Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng và giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh; xây dựng những giải pháp để giữ vững thành quả phổ cập, phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng và giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH …..….. NGUYỄN THÀNH KỈNH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TIỂU HỌC CÁC XÃ BIÊN GIỚI Ở TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Thành phố Hồ Chí Minh - 2002
- I LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả học tập tại lớp Cao học Quản lí và Tổ chức công tác Văn hóa và Giáo dục khóa 10 do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Tổ chức. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Nghiên cứu Khoa học- Sau đại học; Quí Thầy, Cô đã trực tiếp giảng dạy, dìu dắt tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Xuân Hồng, người đã tận tình hướng dẫn suốt quá trình hình thành và hoàn chỉnh luận văn này. Xin cảm ơn lãnh đạo và chuyên viên các Phòng Giáo dục-Đào tạo huyện, thị, toàn thể Hiệu trưởng trường tiểu học các xã biên giới tỉnh Tây Ninh đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ tôi thu thập thông tin trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh cùng các chuyên viên của sở đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn đúng kế hoạch và thời gian qui định. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do khả năng và kinh nghiệm có hạn, vấn đề trình bày trong luận văn khá rộng nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp trao đổi của Quí Thầy, Cô, các bạn đồng nghiệp và các bạn đọc quan tâm đến vấn đề phát triển giáo dục vùng biên giới ở tỉnh Tây Ninh. Xin trân trọng cảm ơn TP. Hồ Chí Minh,tháng 09 năm 2002 Tác giả Nguyễn Thành Kỉnh
- II
- III KÍ HIỆU VIẾT TẮT 1/ Về ý nghĩa kí hiệu - PCGDTH : Phổ cập giáo dục tiểu học - GD-ĐT : Giáo dục – Đào tạo - LLCT : Lí luận chính trị - NVQL : Nghiệp vụ quản lí - QLGD : Quản lí giáo dục - CMNV : Chuyên môn nghiệp vụ - UBND : Ủy ban Nhân dân - TH : Tiểu học - CBQL : Cán bộ quản lí - GVTTGD : Giáo viên trực tiếp giảng dạy - GVCT : Giáo viên chuyên trách - GVCN : Giáo viên chủ nhiệm - THSP : Trung học sư phạm - CĐSP : Cao đẳng sư phạm - ĐHSP : Đại học sư phạm - SL : Số lượng - SGK : Sách giáo khoa 2/ Tài liệu tham khảo, trích dẫn được ghi ở cuối luận văn theo thứ tự chữ cái đầu tên tác giả.
- IV MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... I KÍ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................................ III MỤC LỤC ..........................................................................................................IV MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3 5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3 6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 3 7. Giới hạn đề tài ....................................................................................................... 4 8. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN .............................................................................. 5 1.1. Tổng quan về giáo dục và giáo dục tiểu học .................................................... 5 1.1.1. Giáo dục và giáo dục tiểu học các nước trên thế giới ................................... 5 1.1.2. Giáo dục và giáo dục tiểu học ở Việt Nam ................................................. 12 1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 16 1.2.1. Phát triển ..................................................................................................... 16 1.2.2. Giải pháp ..................................................................................................... 17 1.2.3. Chất lượng................................................................................................... 18 1.2.4. Hiệu quả giáo dục ....................................................................................... 19 1.3. Phát triển giáo dục ........................................................................................... 19 1.3.1. Ý nghĩa về phát triển giáo dục .................................................................... 19 1.3.2. Quan điểm phát triển giáo dục .................................................................... 21 1.4. Giáo dục tiểu học .............................................................................................. 25 1.4.1. Đặc điểm của bậc tiểu học .......................................................................... 26 1.4.2. Phát triển giáo dục tiểu học......................................................................... 29 1.4.3. Mục tiêu chung của giáo dục tiểu học ........................................................ 31
- V 1.4.4. Mục tiêu cụ thể của giáo dục tiểu học từ năm 2001-2010 .......................... 32 1.5. Những yếu tố cơ bản của giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở Tây Ninh ........................................................................................................ 36 1.5.1. Yếu tố tư tưởng, quan điếm, nguyên tắc lí luận.......................................... 36 1.5.2. Yếu tố nguồn lực......................................................................................... 37 1.5.3. Biện pháp đảm bảo thực thi yếu tố: Quan điểm, tư tưởng và nguồn lực .... 38 Chương 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở TỈNH TÂY NINH .............................................................................................. 40 2.1. Đặc điểm địa lí, kinh tế - xã hội ở tỉnh Tây Ninh .......................................... 40 2.1.1. Địa lí............................................................................................................ 40 2.1.2. Kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh ...................................................................... 41 2.2. Đặc điểm các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh .................................................... 45 2.3. Giáo dục phổ thông ở Tây Ninh ...................................................................... 47 2.3.1. Qui mô phát triển giáo dục phổ thông ........................................................ 47 2.3.2. Phổ cập giáo dục ......................................................................................... 49 2.3.3. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia .......................................................... 50 2.3.4. Các yếu tố tác động đến sứ phát triển giáo dục phổ thông ......................... 51 2.4. Thực trạng giáo dục tiểu học các xã biên giwosi ở Tây Ninh....................... 53 2.4.1. Qui mô phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ................................. 53 2.4.2. Chất lượng giáo dục tiểu học các xã biên giới............................................ 56 2.4.3. Tổ chức lớp học 2 buổi/ngày ...................................................................... 60 2.4.4. Kết quả nghiên cứu về phổ cập giáo dục tiểu học ...................................... 61 2.4.5. Giáo dục tiểu học cho học sinh dân tộc ...................................................... 64 2.4.6. Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ............................................ 65 2.4.7. Những yếu tố tác động đến sự phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới ........................................................................................................................ 67 2.5. Những ưu điểm và tồn tại đối với giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh ................................................................................................................... 82
- VI 2.5.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 82 2.5.2. Tồn tai ......................................................................................................... 84 Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở CÁC XÃ BIÊN GIỚI TỈNH TÂY NINH......................................................................... 86 3.1. Những vấn đề đặt ra đối với việc phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới ............................................................................................................................ 86 3.1.1. Vấn đề mạng lưới trường tiểu học .............................................................. 86 3.1.2. Vấn đề phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.......................................... 86 3.1.3. Vấn đề chất lượng giáo dục toàn diện ........................................................ 87 3.1.4. Vấn đề đầu tư nguồn lực tài chính, cơ sử vật chất trường học ................... 87 3.1.5. Vấn đề cán bộ quản lí và giáo viên ............................................................. 87 3.1.6. Vấn đề quản lí, chỉ đạo giáo dục................................................................. 88 3.1.7. Vấn đề xã hội hóa giáo dục......................................................................... 88 3.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và giáo dục ở các xã biên giới tỉnh Tây Ninh ................................................................................................................... 88 3.2.1. Kinh tế xã hội .............................................................................................. 88 3.2.2. Định hướng phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới giai đoạn 2002- 2010....................................................................................................................... 91 3.3. Giải pháp phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới ............................ 93 3.3.1. Qui hoạch mạng lưới trường lớp ................................................................ 93 3.3.2. Thực hiện phổ cập giáo dục đúng độ tuổi là cơ sở vững chắc xóa bỏ tận gốc nạn mù chữ ............................................................................................................ 98 3.3.3. Thực hiên giáo dục toàn diện, xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia và đánh giá trường tiểu học theo chuẩn quốc gia ............................................... 101 3.3.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới giai đoạn 2002-2010 ......................................... 104 3.3.5. Đầu tư tài chính và cơ sở vật chất phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới. ..................................................................................................................... 108
- VII 3.3.6. Tăng cường công tác quản lí giáo dục. ..................................................... 110 3.3.7. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục ................................................... 112 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 117 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 122 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 126
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiểu học là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt cơ sở ban đầu cho các bậc học khác. Vì vậy, tiểu học chiếm vị trí rất quan trọng trong hệ thống giáo dục, hình thành nền tảng cho sự phát triển lâu dài về tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, thể chất và các kĩ năng cơ bản để học tiếp bậc trung học hoặc đi vào cuộc sống lao động. Nhà nước ta coi việc phổ cập giáo dục tiểu học là một trong những mục tiêu lớn của phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, giáo dục tiểu học cần được quan tâm đầu tư tạo mọi điều kiện nhằm phát triển vững chắc. Mọi trẻ em từ 6 đến 14 tuổi phải được thụ hưởng đầy đủ một nền giáo dục tiểu học. Giáo dục tiểu học ở tỉnh Tây Ninh đã đạt được một số thành quả nhất định về phát triển qui mô, số lượng, chất lượng. Trường, lớp tiểu học đã được qui hoạch và phát triển đến tận vùng nông thôn sâu, biên giới đáp ứng được yêu cầu học tập của con em nhân dân lao động. Năm 1997, toàn tỉnh đã hoàn thành phố cập giáo dục tiểu học và đã được Bộ GD - ĐT quyết định công nhận 6 trường tiểu học của tỉnh đạt chuẩn Quốc gia. Tuy nhiên, giáo dục tiểu học ở Tây Ninh phát triển không đồng đều về số lượng và chất lượng giữa các vùng trong tỉnh. Giáo dục tiểu học ở các xã biên giới còn nhiều mặt hạn chế, cần phải được ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện phát triển nhằm nâng cao trình độ dân trí; giữ vững thành quả và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, xóa bỏ tận gốc nạn mù chữ; đặc biệt quan tâm đến các yếu tố vật chất, tinh thần tác động đến quá trình phát triển. Đây là cơ sở thực tiễn làm điểm xuất phát cho việc đề ra các giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở Tây Ninh. Tây Ninh có đường biên giới dài 240 km trải dài qua 5 huyện, tiếp giáp với Campuchia. Từ ngày giải phóng miền Nam 30/04/1975, đất nước thống nhất, các địa phương trong tỉnh và cả nước nói chung, tập trung khôi phục phát triển
- 2 kinh tế xã hội; nhưng riêng các xã biên giới ở Tây Ninh phải tiếp tục đấu tranh chống lại bọn Khơ-me đỏ. Đến tháng 01/1979, các địa phương này mới thực sự ổn định, xây dựng cuộc sống mới. Do điểm xuất phát thấp, hạ tầng cơ sở thiếu thốn, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế xã hội các xã biên giới còn nhiều khó khăn đã làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển giáo dục tiểu học. Nhằm bảo đảm sự công bằng trong giáo dục, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về phát triển giáo dục ở các địa phương trong tỉnh. Vấn đề tìm ra giải pháp để khắc phục những yếu kém về giáo dục tiểu học các xã biên giới là yêu cầu cáp bách cần được quan tâm giải quyết. Từ trước đến nay, việc phát triển giáo dục tiểu học ở Tây Ninh chỉ đầu tư ở mức độ dàn đều. Sở GD - ĐT Tây Ninh chưa có kế hoạch đầu tư trọng điểm cho các xã biên giới, chưa có giải pháp hiệu quả để khắc phục tình trạng kém phát triển. Vì vậy nghiên cứu đề ra các giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới có ý nghĩa rất quan trọng trong tình hình chính trị hiện nay, đáp ứng yêu cầu của Tỉnh Đảng bộ đang đặt ra cho ngành Giáo dục- Đào tạo. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ thực trạng phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh. Xây dựng những giải pháp để giữ vững thành quả phổ cập, phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Sự phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh. Đối tượng nghiên cứu: Những yếu tố tác động đến quá trình phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh.
- 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu lí luận về giáo dục và giáo dục tiểu học. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh. Xây dựng giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh Đề xuất những điều kiện thực thi các giải pháp. 5. Giả thuyết khoa học Giải pháp phát triển giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh sẽ khả thi nếu chúng được xây dựng trên những căn cứ đặc thù sau: - Thực trạng phát triển chung của giáo dục phổ thông trong tỉnh và ở các xã biên giới. - Quan niệm cụ thể về con đường phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới như là những địa bàn thiệt thòi về kinh tế xã hội. - Có những điều kiện hợp lí để thực thi giải pháp. 6. Nội dung nghiên cứu 6.1. Tổng quan 6.2. Xác định một số khái niệm cơ bản - Phát triển và phát triển giáo dục tiểu học. - Giải pháp. - Chất lượng. - Hiệu quả giáo dục. 6.3. Xác định những căn cứ thực tiễn để đề xuất giải pháp phát triển giáo dục tiểu học ở các xã biên giới
- 4 6.4. Đề xuất các giải pháp và những điều kiện tiến hành 7. Giới hạn đề tài Nghiên cứu giáo dục tiểu học các xã biên giới ở tỉnh Tây Ninh từ 1997 đến nay. 8. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các tài liệu, tập hợp thông tin. - Điều tra: + Bằng phiếu lấy ý kiến các đối tượng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Phỏng vấn trực tiếp. + Đi thực tế địa phương tìm hiểu về thực trạng kinh tế xã hội và giáo dục. + Tiếp xúc các cấp lãnh đạo địa phương, giáo viên, học sinh, nhân dân. - Phương pháp chuyên gia: trao đổi ý kiến các chuyên gia tâm lí giáo dục học. - Phương pháp thống kê xử lí số liệu.
- 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Tổng quan về giáo dục và giáo dục tiểu học 1.1.1. Giáo dục và giáo dục tiểu học các nước trên thế giới 1.1.1.1. Tình hình giáo dục các nước Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước công nghiệp phát triển, giáo dục sơ cấp được thực hiện rộng rãi, người học không phải tốn kinh phí đào tạo, khuynh hướng giáo dục thường tách biệt nam, nữ. Hệ thống giáo dục công cộng được tiến hành theo hai truyền thống: Giáo dục- đào tạo nhân tài, giáo dục cho quảng đại quần chúng nhân dân. Theo truyền thống đầu tiên, giáo dục có nhiệm vụ đào tạo ra những con người có học vấn cao, xuất thân từ các tầng lớp được ưu đãi trong xã hội, hình thành ở họ khả năng lí giải và tài hùng biện, phương pháp toán học, khoa học và những năng lực khác, được gọi là kiểu tư duy cao. Còn hệ thống giáo dục cho quảng đại quần chúng nhân dân chỉ nhằm cung cấp cho người học những năng lực tối thiểu, tập trung vào việc hình thành những kĩ năng đọc, viết, nói, nghe tính toán, giữ gìn vệ sinh, làm nhiệm vụ của người công dân. Những trường học này coi trọng việc hình thành khả năng tái hiện và ghi nhớ cho trẻ, ít chú trọng đến việc phát triển tư duy sáng tạo độc lập. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền đã khẳng định "Mọi người đều có quyền về học tập". Lúc này các nước trên thế giới đã có những cố gắng nhằm đảm bảo quyền học tập cho mọi người, nhưng thực tế giáo dục các nước vẫn còn nhiều tồn tại. Theo đánh giá tại diễn đàn giáo dục thế giới họp tại Đa-ca, Xê-nê-gan tháng 4/2000 đã nhận định:[8] "Sự đánh giá giáo dục cho mọi người năm 2000 vẫn còn hơn 113 triệu trẻ em chưa được đến trường tiểu học, 880 triệu người lớn mù chữ. Sự phân biệt giới vẫn lan tràn trong các hệ thống giáo dục, chất lượng học tập và sự lĩnh hội các giá trị nhân
- 6 văn cùng các kĩ năng đã không đáp ứng đầy đủ những mong muốn về nhu cầu cá nhân và xã hội". Đồng thời thế giới đang đứng trước những vấn đề gay gắt. Đó là sự đình đốn và suy thoái về kinh tế, dân số tăng nhanh, sự bất bình đẳng về kinh tế ngày càng tăng giữa các nước và trong từng nước, chiến tranh, sự chiếm đóng, xung đột dân sự, tội ác nghiêm trọng, cái chết của hàng triệu trẻ em lẽ ra có thể phòng ngừa được và sự suy thoái ngày càng rộng của môi trường. Tất cả những vấn đề này đã kiềm hãm những nỗ lực nhằm đáp ứng các nhu cầu học tập cơ bản. Ngày nay, thế giới đang đứng trước ngưỡng cửa của thế kỉ XXI đầy triển vọng, có sự tiến triển về hợp tác giữa các quốc gia, các quyền cơ bản và những khả năng của phụ nữ đã được cải thiện, văn hóa khoa học đạt những thành tựu mới phục vụ đắc lực cho con người, xu thế toàn cầu hóa đang mở ra. Trước những đổi thay của thế giới, giáo dục với tư cách là yếu tố quyết định cho sự phát triển xã hội cần phải đáp ứng những xu thế đó. Qua nghiên cứu, giáo dục các nước trên thế giới đang phát triển dựa trên bốn trụ cột chính đó là: Học để biết - Học để làm - Học để làm người - Học để chung sống. Với 4 trụ cột nêu trên, đòi hỏi con người trong thế giới hiện đại cần nhận thức được, việc học suốt đời gắn liền với xã hội học tập mà ở đó mọi thứ đều có khả năng tạo ra cơ hội học tập và làm giàu tiềm năng của mọi người. Việc học liên tục đảm bảo cho sự tiếp thu kiến thức mới trong suốt cuộc đời: Học ở trường, học ở ngoài nhà trường, học ở nơi làm việc và trong cuộc sống xã hội. Nhà Giáo dục Nhật Bản Makiguchi trong tác phẩm của mình - Soka Kyoikugaku [22] (Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo) đã thể hiện ý tưởng: "Học không phải là chuẩn bị để sống, đúng hơn người ta học trong khi sống, và sống trong khi học. Học tập và đời sống không những song hành với nhau mà còn giao thoa vào nhau, trao đổi thông tin cho nhau, người ta học bằng cách sống và sống bằng cách học suốt cả đời người".
- 7 Trong bối cảnh chung của thế giới hiện đại, các quốc gia dân tộc đã và đang cần có sự lựa chọn chiến lược kinh tế xã hội mang tính sống còn bằng mô hình phát triển độc đáo của mình. Tính chất độc đáo trong tiến trình phát triển của mỗi quốc gia càng được tăng lên trong quá trình chuyển biến của thế giới trong mối liên hệ của các quốc gia và sự khẳng định bản sắc văn hóa dân tộc trong đời sống cộng đồng thế giới bằng con đường đầu tư cho sự nghiệp giáo dục. Về quan điểm đầu tư cho giáo dục, nhiều nước trên thế giới luôn chủ trương coi giáo dục là nhân tố hàng đầu trong việc thực hiện chiến lược kinh tế xã hội. Giáo dục đóng vai trò trụ cột trong việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhân lực tiên tiến đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh nền công nghiệp của đất nước, điển hình như một số quốc gia dưới đây: Ở Trung Quốc, Đặng Tiểu Bình phát biểu: “Phải tìm mọi cách để giải quyết tốt vấn đề giáo dục, cho dù ở các mặt khác phải nhẫn nại một chút, thậm chí hy sinh một chút về tốc độ", "Kế hoạch lớn trăm năm phải lấy giáo dục làm gốc" và "Giáo dục phải phục vụ xây dựng Chủ nghĩa Xã hội", "Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội phải dựa vào giáo dục"[l 1]. Năm 1985, trong dự án phát triển giáo dục tương lai của Trung Quốc đã nêu ra 7 quan điểm về cải cách giáo dục nhấn mạnh: Đầu tư kinh phí cho giáo dục phải được coi là chính sách quốc gia hàng đầu. Sau khi dự án này được công bố các tỉnh và thành phố đều đặt trọng điểm công tác vào việc tăng cường và phát triển giáo dục cơ sở, vận dụng nhiều biện pháp khêu gợi tính tích cực của toàn xã hội để huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục. Nhật Bản đã nhiều lần cải cách giáo dục theo hướng hiện đại hóa và nhân văn được xếp vào những nước hàng đầu về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Nước Nhật sớm nhận ra vai trò giáo dục, coi giáo dục là nhân tố quyết định phục hưng đất nước. Cùng với những giải pháp cải cách xã hội, Nhật Bản đã
- 8 bằng giáo dục và thông qua giáo dục thực hiện hai mục tiêu: Phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ để nâng cao năng suất lao động, nâng cao thu nhập quốc dân, mức sống của xã hội. Đồng thời bằng giáo dục làm thay đổi, thiết lập một quan hệ xã hội tốt đẹp. Nhờ tập trung đầu tư cho giáo dục, hệ thống giáo dục ở Nhật Bản đã phát triển cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập không ngừng của quần chúng, cơ cấu hệ thống giáo dục buộc thế hệ trẻ phải học tập không ngừng thì mới đáp ứng được những đòi hỏi của sản xuất xã hội. Tri thức học tập trong trường gắn liền với kiến thức cần có của thực tiễn xã hội và hoạt động xã hội làm cho giáo dục ngày càng gắn liền với cuộc sống. Giáo dục ở Nhật Bản coi trọng tính thực tế và đã cố gắng tìm các giải pháp tạo ra sự thống nhất giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội đặc biệt gắn liền với sản xuất xã hội. Hàn Quốc: năm 1985, trong chiến lược giáo dục đã khẳng định phải nâng cao hơn nữa mức đầu tư cho giáo dục, đảm bảo cho chiến lược phát triển trí tuệ, đào tạo nhân tài có hiệu quả. Singapore định hướng đất nước phát triển thành một trung tâm công nghệ cao với một nền giáo dục kết hợp những tinh thần phương Đông (Khổng giáo) và các giá trị tiến bộ của văn hóa công nghệ trong đời sống của một xã hội hiện đại. Ngay những nước chậm phát triển như Philippin đã thức tĩnh với chiến lược phát triển hướng ngoại và đa dạng, đẩy mạnh xuất khẩu nhân lực lao động ra thị trường nhân lực thế giới. Thích ứng với chiến lược phát triển này là việc triển khai chương trình giáo dục cho mọi người giai đoạn 1995-2000, nhằm xây dựng đội ngũ nhân lực có khả năng hòa nhập nhanh. Ở Pháp, trong công bố dự thảo kế hoạch tương lai của nền giáo dục đã ghi rõ: Nước Pháp chỉ có thể chuẩn bị bước vào thế kỉ XXI, tồn tại được trong cuộc
- 9 cạnh tranh kinh tế và văn hóa của thế giới với một điều kiện là làm tăng giá trị trí tuệ văn hóa, đầu tư vào việc đào tạo thế hệ trẻ. Trước những biến đổi của nhận thức và thực tiễn phát triển của thế giới, Hoa Kỳ đã xác định giáo dục hướng vào việc khai thác tiềm năng con người không chỉ quan tâm tới khai thác tài nguyên trí tuệ mà còn đặc biệt chú ý tới giáo dục rèn luyện thể chất, tính năng động, hoạt động hòa nhập của cá nhân với cộng đồng xã hội. Quan tâm tới phát triển tư duy sáng tạo thể hiện ở khả năng tính toán và ra quyết định hợp lí. Hoa Kỳ cũng đang thực thi một chiến lược giáo dục mới nhằm khắc phục những yếu kém của mình, nâng cao trình độ học vấn, mở rộng cửa các trường đại học, đào tạo đội ngũ giáo viên tốt nhất, coi giáo dục là vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng. Rõ ràng trước những cơ hội và thách thức của lịch sử, mỗi quốc gia dân tộc đều phải lựa chọn và định hình một chiến lược phát triển của mình một cách thực tiễn và thích ứng với xu thế chung của thế giới. Chiến lược phát triển quốc gia một mặt đặt ra những yêu cầu, tạo điều kiện phát triển giáo dục nói chung và mặt khác chính quá trình phát triển giáo dục đã tạo điều kiện và cơ hội thành công cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Tính chất quốc tế, quốc gia dân tộc trở thành đặc trưng đậm nét của mô hình phát triển giáo dục ở các nước khác nhau. 1.1.1.2. Giáo dục tiểu học các nước Cho đến những năm cuối thế kỉ 20, mức phấn đấu để phổ cập giáo dục ở hầu hết các nước vẫn là phổ cập giáo dục tiểu học, quan niệm về bậc tiểu học của nhiều nước, đặc biệt là quan niệm về trình độ học vấn cơ bản của từng khu vực có những nét tương đồng. Trong quá trình thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học, cũng còn gặp rất nhiều khó khăn nhất là đối với các nước chậm phát triển.
- 10 Khuyến cáo của Hội nghị quốc tế về giáo dục họp tại Thụy Sĩ (tháng 10/1984) gởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục các nước đã đề xuất con đường đổi mới giáo dục tiểu học theo những đặc điểm riêng của bậc học này, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến tính chất phổ cập và sự nâng cao chất lượng giáo dục trong quá trình phổ cập bậc tiểu học, nhấn mạnh trách nhiệm của từng quốc gia với việc không ngừng nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học. Vì vậy, trong quản lí giáo dục, nhiều nước trên thế giới đã tập trung sự quan tâm vào chất lượng giáo dục tiểu học, coi tiểu học là nền móng của toàn bộ hệ thống giáo dục. Thấy rằng cần phát triển, hoàn thiện toàn bộ hệ thống giáo dục của mình, đặc biệt là giáo dục tiểu học để tạo nguồn nhân lực thích nghi với thời đại. Để thực hiện có chất lượng về giáo dục tiểu học, các nước đã và đang xem xét lại mục tiêu giáo dục tiểu học. Công việc này thực sự khó khăn vì qui mô rộng lớn của giáo dục tiểu học, vì tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các vùng khác nhau trong đất nước và vì nhiều nguyên nhân khác. Đa số các nước đều nhấn mạnh đến các vấn đề sau: - Hình thành những kĩ năng cơ sở. Đó là những kĩ năng viết, đọc, tính toán. Nhiều nước cùng nhấn mạnh đến kĩ năng nói. - Cung cấp cho trẻ những kiến thức, thái độ và kĩ năng cần thiết để sống hằng ngày và để học tiếp lên bậc trên. - Hình thành tính cách của đứa trẻ, quan tâm đến phẩm chất như tính thật thà, tính cần cù, biết tự đánh giá, thị hiếu thẩm mĩ, thói quen sáng tạo. - Khả năng tự điều chỉnh về xã hội và văn hóa. Một số nước nhấn mạnh thêm một số yếu tố, ví dụ như Trung Quốc nhấn mạnh đến lòng yêu khoa học và Chủ nghĩa Xã hội, đạo đức Cộng sản. Ấn Độ nhấn mạnh đến sự hiểu biết nền văn hóa nhiều dân tộc của Ấn Độ, đến thái độ không khoan nhượng đối với vấn đề phân biệt chủng tộc.
- 11 Nhìn chung, các nước trên thế giới đang tìm cách hiện đại hóa nền giáo dục bằng cách xác định một cách phù hợp mục tiêu của giáo dục tiểu học. Càng ngày người ta càng chú trọng đến việc hình thành óc tư duy, khả năng giải quyết vấn đề. Tuy nhiên việc hình thành một nền giáo dục tiểu học vừa đem lại cho trẻ em những kĩ năng học tập cơ bản, vừa hình thành ở trẻ tư duy sáng tạo, những kĩ năng giải quyết vấn đề, điều này phụ thuộc nhiều vào các yếu tố: Trình độ nghề nghiệp của giáo viên, thiết bị dạy học, sách giáo khoa, sách dùng cho giáo viên, cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở trường học và các yếu tố xã hội khác, đây là một trong những khó khăn trở ngại lớn đối với các nước chậm phát triển. Nghèo nàn lạc hậu dẫn đến không đủ tài lực để thực hiện một nền giáo dục tiểu học vừa mang tính phổ cập vừa có chất lượng. Sự gia tăng dân số quá nhanh kéo theo sự gia tăng nhu cầu học tập, phổ cập giáo dục tiểu học, và các nhu cầu xã hội khác ngày càng lớn, làm cho giáo dục tiểu học chậm phát triển. Nhằm khắc phục tình trạng này, các nước tham dự hội nghị quốc tế về giáo dục tại Đaca Xênêgan tháng 4/2000 đã cam kết đạt được 5 mục tiêu sau đây: - Mở rộng và cải thiện việc chăm sóc và giáo dục trẻ em một cách toàn diện, đặc biệt đối với những trẻ khó khăn bị thiệt thòi. - Vào năm 2015, tất cả trẻ em, đặc biệt trẻ em gái và trẻ em sống trong hoàn cảnh khó khăn, trẻ em các dân tộc thiểu số được đi học bậc tiểu học bắt buộc và hoàn toàn miễn phí với chất lượng tốt. - Bảo đảm nhu cầu học tập cho tất cả thanh niên và người lớn sẽ được đáp ứng thông qua các chương trình giáo dục công dân, các chương trình kĩ năng sống và các chương trình học tập thích hợp. - Đạt mục tiêu tăng thêm 50% số người lớn được xóa mù chữ vào năm 2015, nhất là đối với phụ nữ và sự nhập học bình đẳng vào các chương trình giáo dục cơ bản và giáo dục thường xuyên.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn