiện các kiến thức về Sinh học cơ thể mà học sinh đã được học ở Sinh học THCS. Vậy tổ chức HĐTN tại thực tiễn trồng trọt phần Sinh học cơ thể thực vật cho HS 11 là một hoạt động cần thiết và có ý nghĩa. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi cao, địa hình bị chi phối bởi những dãy núi vòng cung quay lưng về phía đông xen lẫn với những thung lũng, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hoá theo độ cao của địa hình và hướng núi. Khí hậu Bắc Kạn có sự phân hoá theo mùa. Mùa hạ nhiệt độ cao, mưa nhiều. Mùa đông nhiệt độ thấp, mưa ít và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Bắc Kạn có nhiều loại đất khác nhau, nhiều vùng có tầng đất khá dầy, hàm lượng mùn tương đối cao, đặc biệt một số loại đất là sản phẩm phong hoá từ đá vôi, thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Nhìn chung, khí hậu, địa hình của tỉnh có nhiều thuận lợi cho việc phát triển nông, lâm nghiệp đặc biệt là cây quýt, một trong những loại quả đặc sản của vùng miền và được coi là cây xoá đói giảm nghèo của vùng đát miền núi này. Từ những lí do cơ bản trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học “Sinh học cơ thể thực vật” tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn” cho học sinh lớp 11. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thiết kế và tổ chức được các HĐTN trong dạy học “Sinh học cơ thể thực vật” tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn. 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các HĐTN trong dạy học Sinh học cơ thể thực vật ở trường THPT Chuyên Bắc Kạn. 3.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học cơ thể thực vật tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn. 4. Giả thuyết khoa học Thiết kế và tổ chức được các HĐTN trong dạy học Sinh học cơ thể thực vật tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn thì sẽ góp phần nâng cao kết quả học tập và phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của học qua trải nghiệm, HĐTN ở trường phổ thông và việc phát triển NL VDKT vào thực tiễn. - Khảo sát thực trạng tổ chức HĐTN trong dạy học Sinh học tại một số trường THPT ở Bắc Kạn. - Xây dựng quy trình thiết kế kế hoạch và tổ chức HĐTN trong dạy học Sinh học cơ thể thực vật tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn. - Thực nghiệm tổ chức hoạt động HĐTN trong dạy học Sinh học cơ thể thực vật tại trường THPT Chuyên Bắc Kạn qua đó bước đầu đánh giá được ảnh hưởng của tổ chức HĐTN trong DH môn học đến kết quả học tập và năng lực VDKT của HS. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện đổi mới giáo dục ở trường phổ thông. - Nghiên cứu các sách tham khảo, giáo trình, luận văn, website liên quan đến HĐTN để xác định cơ sở khoa học cho đề tài nghiên cứu. - Nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa Sinh học 11, các sách, giáo trình liên quan đến Sinh học cơ thể thực vật để xác định được các chủ đề HĐTN phù hợp. 6.2. Phương pháp chuyên gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. Tham khảo ý kiến của các giảng viên môn phương pháp dạy học, các giáo viên THPT và THPT Chuyên có kinh nghiệm về cơ sở lý luận của HĐTN và tổ chức HĐTN trong dạy học Sinh học 11 để có nội dung phù hợp với điều kiện dạy học và có tính khả thi. 6.3. Phương pháp điều tra sư phạm Khảo sát tình hình thực tế tổ chức HĐTN trong dạy học ở trường THPT Chuyên Bắc Kạn. 6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài 6.5. Phương pháp thống kê toán học Thống kê, mô tả và phân tích các kết quả thực nghiệm sư phạm thu được bằng các tham số thống kê toán học đặc trưng, từ đó đưa ra các kết luận khoa học. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các HĐTN và quy trình tổ chức HĐTN cho HS trong dạy học “Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật”. 8. Những đóng góp của đề tài - Thiết kế và tổ chức được các HĐTN trong DH “Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật”. - Đề xuất được các tiêu chí và mức độ biểu hiện của NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt của HS. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, cấu trúc nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Thiết kế và tổ chức các HĐTN trong DH Sinh học cơ thể thực vật cho HS THPT Chuyên Bắc Kạn Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. PHẦN NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Học trải nghiệm (experiential learning) hay còn gọi là “Giáo dục trải nghiệm” là một cách học thông qua làm, với quan niệm việc học là quá trình tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế, dựa trên những đánh giá, phân tích trên những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có [5]. Tư tưởng học qua trải nghiệm thực sự được đưa vào giáo dục hiện đại từ những năm đầu của thế kỉ XX. J.A Cô-men-xki đã nêu “Quan điểm về dạy học phải đảm bảo mối liên hệ với đời sống, giáo dục thông qua trò chơi, hoạt động ngoài lớp, ngoài thiên nhiên”; Học thuyết giáo dục của Mác-Ănghen và Lê-nin về “giáo dục kĩ thuật tổng hợp và giáo dục kết hợp với lao động sản xuất” trên cơ sở phát triển đề cương về giáo dục kỹ thuật tổng hợp của Crupxcaia, ... Quan điểm học từ trải nghiệm chỉ trở thành tư tưởng giáo dục chính thống và phát triển thành học thuyết khi gắn liền với các nhà tâm lý học, giáo dục học trên thế giới như: John Dewey, Kurt Lewin, Jean Piaget, Carl Jung, Paulo Freire, David Kolb, Carl Rogers, William James và các nhà giáo dục hiện đại sau này [12], [35]. Vận dụng quan điểm học tập trải nghiệm sáng tạo, nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa học tập trải nghiệm sáng tạo vào chương trình giáo dục và đạt được hiệu quả cao: Ở Hàn Quốc, năm 2009, Bộ Khoa học - Kỹ thuật và Giáo dục Hàn Quốc đã đề cập đến một trong những chương trình đổi mới của giáo dục Hàn Quốc là HĐTN. Tuy nằm ngoài hệ thống các môn học, nhưng HĐTN không tách rời, mà có quan hệ tương tác, bổ trợ nhau nhằm hình thành và phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. triển những phẩm chất, tư tưởng, các kỹ năng sống và năng lực cần có trong xã hội hiện đại. Ở Anh Quốc, việc học được chia sẻ bởi nhiều tổ chức, cá nhân, xã hội. Trung tâm Widehorizon (Chân trời rộng mở) được thành lập năm 2004, như là niềm hi vọng của giáo dục ngoài trời, trong đó có dạy học phiêu lưu, mạo hiểm - một hình thức trải nghiệm sáng tạo. Tầm nhìn sứ mạng của tổ chức này đơn giản là: “Chúng tôi tin rằng mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu lưu mạo hiểm như là một phần được giáo dục trong cuộc đời chúng”. Ở Mỹ, tư tưởng “Học thông qua làm, học qua trải nghiệm” luôn được coi là một trong triết lí giáo dục điển hình. Như vậy, các nghiên cứu và vận dụng mô hình học tập trải nghiệm đều khẳng định tầm quan trọng của HĐTN trong việc hình thành và phát triển năng lực HS. 1.1.2. Ở Việt Nam Về chương trình, dự án về HĐTN có 1 số chương trình như: Năm 2006, học tập trải nghiệm được đề cập ở Việt Nam trong tài liệu “Học mà chơi - Chơi mà học”; “Hướng dẫn các hoạt động GDMT trải nghiệm" do Dự án GDMT Hà Nội và Trung tâm Con người và Thiên nhiên biên soạn. Dự án này đã được triển khai tại 12 trường tiểu học và 11 trường trung học cơ sở tại Hà Nội. Nội dung tài liệu dự án đã giới thiệu tóm tắt khái niệm liên quan đến GDMT nói chung và học tập dựa vào trải nghiệm nói riêng, giới thiệu một số hoạt động trò chơi thực hành nhằm hình thành và phát triển GDMT cho HS tiểu học và trung học cơ sở [31]. Năm 2011, lần đầu tiên môn học “Giáo dục trải nghiệm"được giảng dạy cho sinh viên thuộc chương trình đào tạo Cử nhân khoa học ngành Quản lý, liên kết giữa khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội với Đại học Keuka, Mỹ. Nội dung và mục tiêu của môn học là nhằm giúp sinh viên gần gũi hơn với cuộc sống, với xã hội và có thêm được những trải nghiệm thực tế, những điều mà các em có thể chưa nắm bắt được khi học qua sách vở tại trường đại học. HĐTN đã được đưa vào Chương trình GD tổng thể 2018 [7], HĐTN là một HĐGD bắt buộc được thực hiện xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 12. HĐTN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. làm cho nội dung giáo dục không bị bó hẹp trong sách vở mà gắn liền với đời sống xã hội, là con đường gắn lý thuyết với thực tiễn đời sống xã hội. Trong HĐTN, HS dựa trên sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kỹ năng khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và tham gia hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến động của nghề nghiệp và cuộc sống [5]. Nhiều công trình nghiên cứu về lý luận dạy học đề cập đến việc tổ chức HĐTN trong dạy học các môn học.Trong đó Lý thuyết về học trải nghiệm được vận dụng vào thiết kế, tổ chức HĐTN trong môn học ở trường phổ thông. Các tác giả đã chú trọng tổ chức HĐTN trong DH, như trong môn Lịch sử [4], trong dạy học Ngữ văn [29], trong dạy học môn Toán [32], trong dạy học Giáo dục công dân [22], trong dạy học Công nghệ 10 [15], ... Có nhiều tác giả nghiên cứu về HĐTN trong DH môn vật lý, như tác giả Nguyễn Hoàng Anh [1] đã đưa ra quy trình tổ chức HĐTN trong DH vật lý gồm 8 bước: Bước 1: Xác định nhu cầu tổ chức HĐTN, Bước 2: Đặt tên cho hoạt động, Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động, Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, Bước 5: Lập kế hoạch, Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy, Bước 7: Kiểm tra, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. điều chỉnh và hoàn thiện chương trình hoạt động, Bước 8: Lưu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của HS. Cũng nghiên cứu về HĐTN trong DH vật lý, tác giả Đỗ Hương Trà - Nguyễn Diệu Linh [22] đã đề xuất quy trình 4 pha, bao gồm: Pha 1. Xuất phát từ bối cảnh thực tiễn của cuộc sống, Pha 2. Vấn đề cần giải quyết; Pha 3. Giải pháp, Pha 4. Thực hiện giải pháp, ở Pha 4 gồm 4 HĐ: HĐ 1: Tham quan thực tế để trả lời các câu hỏi: HĐ 2: Lập sơ đồ tư duy, HĐ 3: Tham gia nghiên cứu khoa học, HĐ 4: Báo cáo sản phẩm [27]. Tác giả Nguyễn Mậu Đức - Đặng Thị Vân [33] đã nghiên cứu về thiết kế và tổ chức HĐTN trong DH hóa vô cơ theo định hướng phát triển NL. Các tác giả đã đưa ra quy trình thiết kế HĐTN gồm 8 bước như hình sau: Trong dạy học Sinh học cũng có nhiều nghiên cứu về HĐTN trong DH. Nhóm tác giả Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Phạm Thị Thanh Nhàn, Bùi Thế Công đã đề xuất “Tổ chức học trải nghiệm chủ đề: Sâu, bệnh hại cây trồng”[15]; Tác giả Trần Thị Hải Yến đã thiết kế HĐTN trong dạy học phần Sinh thái học (Sinh học 12) [34]. Nhóm tác giả Võ Thị Thùy Trang, Phạm Đình Văn, Lê Thị Thu Hường đã tổ chức HĐTN để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS [30]. Qua nghiên cứu các công trình về tổ chức HĐTN trong DH môn học cho thấy tầm quan trọng của việc tổ chức HĐTN đến hứng thú học tập, kết quả quá trình học tập của HS; Giúp HS hình thành các kiến thức, kỹ năng và thái độ cũng như giúp HS phát triển được các NL như NL tự học, NL GQVĐ và NL hợp tác. Các tác giả cũng đã nghiên cứu và đưa ra được một số mô hình về HĐTN cho HS phù hợp với đặc thù từng môn học cũng như đối tượng học. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về tổ chức HĐTN trong DH chủ đề “Trao đổi chất và chuyển hóa NL ở TV” cho HS nói chung và phát triển NL vận dụng kiến thức vào cải biến thực tiễn trồng trọt cây trồng đặc sản Tỉnh Bắc Kạn nói riêng. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Học qua trải nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Học trải nghiệm (experiential learning) hay còn gọi là “Giáo dục trải nghiệm "là một cách học thông qua làm, với quan niệm việc học là quá trình tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế, dựa trên những đánh giá, phân tích trên những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có. J. Deway là người đưa ra quan điểm “Học qua làm, học bắt đầu từ làm”, theo ông, dạy học phải giao việc cho học sinh (HS) làm, chứ không phải giao vấn đề cho HS học [12]. Quan điểm học từ trải nghiệm chỉ trở thành tư tưởng giáo dục chính thống và phát triển thành học thuyết khi gắn liền với các nhà tâm lý học, giáo dục học trên thế giới như: John Dewey, Scott D. Wurdinger, Jean Piaget, Carl Jung, Paulo Freire, David Kolb, Carl Rogers, William James và các nhà giáo dục hiện đại sau này [35], [36]. 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ thông có thể hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh tri thức, được tổ chức thông qua các hoạt động thực tiễn cho học sinh, dưới sự định hướng, hướng dẫn của giáo viên. Trong giai đoạn hiện nay việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong dạy học là một hoạt động bắt buộc. Bằng hoạt động trải nghiệm của bản thân trong các hoạt động khác nhau, mỗi học sinh vừa tham gia vừa thiết kế và tổ chức các hoạt động cho chính mình, qua đó tự khám phá, điều chỉnh bản thân, điều chỉnh cách tổ chức hoạt động để sống và làm việc hiệu quả. Ở giai đoạn này, mỗi học sinh bước đầu xác định được sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản của người lao động và người công dân có trách nhiệm. HĐTN tiếp tục phát triển những phẩm chất và năng lực đã hình thành từ giai đoạn giáo dục cơ bản thông qua hoạt động phát triển cá nhân, hoạt động lao động, hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng và hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhưng tập trung cao hơn vào việc phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. HĐTN tạo cơ hội cho học sinh huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng của các môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn gia đình, nhà trường, xã hội. Tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng và hoạt động hướng nghiệp dưới sự hướng dẫn, tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2