intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên các trường THCS thành phố Uông Bí, Quảng Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá của giáo viên, đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên các trường THCS thành phố Uông Bí, Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ ĐỨC QUYỀN TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ ĐỨC QUYỀN TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số : 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực, khách quan do bản thân tôi thực hiện, chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào ở trong và ngoài nước. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Đức Quyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thày, cô giáo Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn - người thầy đã tận tình cung cấp những kiến thức lý luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quí báu và hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo viên Trường THCS Phương Đông, Trường THCS Thanh Sơn, Trường THCS Quang Trung, Trường THCS Trần Quốc Toản, phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Uông Bí và các bạn bè đã cung cấp tài liệu, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, song không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp và chỉ dẫn quí báu của quý thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Đức Quyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... v MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 8. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SƠ ................................................................... 5 1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................... 5 1.1.1. Những kinh nghiệm quốc tế về bồi dưỡng giáo viên ............................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng ..................................................... 9 1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài ............................................................. 11 1.2.1. Tổ chức ................................................................................................. 11 1.2.2. Bồi dưỡng ............................................................................................. 12 1.2.3. Kĩ năng đánh giá năng lực học sinh ...................................................... 13 1.2.4. Bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ................ 19 1.3. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh............................ 20 1.3.1. Các quan điểm chỉ đạo bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS .............................................................................................. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Mục đích của tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS .............................................................................................. 22 1.3.3. Các phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS.................................................................... 23 1.3.4. Nội dung bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên . 25 1.4. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng KT ĐG kết quả học tập theo tiếp cận năng lực .... 25 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ......................................................................................................... 25 1.4.2. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh .................................................................................................... 27 1.4.3. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng ................................................ 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ...................................................................... 30 1.5.1. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 30 1.5.2. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 31 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 33 Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................... 34 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục thành phố Uông Bí ..... 34 2.1.1. Về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội ................................ 34 2.1.2. Vài nét về tình hình phát triển giáo dục THCS ...................................... 36 2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí ................................................................ 39 2.2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho GV THCS ở Uông Bí, Quảng Ninh .................... 39 2.2.2. Thực trạng về các hình thức và phương pháp bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV ....................................................................................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí ............................................................................. 44 2.2.4. Thực trạng điều kiện phương tiện và trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS .............................................................. 46 2.2.5. Thực trạng các chế độ đãi ngộ GV tham gia bồi dưỡng......................... 47 2.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kiểm tra đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Uông Bí ....................................................................................... 48 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ......................................... 48 2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí .............................................................. 50 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí........................................................ 51 2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí ..................... 52 2.4. Nguyên nhân của thực trạng..................................................................... 54 2.5. Đánh giá chung thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ......................................... 55 2.5.1. Những thành công ................................................................................. 55 2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 55 2.5.3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế .................................... 56 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 58 Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO GIÁO VIÊN THCS Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ QUẢNG NINH...59 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 59 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 59 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .......................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 59 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 59 3.2. Các biện pháp quản lý .............................................................................. 60 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch và chương trình tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội Thành phố Uông Bí .............................................................................. 60 3.2.2. Biện pháp 2: Lựa chọn nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên phù hợp với nhu cầu và tình hình thực tế, đặc trưng của giáo dục THCS Thành phố Uông Bí. .................... 62 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phụ vụ tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ................................ 66 3.2.4. Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá, xếp loại tổ chức bồi dưỡng của giáo viên, biểu dương kịp thời người có thành tích, chấn chỉnh yếu kém ................ 69 3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên và đánh giá hoạt động tổ chức bồi dưỡng giáo viên............................................................................ 70 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 72 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................. 73 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 73 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 73 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 73 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 73 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 76 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 77 1. Kết luận ...................................................................................................... 77 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa BD : Bồi dưỡng CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất ĐG : Đánh giá ĐNGV : Đội ngũ giáo viên GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên KN : Kĩ năng KT : Kiểm tra KT-XH : Kinh tế xã hội QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục THCS : Trung học cơ sở TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô phát triển cấp học THCS ................................................... 38 Bảng 2.2: Kết quả giáo dục cấp học THCS ..................................................... 38 Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đánh giá NL học sinh cho GV ................................. 39 Bảng 2.4: Thực trạng về các hình thức và phương pháp bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV ................................................................. 40 Bảng 2.5: Thực trạng các hình thức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên THCS Tp Uông Bí .................................................... 41 Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ phù hợp của các hình thức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS .............................................. 42 Bảng 2.7: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ phù hợp của các phương pháp bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS......................................... 43 Bảng 2.8: Thực trạng nội dung bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí ....................................................... 44 Bảng 2.9: Tổng kết kết quả bồi dưỡng giáo viên giai đoạn 2010 - 2014 .......... 45 Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL và GV về điều kiện phương tiện và trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS ....... 46 Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL và GV về chế độ đãi ngộ khi tham gia bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS .............................................. 47 Bảng 2.12: Thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ...... 49 Bảng 2.13: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lựchọc sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ........................................ 50 Bảng 2.14: Thực trạng chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí .......................... 51 Bảng 2.15: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí . 53 Bảng 2.16: Nguyên nhân của thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ...................................................... 54 Bảng 3.1: Nội dung và kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp . 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Về lí luận Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá cho giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng của người cán bộ quản lý bởi sự tác động trực tiếp của hoạt động này đến chất lượng đội ngũ nhà giáo và đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên THCS hiện nay. Vai trò và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá cho giáo viên THCS được quy định một cách rõ ràng trong các văn bản pháp quy như: Luật giáo dục (2005), Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ... Mặt khác, bồi dưỡng kĩ năng KT ĐG KQHT của học sinh theo tiếp cận năng lực là một hoạt động tất yếu đáp ứng đòi hỏi về đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá theo chương trình dạy học mới hiện nay. Quản lý bồi dưỡng kĩ năng KT ĐG cho giáo viên vì thế trở thành hoạt động có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS của Thành phố Uông Bí. Việc quản lý tốt hoạt động bồi dưỡng giáo viên có tác động trực tiếp đến hoạt động dạy học và giáo dục của mỗi nhà trường. 1.2. Về thực tiễn Hầu hết các trường đều tiến hành KTĐG kết quả học tập của học sinh theo hướng tiếp cận năng lực tuy nhiên, có thể khẳng định rằng kĩ năng kiểm tra đánh giá năng lực HS của giáo viên còn nhiều hạn chế, chưa đồng đều, chưa phù hợp với thực tiễn đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới kiểm tra, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. đánh giá nói riêng. Hoạt động KTĐG vẫn chủ yếu được tiến hành dựa vào kinh nghiệm của GV bằng các phương pháp đánh giá truyền thống nên thiếu sự sáng tạo và thiếu tính khách quan. Hoạt động bồi dưỡng kĩ năng KTĐG cho giáo viên tuy đã được tiến hành nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng. Các lớp bồi dưỡng vẫn mang tính hình thức, không đảm bảo các điều kiện dạy và học. Không những thế, một số cán bộ quản lý chưa nhận thức một cách đầy đủ và sâu sắc vai trò của việc tổ chức bồi dưỡng kĩ năng KTĐG cho giáo viên. Những thực tế nêu trên khiến cho hoạt động tổ chức bồi dưỡng giáo viên gặp nhiều khó khăn và không phát huy được hiệu quả. Ngoài ra, các nghiên cứu về lí luận và thực tiễn về bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá theo tiếp cận năng lực cho giáo viên THCS chưa phong phú. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên các trường THCS thành phố Uông Bí, Quảng Ninh” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá của giáo viên, đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên các trường THCS Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá học sinh đã được thực hiện nhưng bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh chưa được triển khai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp thì việc tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên THCS sẽ có hiệu quả. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS. - Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên các trường THCS thành phố Uông Bí. - Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra - đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên Trường THCS Uông Bí. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu lí luận và thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên ở 3 trường THCS trên địa bàn Thành phố Uông Bí. Các khách thể khảo sát bao gồm: - CBQL ở Phòng GD và các Trường THCS: 40 người - Giáo viên: 80 người 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Khái quát những tài liệu lý luận có liên quan đến đề tài, phân tích tổng hợp nhằm xây dựng những khái niệm công cụ và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận có liên quan. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra viết: Thông qua các phiếu trưng cầu ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, GV, HS để thu thập thông tin về thực trạng hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên THCS ở Uông Bí, QN. Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia để làm sáng tỏ những thêm những những vấn đề lý luận và thực tiễn của đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động; Nghiên cứu hồ sơ, giáo án của giáo viên; nghiên cứu kế hoạch bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực của nhà trường,… từ đó, rút ra được những nhận xét về hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS của nhà trường. Phương pháp phỏng vấn, trao đổi: Trực tiếp phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên và những người có liên quan đến để thu thập thông tin phù hợp với nội dung nghiên cứu. - Phương pháp quan sát: nhằm thu thập những thông tin liên quan đến đề tài 7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu khảo sát. 8. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị nội dung luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên THCS. Chương 2: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên các trường THCS ở TP Uông Bí, Quảng Ninh Chương 3: Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên các trường THCS ở Thành phố Uông Bí. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SƠ 1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những kinh nghiệm quốc tế về bồi dưỡng giáo viên Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng giáo viên (BDGV) là vấn đề cơ bản phát triển trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển của kinh tế- xã hội là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục. Tại Pakistan, có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy định trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm lý giáo dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá nhận xét học sinh, đối với đội ngũ giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm. Ở Nhật Bản, việc bồi dưỡng đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của từng đơn vị, cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trường cử từ 3 đén 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Tại Thái Lan, từ những năm 1998 việc BDGV được tiến hành ở những trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội. Triều Tiên là một trong những nước có chính sách thiết thực về bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung chương trình và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định. Nhà nước đã đưa ra hai chương trình lớn được thực thi hiệu quả trong thập kỷ vừa qua. Đó là, "Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới" để bồi dưỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và "Chương trình trao đổi" để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài. Các đề tài nghiên cứu về công tác bồi dưỡng giáo viên trong thời gian gần đây đã phân tích tài liệu các nước về BDGV và phân tích, tổng hợp thành những kinh nghiệm lớn như sau: 1.1.1.1. Về tổ chức bồi dưỡng Trong quá trình xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên ở giai đoạn có sức ép nhu cầu số lượng, người ta thường tập trung ngân sách và công sức vào khâu đào tạo giáo viên mới, mở rộng mạng lưới và quy mô các trường đào tạo. Khi nhu cầu số lượng giáo viên đã đáp ứng đủ thì việc bồi dưỡng lại được đặt lên hàng đầu. Nếu đặt BDGV vào hệ thống đào tạo liên tục, có cách nhìn hợp lý về quan hệ giữa hai nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng sẽ tránh được những khủng hoảng nói trên. Kinh nghiệm cho thấy, nên xây dựng một hệ thống tổ chức làm cả hai nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng, việc BDGV nên tiến hành liên tục, thường xuyên đảm bảo hiệu quả. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 1.1.1.2. Về chương trình bồi dưỡng Nội dung chương trình càng đáp ứng sát với nhu cầu của giáo viên thì càng được giáo viên hưởng ứng, tư nguyện tích cực thực hiện. Nhưng chương trình bồi dưỡng "áp đặt" từ trên xuống, dù là do những chuyên gia có trình độ soạn thảo, mà không phù hợp với đông đảo giáo viên sẽ không mấy hiệu quả. Bởi vậy, người ta coi việc xây dựng nội dung chương trình "từ dưới lên" dành cho những phần mềm khá rộng để các địa phương đáp ứng những yêu cầu riêng của giáo viên trên từng địa bàn, bên cạnh những phần cứng quy định chung cho cả nước trong từng chu kì bồi dưỡng. 1.1.1.3. Về phương thức bồi dưỡng Xu thế chung là giảm thiểu bồi dưỡng tập trung tại chỗ kết hợp với bồi dưỡng từ xa. Để bồi dưỡng tại chỗ đạt hiệu quả cao, cần làm tốt 2 khâu: Nâng cao chất lượng tài liệu bồi dưỡng, đặc biệt đổi mới cách biên soạn theo hướng viết cho người tự học, trong đó học viên bồi dưỡng chủ động nắm vững mục tiêu từng phần của chương trình, thực hiện các bài tập nhận thức, thông qua các hoạt động mà nắm vững nội dung học tập, có thể đánh giá kết quả học tập đối chiếu với từng mục tiêu từng phần của chương trình. Trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển nhanh, việc bồi dưỡng tại chỗ ngày càng hiệu quả nếu kết hợp tốt việc bồi dưỡng từ xa. Kinh nghiệm những nước đã phát triển giáo dục từ xa trong bồi dưỡng giáo viên cho biết việc cung cấp tài liệu in cho bồi dưỡng tại chỗ đắt gấp 100 lần so với việc cung cấp tài liệu ghi trên CD ROM, gấp 10 lần tài liệu ghi trên đĩa mềm. Việc sản xuất tài liệu trên sóng phát thanh có thể rẻ hơn các tài liệu in, việc sử dụng các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. chương trình truyền thanh thường là miễn phí băng ghi âm gửi theo đường bưu điện nhẹ cước phí hơn tài liệu in. Gần đây ở một số nước người ta đã chuyển một phần nội dung bồi dưỡng lên mạng internet. Việc phát triển bồi dưỡng từ xa tạo điều kiện cho học viên ở mọi vùng miền của đất nước được tiếp xúc trực tiếp với tài liệu gốc, do các chuyên gia đầu ngành trình bày, tránh được sự sai lệch thông tin. 1.1.1.4. Về đánh giá kết quả bồi dưỡng Đây là khâu được quan tâm, nhưng nhìn chung chất lượng còn thấp, ít kinh nghiệm được trao đổi. Người ta thường dùng các hình thức sau, được phối hợp, bổ sung cho nhau: Trắc nghiệm trước và sau khi bồi dưỡng. Học viên tự đánh giá, xếp loại khi kết thúc đợt bồi dưỡng. Giảng viên bồi dưỡng viết báo cáo đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng. Phỏng vấn trực tiếp hoặc bằng phiếu các lực lượng tham gia bồi dưỡng: chuyên gia xây dựng chương trình bồi dưỡng, cán bộ quản lý chỉ đạo bồi dưỡng, giảng viên, học viên,... Cán bộ quản lý quan sát đánh giá chất lượng hoạt động và năng lực của các giảng viên bồi dưỡng. Cán bộ quản lý quan sát hoạt động dạy học của giáo viên đã dự khóa bồi dưỡng để đánh giá tác dụng của bồi dưỡng đối với thực tiễn lớp học. Các nước đều có một nhận xét chung là rất khó có một hệ thống đánh giá thuận tiện và chính xác nên khó gắn kết quả bồi dưỡng với việc lên lương, đề bạt. Mặc dù vậy, đa số giáo viên vẫn thích dự các khóa bồi dưỡng vì họ có nhu cầu cải thiện vị trí chuyên môn của mình trong đội ngũ và hy vọng việc bồi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. dưỡng sẽ giúp họ giảng dạy được thuận lợi hơn. Nếu việc bồi dưỡng đáp ứng được đòi hỏi này thì sẽ được giáo viên tự giác tham gia và có hiệu quả cao. 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng Ngay sau năm 1975, việc đào tạo và bồi dưỡng giáo viên nói chung được thực hiện trong bối cảnh cả nước phải khắc phục hậu quả khốc liệt của cuộc chiến tranh chống Mỹ, nên gặp rất nhiều khó khăn. Chương trình đào tạo giáo viên ở các vùng miền được tổ chức theo các hình thức khác nhau, nội dung đào tạo khác nhau dẫn tới trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên cũng khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu của cải cách giáo dục, Đảng và Nhà nước ta có những chủ trương cấp bách để đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo nhiều loại hình khác nhau đặc biệt là đội ngũ GVTH như: đào tạo chính quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các hệ khác nhau 4 + 3, 7 + 2, 7 + 3, 9+3, 10 + 2, ... dẫn đến trình độ của GVTH không đồng đều. Từ năm 1986, cả nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực hiện mục tiêu CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng phát triển giáo dục nhằm tạo động lực phát triển KT-XH. Bắt đầu từ đây, việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đã có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần chuấn hoá đội ngũ này, mặc dù nguồn ngân sách giáo dục còn rất hạn hẹp. Hai chu kì bồi dưỡng thường xuyên 1992-1996 và 1997-2000 đã cho phép đúc rút được những kinh nghiệm bổ ích về hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên phổ thông nói chung và GV THCS nói riêng; đồng thời cũng bộc lộ nhiều điều bất cập về nội dung, chương trình, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, tài liệu, thời gian, ... và đặc biệt cho thấy những hạn chế trong các công tác quản lý của các cấp, dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng thường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. xuyên chưa cao, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển giáo dục. Do đó vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên nói chung và GVTH nói riêng còn cần phải tiếp tục nghiên cứu để đề ra những biện pháp hữu hiệu và có tính khả thi đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới. Trong thời gian qua, nhiều nhà nghiên cứu lý luận đã nghiên cứu các vấn đề về văn hóa - giáo dục, bồi dưỡng giáo viên. Nhiều tạp chí, chuyên san, báo ngành.v.v có nhiều nội dung phong phú bàn về vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Một số tác giả như: Vũ Quốc Chung - Đại học sư phạm Hà Nội, Nguyễn Quốc Chí - Vụ Giáo viên - Bộ GD&ĐT đã có bài viết về vấn đề tự học trong đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. Đề tài khoa học cấp Nhà nước có mã số KX 07 - 04 về: “ Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới” đã nghiên cứu sâu về vấn đề bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên hiện nay. Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ninh có nhiều biện pháp quan tâm xây dựng, bồi dưỡng khuyến khích nâng cao chất lượng và thu hút đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên THCS. Trước thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên, thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nhu cầu được bồi dưỡng của giáo viên THCS tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều đề án, đề tài nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên của tỉnh như: Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010”, đề án “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2010”.v.v nhưng chưa có đề tài nào quan tâm nghiên cứu về quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2