Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng môi trường khám phá khoa học dành cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng môi trường tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng và đề xuất một số biện pháp xây dựng môi trường khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi nhằm phát triển nhận thức và phù hợp điều kiện thực tiễn của địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng môi trường khám phá khoa học dành cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lâm Ngọc Mỹ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lâm Ngọc Mỹ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục mầm non) Mã số : 8140101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: - Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi, số liệu trong luận văn được điều tra trung thực, tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
- LỜI CẢM ƠN Tôi rất vinh dự là học viên cao học khóa 27 tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, một trong những trường đứng đầu của cả nước về chất lượng đào tạo. Trong suốt quá trình tham gia khóa học tôi đã được những bậc thầy có tên tuổi truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cả lý luận và thực tiễn, giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm về giáo dục mầm non, nhờ vậy tôi có đủ hành trang để thực hiện tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Trường đã tham gia giảng dạy cho chúng tôi, xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn, cô đã cho em cơ hội được làm việc chung như một đồng nghiệp của mình. Những chia sẻ, chỉ dẫn, góp ý đầy tâm huyết như lời động viên, thêm sức giúp em thực hiện luận văn đúng tiến độ. Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và Lãnh đạo Sở GD&ĐT Sóc Trăng đã hỗ trợ, giúp đỡ, tin tưởng, tạo mọi điều kiện cho tôi thi đầu vào và tham gia khóa cao học này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Hiệu trưởng và giáo viên đang giảng dạy tại các trường MG Hoa Hồng, huyện Kế Sách; MG Hoa Mai, huyện Cù Lao Dung; MG 30/3, huyện Châu Thành- tỉnh Sóc Trăng, đặc biệt là chuyên viên Phòng giáo dục các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát. Luận văn này được thực hiện và hoàn thành trong 8 tháng, vì vậy thời gian vẫn chưa đủ nên chắc chắn vẫn còn thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cô, các đồng nghiệp và các bạn học viên. TP.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Học viên Lâm Ngọc Mỹ
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG ĐỂ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VÀ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI .............................................................. 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 5 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................... 9 1.2. Cơ sở lý luận về môi trường khám phá khoa học cho trẻ MG ....................... 11 1.2.1. Khái niệm về môi trường ......................................................................... 11 1.2.2. Hoạt động khám phá khoa học ................................................................ 13 1.2.3. Môi trường khám phá khoa học ............................................................... 17 1.3. Đặc điểm phát triển tâm lí, nhận thức của của trẻ 5 - 6 tuổi .......................... 21 1.3.1. Quan điểm về sự phát triển của trẻ ......................................................... 21 1.3.2. Đặc điểm nhận thức về môi trường xung quanh ..................................... 24 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nhận thức của của trẻ 5 - 6 tuổi.... 26 1.3.4. Vai trò của việc xây dựng môi trường và tổ chức hoạt động khám phá khoa học đối với sự phát triển của trẻ 5 - 6 tuổi............................... 26 1.3.5. Nguyên tắc xây dựng môi trường kích thích trẻ KPKH ......................... 28 1.3.6. Nội dung tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi ........ 30 1.3.7. Phương pháp tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 – 6 tuổi ................................................................................................. 31
- 1.3.8. Hình thức tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ MG 5 - 6 tuổi. ................................................................................................. 33 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 34 Chương 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỖ TRỢ TRẺ 5 - 6 TUỔI KHÁM PHÁ KHOA HỌC TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON THUỘC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH SÓC TRĂNG ............................................................ 36 2.1. Thực trạng môi trường khám phá khoa học cho trẻ ở một số trường mầm non thuộc vùng đặc biệt khó khăn Tỉnh Sóc Trăng............................ 36 2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 36 2.1.2. Nội dung và thời gian nghiên cứu ........................................................... 36 2.1.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 36 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 38 2.2.1. Vài nét về đăc điểm tình hình giáo dục mầm non Tỉnh Sóc trăng .......... 38 2.2.2. Vài nét về trường mầm non, nơi được chọn mẫu nghiên cứu ................. 39 2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 40 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ............................................................................ 41 2.3.1. Thực trạng nhận thức của GVMN về xây dựng môi trường khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi ở một số trường mầm non vùng khó khăn ......................................................................................................... 41 2.3.2. Thực trạng môi trường khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường vùng khó Tỉnh Sóc Trăng ....................................................... 47 2.3.3. Đánh giá thực trạng nhận thức của GV và thực tiễn tổ chức môi trường thúc đẩy trẻ khám phá khoa học .................................................. 59 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 68 Chương 3. MỘT SỐ BIỆP PHÁP XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ 5 - 6 TUỔI ........................................ 69 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp xây dựng môi trường KPKH cho trẻ và trẻ 5-6 tuổi ........................................................................................................... 69 3.1.1 Tuân thủ quy định hiện hành về xây dựng môi trường giáo dục trẻ ........ 69
- 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, giáo dục và phát triển ....................................... 69 3.1.3. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của đề tài ............................................... 71 3.2. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường KPKH ở các trường vùng khó để khắc phục hạn chế, hướng đến mặt bằng phát triển chung trong các trường mầm non. ........................................................................................... 71 3.2.1. Xây dựng kế hoạch KPKH lồng ghép tăng cường Tiếng việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu số .............................................................................. 71 3.2.2. Tăng cường Cơ sở vật chất, cải thiện môi trường KPKH cho trẻ ........... 76 3.2.3. Thúc đẩy các hoạt động chuyên môn theo hướng phát triển năng lực giáo viên ............................................................................................ 78 3.2.4. Phát triển lĩnh vực nhận thức trong hoạt động KPKH theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ...................................................................... 80 3.2.5. Thiết kế các hoạt động KPKH cho trẻ dựa vào cộng đồng ..................... 81 3.2.6. Đẩy mạnh phương pháp đánh giá trẻ trong hoạt động xây dựng môi trường KPKH cho đội ngũ CBQL .......................................................... 83 3.3. Xây dựng kế hoạch khảo nghiệm ................................................................... 85 3.3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 85 3.3.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 85 3.3.3. Phương pháp thực nghiệm ....................................................................... 85 3.3.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 87 3.3.5. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm (Tính theo %).................................... 90 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 98 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 101 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Danh mục chữ Viết tắt 1 Bồi dưỡng thường xuyên BDTX 2 Đồ dùng đồ chơi ĐDĐC 3 Cơ sở vật chất CSVC 4 Giáo viên GV 5 Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT 6 Giáo dục mầm non GDMN 7 Khám phá khoa học KPKH 8 Mầm non MN 9 Mẫu giáo MG 10 Môi trường MT 11 Ủy ban Nhân dân UBND 12 Quyết định- Thủ Tướng QĐ- TTg 13 Đồ dùng dạy học ĐDDH 14 Cán bộ quản lý CBQL 15 Giáo viên mầm non GVMN 16 Thực nghiệm TN 17 Đối chứng ĐC 18 Mầm non MN 19 Mẫu giáo MG
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đối tượng .............................................................................................. 40 Bảng 2.2. Thâm niên đứng lớp của GVMN .......................................................... 41 Bảng 2.3. Trình độ GVMN ................................................................................... 41 Bảng 2.4. Môi trường xung quanh hỗ trợ trẻ Khám phá khoa học ....................... 41 Bảng 2.5. Môi trường lớp học tác động một cách trực tiếp đến sự nhận thức của trẻ .................................................................................................... 42 Bảng 2.6. Năng lực của GV trong xây dựng môi trường cho trẻ khám phá ......... 43 Bảng 2.7. Những nguyên nhân chính nào được liệt kê dưới đây dẫn đến sự hạn chế của GV trong việc sử dụng, xây dựng môi trường cho trẻ khám phá ............................................................................................... 44 Bảng 2.8. Sự cần thiết phải đề ra các biện pháp cụ thể nhằm kích thích sự sáng tạo của giáo viên trong xây dựng môi trường khám phá cho trẻ .......................................................................................................... 46 Bảng 2.9. Kiến thức thiết kế môi trường hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi (điều tra ngẫu nhiên 12 GV/ 12 phiếu) ............................ 47 Bảng 2.10. Đánh giá ảnh hưởng môi trường đến hoạt động KPKH (điều tra 12 GV/ 12 phiếu) ....................................................................................... 48 Bảng 2.11. Nguyên tắc xây dựng môi trường cho trẻ khám phá khoa học (điều tra 12 GV/12 phiếu) .............................................................................. 50 Bảng 2.12. Đặc điểm hoạt động khám phá khoa học của trẻ 5-6 tuổi (số phiếu: 12) .............................................................................................. 51 Bảng 2.13. Thiết kế các góc hoạt động khác trong lớp học để tăng cường KPKH cho trẻ (sử dụng 12 phiếu) ........................................................ 52 Bảng 2.14. Điều kiện để thiết kế tốt môi trường hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi (sử dựng 12 phiếu) ...................................................... 53 Bảng 2.15. Những thành tố biểu hiện môi trường lành mạnh, an toàn, thân thiện, sáng tạo để trẻ KPKH (điều tra 30 CBQL-GV-NV)................... 55 Bảng 2.16. Mức độ thực hiện các nguyên tắc khi thiết kế môi trường hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi (điều tra 12 GV) ................. 56
- Bảng 2.17. Các yếu tố tâm lý và áp lực công việc của GV ảnh hưởng đến việc thiết kế môi trường hoạt động khám phá khoa học cho trẻ (lấy ngẫu nhiên 12 phiếu)............................................................................. 58 Bảng 3.1. Khảo sát kết quả đánh giá giáo viên (12 GV dạy lớp 5-6 tuổi) ............ 79 Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra trước TN .................................................................... 87 Bảng 3.3. Đặc trưng mẫu TN và ĐC trước TN ..................................................... 89 Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm trường MG Hoa Hồng ................... 90 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm trường MN 30/4 ............................ 91 Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm trường MG Hoa Mai ..................... 93 Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm của tổng 3 trường .......................... 94 Bảng 3.8. Các giá trị thống kê sau thực nghiệm ................................................... 96
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Môi trường xung quanh hỗ trợ trẻ khám phá khoa học .................... 42 Biểu đồ 2.2. Môi trường lớp học tác động một cách trực tiếp đến sự nhận thức của trẻ ....................................................................................... 43 Biểu đồ 2.3. Năng lực của GV trong xây dựng môi trường cho trẻ khám phá ..... 44 Biểu đồ 2.4. Những nguyên nhân chính nào được liệt kê dẫn đến sự hạn chế của GV trong việc sử dụng, xây dựng môi trường cho trẻ khám phá .......................................................................................... 46 Biểu đồ 2.5. Sự cần thiết phải đề ra các biện pháp cụ thể nhằm kích thích sự sáng tạo của giáo viên trong xây dựng môi trường khám phá cho trẻ ............................................................................................... 47 Biểu đồ 2.6. Kiến thức thiết kế môi trường hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi................................................................................ 48 Biểu đồ 2.7. Đánh giá ảnh hưởng môi trường đến hoạt động KPKH ................... 49 Biểu đồ 2.8. Nguyên tắc xây dựng môi trường cho trẻ khám phá khoa học ........ 50 Biểu đồ 2.9. Đặc điểm hoạt động khám phá khoa học của trẻ 5-6 tuổi ................ 51 Biểu đồ 2.10. Thiết kế các góc hoạt động khác trong lớp học để tăng cường KPKH cho trẻ ................................................................................... 52 Biểu đồ 2.11. Điều kiện để thiết kế tốt môi trường hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi ........................................................................... 54 Biểu đồ 2.12. Những thành tố biểu hiện môi trường lành mạnh, an toàn, thân thiện, sáng tạo để trẻ KPKH ............................................................. 56 Biểu đồ 2.13. Đánh giá thực trạng nhận thức của GV và thực tiễn tổ chức môi trường thúc đẩy trẻ khám phá khoa học .................................... 59 Biểu đồ 3.1. Khảo sát kết quả đánh giá giáo viên ................................................. 80 Biểu đồ 3.2. Kết quả kiểm tra trước TN ............................................................... 88 Biểu đồ 3.3. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm trường MG Hoa Hồng ............... 91 Biểu đồ 3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm trường MN 30/4 ........................ 92 Biểu đồ 3.5. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm trường MG Hoa Mai ................. 94 Biểu đồ 3.6. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm của tổng 3 trường ...................... 95
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo báo cáo của Hội đồng quốc tế về “Giáo dục cho thế kỷ XXI’’ gửi UNESCO năm 1998, đặc trưng của việc học trong thế kỷ XXI là học tập suốt đời, dựa trên bốn cột trụ: “Học để biết, học để làm, học để chung sống và học để khẳng định mình”. Trẻ mầm non ở thế kỷ XXI, sự phát triển về trí tuệ và sự gia tăng về khối lượng tri thức, sự phong phú đa dạng của thế giới xung quanh đã đặt ra những yêu cầu mới cho giáo viên trong chăm sóc, giáo dục trẻ. Đặc biệt nhu cầu nhận thức tìm tòi, khám phá và phản ánh thế giới xung quanh của trẻ 5 - 6 tuổi rất lớn, trẻ luôn muốn biết mọi thứ và thường đặt ra các câu hỏi để tìm hiểu các sự vật, hiện tượng xung quanh. Trong đó, môi trường cho trẻ KPKH trong trường mầm non nhằm phát triển nhận thức cho trẻ, là một lĩnh vực quan trọng trong chương trình GDMN. Chương trình giáo dục là tất cả mọi thứ tác động lên trẻ trong môi trường lớp học và môi trường ngoài lớp, cả những hoạt động lên kế hoạch trước và những hoạt động ngẫu hứng tự do, cả những gì nhìn thấy được và những gì diễn ra bên trong (suy nghĩ và cảm xúc) của trẻ; tất cả các hoạt động đều ảnh hưởng đến phát triển nhận thức cho trẻ. Do vậy làm thế nào để trẻ nhận thức đúng, nhận thức một cách tích cực về thế giới xung quanh, đặc biệt là hình thành thái độ nhận thức và kĩ năng nhận thức cho trẻ mà lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức trong chương trình GDMN quy định tại Thông tư số 28/2016/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung chương trình. Việc thực hiện lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ, đặc biệt là việc xây dựng môi trường giáo dục, để vừa đáp ứng mục tiêu, nội dung trong chương trình GDMN mà còn đảm bảo công bằng với tất cả trẻ trong chăm sóc giáo dục, tạo cơ hội cho trẻ được thực hành, luyện tập, được trải nghiệm. Trong đó, tổ chức hoạt động KPKH phù hợp sẽ giúp trẻ có khả năng tìm ra cái mới, tiếp cận sớm với những tri thức khoa học, phát triển kỹ năng cơ bản trong KPKH, góp phần cải thiện trí
- 2 thông minh thông qua phong cách học tập và giải quyết vấn đề sẵn sàng đi học lớp một và những cấp học tiếp theo. Tại Sóc Trăng, việc xây dựng môi trường để tổ chức hoạt động KPKH cho trẻ MG 5 - 6 tuổi được triển khai tại các trường mầm non theo quy định của chương trình nhằm đáp ứng mục tiêu mong đợi đối với lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức. Trong thực tế, giáo viên đã được tập huấn cách xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ hoạt động, giúp trẻ phát huy tính tích cực khi tham gia vào các hoạt động giáo dục. Tuy nhiên ở các trường thuộc vùng khó khăn, do cơ sở vật chất không đồng bộ, nhiều điểm lẻ dàn trải, hầu hết được tiếp nhận từ trường tiểu học nên đa số không phù hợp về diện tích, thiết kế và không có sân vườn để vui chơi, khám phá. Đặc biệt môi trường cho trẻ hoạt động chưa phong phú, còn mang tính áp đặt, cách bố trí các góc hoạt động chưa linh hoạt, chưa khai thác hiệu quả sử dụng của các góc, không gian lớp học, các mảng tường, đồ dùng đồ chơi…còn nhiều bất cập. Là người phụ trách quản lý thực hiện chương trình GDMN thuộc phòng chuyên môn Sở GD&ĐT, tôi luôn suy nghĩ về vấn đề làm sao cho trẻ phát triển nhận thức tốt, dù trẻ sống vùng khó khăn hay trẻ ở những nơi có điều kiện tốt thì trẻ vẫn có quyền được tham gia các hoạt động học tập và vui chơi, được phát triển nhận thức phù hợp năng lực cá nhân trẻ. Chính vì vậy tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng môi trường khám phá khoa học dành cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng môi trường tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng và đề xuất một số biện pháp xây dựng môi trường khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi nhằm phát triển nhận thức và phù hợp điều kiện thực tiễn của địa phương. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ 5 - 6 tuổi; vai trò của việc xây dựng môi trường và tổ chức hoạt động KPKH đối với sự phát triển của trẻ 5 - 6 tuổi.
- 3 3.2. Khảo sát thực trạng môi trường KPKH cho trẻ 5-6 tuổi một số trường mầm non vùng khó Tỉnh Sóc Trăng hiện nay. 3.3. Đề xuất và thử nghiệm một số biện pháp xây dựng môi trường KPKH cho trẻ 5-6 tuổi một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể: Hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi. 4.2. Đối tượng: Xây dựng môi trường khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. 5. Phạm vi nghiên cứu Thử nghiệm một số biện pháp đã đề xuất xây dựng môi trường tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ MG 5 - 6 tại 3 trường công lập vùng khó tỉnh Sóc Trăng, thuộc 3 huyện: Trường MG Hoa Hồng - huyện Kế Sách là trường ở vùng có nhiều đồng bào dân tộc Khmer sinh sống, có 90% trẻ đến trường là dân tộc Khmer ; MN 30/4 - huyện Châu Thành là trường được đầu tư xây dựng theo tiêu chí nông thôn mới, xây dựng kiên cố hai tầng có sân chơi rộng nhưng hạn chế về môi trường khám phá bên ngoài; MN Hoa Mai - huyện Cù Lao Dung là trường thuộc xã đảo nằm trên địa phận Cồn Cát không gắn với đất liền. 6. Giả thuyết nghiên cứu Nếu tổ chức môi trường khám phá khoa học tại các trường mầm non vùng khó khăn thì sẽ giúp cho trẻ 5 - 6 tuổi mở rộng kiến thức, phát triển tốt các kỹ năng khám phá khoa học, có thái độ đúng đắn với môi trường xung quanh. 7. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận. - Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến môi trường KPKH cho trẻ - Cách thức xây dựng, sử dụng môi trường hỗ trợ trẻ khám phá. - Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường KPKH đến sự phát triển nhận thức của trẻ.
- 4 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát thực trạng môi trường trẻ KPKH tại các trường mầm non vùng khó khăn và môi trường được xây dựng - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. - Phương pháp phỏng vấn sâu. - Phương pháp thực nghiệm giáo dục 7.3. Phương pháp toán thống kê - Sử dụng các công thức toán thống kê trên Microsoft Office Excel để xử lí các số liệu nghiên cứu. 8. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về môi trường, xây dựng môi trường để tổ chức các hoạt động khám phá và phát triển nhận thức cho trẻ 5 - 6 tuổi. Chương 2. Thực trạng xây dựng môi trường khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vùng khó tỉnh Sóc Trăng. Chương 3. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường KPKH cho trẻ 5 - 6 tuổi. 9. Những đóng góp chính của đề tài Đề tài sẽ hệ thống những khái niệm có liên quan tới hoạt động khám phá khoa học của trẻ MG, làm rõ đặc điểm phát triển tâm lí, nhận thức của trẻ 5 - 6 tuổi, chỉ rõ vai trò của xây dựng môi trường để tổ chức hoạt động khám phá khoa học đối với sự phát triển của trẻ 5 - 6 tuổi trong chương trình GDMN. Đề tài sẽ đóng góp các ý kiến đề xuất nhất định về các biện pháp cải thiện môi trường giúp trẻ KPKH ở các trường mầm non vùng khó khăn của tỉnh Sóc Trăng.
- 5 Chương 1. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG ĐỂ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ VÀ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài a. Những nghiên cứu khoa học nói chung Khoa học theo nghĩa rộng đã tồn tại trước kỷ nguyên hiện đại và trong nhiều nền văn minh cổ, nhưng khoa học hiện đại đánh dấu một bước phát triển vượt bậc khác biệt rất xa trong cách tiếp cận của nó so với thời kỳ trước đó. Những thành công từ những kết quả mà nó mang lại đã làm cho định nghĩa khoa học theo nghĩa chặt chẽ hơn thì nó gắn liền với giai đoạn hiện nay. Từ trước kỷ nguyên hiện đại rất lâu, cũng có một bước chuyển biến quan trong khác đó là sự phát triển triết học tự nhiên cổ đại trong thế giới nói tiếng Hy Lạp cổ. Khoa học theo nghĩa nguyên thủy của nó là từ chỉ kiến thức hơn là từ chỉ việc theo đuổi kiến thức. Đặc biệt, nó là loại kiến thức mà con người có thể giao tiếp và chia sẻ với nhau. Ví dụ: như kiến thức về sự vận động của những vật trong tự nhiên đã được thu thập trong thời gian dài trước khi được chép thành lịch sử và dẫn đến sự phát triển tư duy trừu tượng phức tạp, như được thể hiện qua công trình xây dựng các loại lịch phức tạp, các kỹ thuật chế biến thực vật có độc để có thể ăn được, và các công trình xây dựng như các kim tự tháp. Tuy nhiên, không có sự phân định rõ ràng giữa kiến thức về những điều thực tế đã diễn ra trong mỗi cộng đồng và các kiểu kiến thức chung khác như thần thoại hoặc truyền thuyết. Sau Bacon, René Descartes (1596 -1650), ông tổ của tư tưởng cận đại, đề ra yêu cầu: nhờ vào sự trợ giúp của khoa học và kỹ thuật, con người phải và có thể trở thành “chủ nhân và chủ sở hữu của thiên nhiên”. Bacon và Descartes, về căn bản, chỉ xác định bản chất của hoạt động khoa học và hành động kỹ thuật. Mục tiêu bản chất của kỹ thuật tất yếu hướng đến sự thống trị: cần phải buộc thiên nhiên (và tất nhiên cả con người) chấp nhận tuân theo những quá trình không tự nguyện.
- 6 Việc thống trị thiên nhiên bằng khoa học - kỹ thuật bao gồm ba thành tố hay ba cấp độ: khách quan hoá thiên nhiên thành đối tượng của sự quan sát và lý thuyết; giải thích những hiện tượng của nó dựa vào nguyên tắc nhân quả; làm chủ tiến trình vận động của chúng bằng sự can thiệp kỹ thuật có mục đích. Việc khách quan hoá đòi hỏi phải thay thế những cách tiếp cận theo kiểu xúc cảm, đồng nhất hoá hay mô phỏng bằng lối khác: lý tính, sự thông báo rành mạch cho mọi người cùng hiểu và khả năng kiểm tra, lặp lại của người khác. Việc giải thích nhân quả đòi hỏi phải lược bỏ tính cá biệt cụ thể của những đối tượng tự nhiên để có thể quy chúng về những nguyên tắc tác động phổ biến. Sau cùng, sự làm chủ về kỹ thuật không chỉ biến thiên nhiên thành đối tượng mà còn thành những sự vật. Sự vật thì được công cụ hoá và – ít ra trong quá trình can thiệp kỹ thuật – trở thành phương tiện đơn thuần. Karl Popper, có cái nhìn khác về sự tiến bộ của khoa học. Theo ông, thay vì dựa theo phép quy nạp truyền thống (quan sát sự kiện, đề ra giả thuyết để giải thích rồi tổng quát hoá thành định luật), nhà khoa học bắt đầu bằng việc đề ra các giả thuyết (Hay các phỏng định) khác nhau, rồi cố gắng kiểm sai chúng sau khi diễn dịch ra những tiên đoán, những quan sát và những đo đạc, tính toán… Nếu sự phỏng định ấy bị kiểm sai, nó sẽ bị bác bỏ và nhà khoa học đi tìm các giả thuyết khác. Bao lâu chưa bị kinh nghiệm kiểm sai và bác bỏ, nó là một phỏng định chưa bị đánh bại, và được thừa nhận rộng rãi. Khoa học tiến lên bằng cách tích hợp ngày càng nhiều những phỏng định đã đứng vững được trước thử thách và, trong thực tế, là lịch sử của một chuỗi phỏng định và bác bỏ. Popper chỉ mới cho biết nhà khoa học đạt được tri thức phản chứng, tức tri thức về những gì không đúng sự thật, như thế nào, nhưng lại không cho biết rõ về tiến trình thu hoạch tri thức tích cực, đúng sự thật, chẳng hạn làm sao biết được rằng mọi vật thể đều đứng yên hoặc sẽ vận động đều theo đường thẳng nếu không có lực tác động nào khác (Định luật thứ nhất của Newton, 1967). Nhận định phê phán có sức nặng hơn cả đến từ Thomas Kuhn (1922 - 1996), một môn đệ của Popper. Theo Kuhn, hầu hết mọi lý thuyết đều không hoàn chỉnh và đều có thể bị kiểm sai, trong trường hợp đó, chẳng lẽ tất cả chúng đều bị vứt bỏ hết ? Sự thật không đơn giản như thế! Trong thực tiễn nghiên cứu khoa học, hiếm
- 7 khi chỉ vì bị kiểm sai trong một số ít trường hợp mà một lý thuyết bị vứt bỏ. Trái lại, khi một lý thuyết bị kiểm sai, không phải người ta lập tức đi tìm một giả thuyết khác, mà thường xem xét lý do tại sao nó lại bị kiểm sai. Một khi biết rõ lý do, người ta tìm cách điều chỉnh hoặc tìm những giải pháp gần gũi nhất để thay thế và cuối cùng mới đi đến chỗ vứt bỏ toàn bộ đề án hay cương lĩnh nghiên cứu. Thế nhưng, theo Kuhn, để làm như thế, nhà khoa học lại cần phải biết loại lý thuyết nào có thể phù hợp với sự kiện hơn, so với lý thuyết đã bị kiểm sai. Việc biết ấy đòi hỏi sự kết hợp giữa thủ tục kiểm đúng lẫn kiểm sai hơn là thủ tục kiểm sai đơn độc. “Thông thường, nhà khoa học không muốn và không cần trở thành triết gia. Họ sẽ đến với triết học mỗi khi lâm vào khủng hoảng”. Thomas Kuhn đặt khoa học trong diễn trình phát triển năng động hơn là trong một sơ đồ tĩnh tại. Chính kích thước lịch sử của khoa học giúp con người đến gần hơn với thực tiễn nghiên cứu, nhất là để có thể giải thích được những khủng hoảng và đột biến trong diễn trình ấy. Theo từ điển Wikipedia, khoa học là các nỗ lực thực hiện phát minh, và tăng lượng tri thức hiểu biết của con người về cách thức hoạt động của thế giới vật chất xung quanh. Thông qua các phương pháp kiểm soát, nhà khoa học sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện mang tính vật chất và bất thường của tự nhiên nhằm thu thập dữ liệu, phân tích thông tin để giải thích cách thức hoạt động, tồn tại của sự vật hiện tượng. Một trong những cách thức đó là phương pháp thử nghiệm nhằm mô phỏng hiện tượng tự nhiên dưới điều kiện kiểm soát được và các ý tưởng thử nghiệm. Tri thức trong khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đã tích lũy được. Định nghĩa về khoa học được chấp nhận phổ biến rằng khoa học là tri thức tích cực đã được hệ thống hóa. b. Nghiên cứu về khám phá khoa học Những nhà khoa học giáo dục ở phương Tây ngày càng nhận thức rõ hơn về những học thuyết, quan điểm trong đó đứa trẻ phát triển hiểu biết về các hiện tượng tự nhiên. Những xuất bản của Driver (1983) và Osborne cùng Freyberg (1985) đã khuyến khích trẻ khám phá thử nghiệm những gì liên quan đến “khoa học dành cho trẻ nhỏ”. Tuy nhiên nó vẫn chưa phải là một chỉ báo về tiềm năng tự nhiên của
- 8 trẻ trong việc thử lĩnh hội những khám phá khoa học của chúng. Ở một khía cạnh khác, Metz (1995) lại đưa ra tranh luận rằng điều đó phù hợp với những gì chúng ta biết về trẻ nhỏ nhằm hỗ trợ những nỗ lực của trẻ khi xây dựng lý thuyết thông qua việc xác thực khoa học phù hợp. c. Những nghiên cứu về môi trường giáo dục trẻ Nhà giáo dục J.A.Coommenki (1592- 1679) đòi hỏi giáo viên tạo cho học sinh môi trường hứng thú học tập và tự lực cố gắng dành lấy kiến thức. Ông thường bồi dưỡng cho học sinh tư tưởng độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và ứng dụng thực tiễn. J.J.Ruxô (1712- 1778) là người đi tiên phong cho tư tưởng dạy học phát triển. Ông tôn trọng cái vố có trong gia tài thể chất và tinh thần của trẻ em, Ông cho rằng người thầy giáo phải dựa vào sự phát triển của học sinh mà giảng dạy “ Để giúp cho thiên tính của các em nảy nở”. Ông phân phối sự bao biện, làm thay, làm cho cá tính và tố chất cá nhân học sinh bị tổn thương, Ông nói: “ Cái chính thức có thể đưa đến sự thành công trong giáo dục, đó là sự tự do đã được điều chỉnh cẩn thận”. Giáo sư Gary Moore Khoa Kiến trúc Đại học Sydney cho rằng: Trẻ nhỏ học thông qua sự tương tác với môi trường vật chất xung quanh chúng. Các nghiên cứu của ông cũng xác nhận rằng không gian hạn chế và không gian tổ chức kém sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em. Cũng theo Moore, thiết kế và bố trí của các môi trường vật lý; bao gồm hoàn thiện nội thất, không gian ngoài trời, lựa chọn thiết bị, và sắp xếp phòng; có tác động sâu sắc đến việc học tập và hành vi của trẻ đặc biệt là khả năng “ Làm người”. Một môi trường có hiệu quả hỗ trợ cho trẻ em tương tác với không gian, vật liệu và những người xung quanh. Khi mà môi trường được thiết kế đúng cách, trẻ em có tự do để di chuyển về một cách an toàn. Từ đó, người lớn có thể tập trung vào việc phát triển hoạt động của trẻ, quan sát trẻ em, và đáp ứng các nhu cầu cá nhân của chúng. Môi trường có hiệu quả giúp trẻ em cảm thấy được mời gọi và chào mừng đến khám phá và học hỏi. M. Montessori nhấn mạnh “ Môi trường giáo dục giống như Đầu não của nhân loại, nó là phần quy định cho sự phát triển toàn diện con người”. Theo Bà, mục đích của giáo dục có hai phương diện một là giúp cá thể phát triển tự nhiên và
- 9 hai là để cho mỗi cá thể thích ứng hòa nhập vào môi trường. Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục là kết hợp được hai phương diện trên, làm cho mỗi cá thể - trẻ em được phát triển tự do, chủ động trong một môi trường mang tính chuẩn bị. M. Montessori cũng thừa nhận rằng điểm nhấn mà bà đặt vào việc chuẩn bị môi trường học tập có lẽ là đặc điểm chính yếu nhất mà qua đó mọi người xác định được phương pháp của bà. Bà tin rằng “Môi trường” không chỉ bao gồm không gian mà trẻ sử dụng, cùng những vật dụng và giáo cụ trong không gian đó, mà còn là việc người lớn và trẻ em cùng chia sẻ với nhau ngày làm việc, cũng như môi trường bên ngoài và những địa điểm khác mà trẻ có thể học được ở nơi đó. M. Montessori tin rằng trẻ học những kĩ năng sống thiết yếu khác từ chính môi trường trẻ ở mà không cần sự nỗ lực học hỏi có ý thức nào. Vì thế, bà nghĩ rằng môi trường dành cho trẻ cần phải thật đẹp và ngăn nắp, sao cho trẻ có thể học được tính trật tự gọn gàng từ đó. Bà tin rằng trẻ học tốt nhất là thông qua những trải nghiệm cảm giác và giáo viên phải có trách nhiệm cung cấp quang cảnh, cách sắp xếp đẹp đẽ, âm thanh và mùi vị thú vị cho trẻ. Tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng M. Montessori cũng làm mất cơ hội tự hoạt động của trẻ, vì quan điểm của trường phái này là người lớn phải can thiệp vào việc giáo dục trẻ bằng cách chuấn bị chu đáo và săp xếp “Trật tự” cho môi trường vật thể xung quanh trẻ. 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước a. Những nghiên cứu trước những năm 2000 Vấn đề cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh được các nhà giáo dục Việt Nam quan tâm đến từ những năm 50 - 60 của thế kỉ XX. Thời kì đó, cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh được coi như phương tiện nhằm mục đích phát triển ngôn ngữ. Các nội dung làm quen với môi trường xung quanh được đưa vào phần “Nhận xét và tập nói” trong chương trình giáo dục MG. Nội dung và phương pháp của “Nhận xét và tập nói” còn rất phiến diện và đơn điệu. Sau ngày đất nước được hoàn toàn thống nhất (1975), nội dung của “Nhận xét và tập nói” được bổ sung và cải tiến. Lúc này nó mang tên gọi mới “Tìm hiểu môi trường xung quanh và tập nói”. Trong chương trình đào tạo giáo viên MG, nội dung trên được đưa vào môn “Phương pháp phát triển ngôn ngữ”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn