intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ của các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác TVHĐ cho học sinh, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên nói riêng và chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG GIANG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THPT TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN TRƯỜNG GIANG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THPT TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TRỌNG TUẤN THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên” là của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Trọng Tuấn. Luận văn sử dụng những thông tin được ghi rõ nguồn gốc, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Nguyễn Trường Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, khoa Sau đại học, khoa Tâm lí - Giáo dục, các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K25A đã quan tâm, tận tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường. Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Trọng Tuấn, người đã tận tâm, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của Ban Giám hiệu và giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú Thái Nguyên và trường phổ thông Vùng cao Việt Bắc đã cung cấp cho tôi những tư liệu bổ ích, đóng góp ý kiến, tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả xin trân trọng tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, góp ý xây dựng của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện luận văn. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Nguyễn Trường Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3 5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................... 7 1.2. Khái niệm cơ bản ........................................................................................ 10 1.2.1. Tổ chức .................................................................................................... 10 1.2.2. Bồi dưỡng ................................................................................................ 11 1.2.3. Tư vấn học đường .................................................................................... 12 1.2.4. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên ................. 13 1.3. Tư vấn học đường ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.1. Trường phổ thông dân tộc nội trú trong hệ thống giáo dục quốc dân ..... 14 1.3.2. Đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú.... 17 1.3.3. Hoạt động tư vấn học đường ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ..... 19 1.4. Bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho GV trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ................................................................................................ 22 1.4.1. Vai trò và nhiệm vụ của GV trong tư vấn học đường ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ............................................................................... 22 1.4.2. Mục tiêu và ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho GV ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ................................ 25 1.4.3. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho GV ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ............................................................................... 26 1.4.4. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho GV ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT .................................................. 29 1.4.5. Quá trình hình thành và phát triển kỹ năng tư vấn học đường của GV ở trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ......................................................... 32 1.5. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho GV trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ......................................................................................... 34 1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên.......................... 34 1.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên ................. 35 1.5.3. Chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên ...... 35 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên ...... 36 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ........................................ 37 1.6.1. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo ........................................................... 37 1.6.2. Nhận thức và năng lực của người lãnh đạo, quản lý ............................... 37 1.6.3. Nhận thức và trình độ chuyên môn, năng lực của GV ............................ 38 1.6.4. Cơ sở vật chất để thực hiện hoạt động bồi dưỡng ................................... 39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THPT TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 41 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên ...... 41 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ........ 41 2.1.2. Giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên .................................................... 42 2.1.3. Hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú THPT ở tỉnh Thái Nguyên ..... 43 2.1.4. Vài nét về giáo viên và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 43 2.2. Mục tiêu, đối tượng, nội dung, phương pháp khảo sát ............................... 44 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 44 2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 44 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 44 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 44 2.3. Thực trạng về hoạt động TVHĐ ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 45 2.3.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, GV về vai trò của hoạt động TVHĐ ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ......... 45 2.3.2. Thực trạng về nhận thức của CBQL, GV về mức độ cần thiết của các kỹ năng TVHĐ ở các trường PTDTNT THPT tỉnh Thái Nguyên .................... 48 2.3.3. Thực trạng kỹ năng TVHĐ của giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 49 2.3.4. Thực trạng về mức độ thực hiện các nhiệm vụ TVHĐ cho học sinh của GV ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ........ 51 2.3.5. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng hoạt động TVHĐ cho giáo viên ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ........................ 54 2.3.6. Thực trạng hình thức tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ........................ 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.3.7. Thực trạng phương pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ........................ 58 2.3.8. Nhận thức của học sinh về vai trò, nhu cầu và thực trạng TVHĐ trong các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ........................ 59 2.4. Thực trạng về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ............................... 61 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ............................... 61 2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ............................... 65 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ............ 68 2.4.4. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường PTDTNT trú THPT tỉnh Thái Nguyên ........... 69 2.4.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên ............ 71 2.5. Đánh giá về thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên. .......... 73 2.5.1. Điểm mạnh............................................................................................... 73 2.5.2. Những hạn chế ......................................................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74 Chương 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GV CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THPT TỈNH THÁI NGUYÊN ..................................................... 75 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 75 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 75 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển ....................... 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện .......................................... 77 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 77 3.2. Một số biện pháp bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên.................................................. 77 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường PTDTNT THPT, tỉnh Thái Nguyên ....................... 78 3.2.2. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV phù hợp với đặc thù các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT .................... 81 3.2.3. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ phù hợp với GV các trường PTDTNT THPT tỉnh Thái Nguyên ............. 82 3.2.4. Xây dựng chế độ hỗ trợ về tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ...................................... 85 3.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ......................................................................... 86 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 88 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 89 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 89 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 89 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 89 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 90 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 96 1. Kết luận .......................................................................................................... 96 2. Khuyến nghị................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 99 PHẦN PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 4 GV Giáo viên 5 TVHĐ Tư vấn học đường 6 THCS Trung học cơ sở 7 THPT Trung học phổ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, GV về vai trò của hoạt động TVHĐ ....................................................................................... 46 Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV về mức độ cần thiết của các kỹ năng TVHĐ ................................................................................................ 48 Bảng 2.3. Thực trạng kỹ năng TVHĐ của GV .................................................. 50 Bảng 2.4. Thực trạng về mức độ thực hiện nhiệm vụ TVHĐ của GV .............. 52 Bảng 2.5. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ............ 54 Bảng 2.6. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ........... 56 Bảng 2.7: Thực trạng về mức độ phù hợp của các phương pháp bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV .................................................................... 58 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát nhận thức của học sinh về vai trò của hoạt động TVHĐ ................................................................................................ 59 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về nhu cầu cần tư vấn của học sinh ....................... 60 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về các nội dung TVHĐ của GV .......................... 61 Bảng 2.11. Thực trạng các căn cứ để xây dựng nội dung kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho giáo viên ........................................................... 62 Bảng 2.12. Thực trạng chất lượng việc lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ ................................................................................................ 64 Bảng 2.13. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ ................................................................................................ 66 Bảng 2.14. Thực trạng về công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ ................................................................................................ 68 Bảng 2.15. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ .................................................................................. 70 Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV............................................................................................... 71 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....... 90 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, GV về vai trò của hoạt động TVHĐ ................................................................................... 46 Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQL, GV về mức độ cần thiết của các kỹ năng TVHĐ ............................................................................................ 49 Biểu đồ 2.3. Thực trạng kỹ năng TVHĐ của GV .............................................. 50 Biểu đồ 2.4. Thực trạng về mức độ thực hiện nhiệm vụ TVHĐ của GV ......... 53 Biểu đồ 2.5. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ........ 54 Biểu đồ 2.6. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ....... 57 Biểu đồ 2.7: Thực trạng về mức độ phù hợp của các phương pháp bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV ................................................................ 58 Biểu đồ 2.8. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ ............................................................................................ 67 Biểu đồ 2.9. Thực trạng về công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ ............................................................................................ 68 Biểu đồ 2.10. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ .............................................................................. 70 Biểu đồ 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV .............................................................................. 72 Hình 3.1. Mô hình hóa các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái nguyên ..... 89 Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .... 91 Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, nền kinh tế của Việt Nam đã có bước phát triển vượt bậc trên tất cả các lĩnh vực. GDP hàng năm liên tục tăng nhanh tạo ra sự chuyến biến nhanh chóng về tất cả mọi mặt trong đời sống của con người Việt Nam. Sự phát triển với tốc độ nhanh và đầy biến động của nền kinh tế - xã hội, các yêu cầu ngày càng cao của nhà trường và cả những điều bất cập trong thực tiễn giáo dục; thêm vào đó là sự kỳ vọng ngày càng nhiều của bố mẹ, thầy cô đang tạo ra những áp lực rất lớn và gây căng thẳng cho học sinh trong cuộc sống, trong học tập và trong quá trình phát triển nhân cách. Mặt khác, sự hiểu biết của học sinh về bản thân mình cũng như kỹ năng sống của các em vẫn còn hạn chế trước những sức ép nói trên. Thực tế cho thấy học sinh trong nhà trường phổ thông có thể có những rối loạn về phát triển tâm lý, những rối loạn về cảm xúc như lo âu, trầm cảm hay những rối loạn về hành vi (như vi phạm kỷ luật, bỏ học, trốn học, trộm cắp, bạo lực…). Hậu quả là ngày càng có nhiều học sinh gặp không ít khó khăn trong học tập, tu dưỡng đạo đức, xây dựng lý tưởng sống cho mình cũng như xác định cách thức ứng xử cho phù hợp trong các mối quan hệ xung quanh. Đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú ngoài những đặc điểm chung về tâm, sinh lý lứa tuổi, các em hầu hết là con em các dân tộc thiểu số, từ vùng sâu, vùng xa đến học tập và sinh hoạt tập thể tại trường, thiếu kỹ năng thực hành, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đối phó với những khó khăn trong cuộc sống và kỹ năng tự phục vụ bản thân. Vì vậy, những học sinh này rất cần được sự trợ giúp của các nhà chuyên môn, của thầy cô giáo và bố mẹ. Đứng trước thực trạng trên cho thấy rất cần có những hoạt động tư vấn học đường cho học sinh. Việc xây dựng các hoạt động tư vấn cho học sinh trong nhà trường sẽ giúp cho giáo viên và học sinh hiểu biết rõ hơn về những vấn đề liên quan tới sự hình thành và phát triển nhân cách của các em để giúp đỡ và hướng cho các em phát triển một cách đúng đắn, lành mạnh, hiểu về bản thân và người khác tốt hơn. Thực hiện chính sách dân tộc về giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước, tỉnh Thái Nguyên đã thành lập được một hệ thống các trường dân tộc nội trú từ cấp THCS (ở các huyện Võ Nhai, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Định Hóa) đến cấp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. THPT. Các trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động theo mô hình trường chuyên biệt với nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn (bản) có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Ngoài thời gian tiếp thu, lĩnh hội kiến thức trên lớp, các em có nhiều hoạt động học tập, vui chơi và các sinh hoạt khác trong môi trường nội trú. Những hoạt động đó có ảnh hưởng rất nhiều đến việc hình thành và phát triển nhân cách các em. Do đó trách nhiệm trong công tác giáo dục và tư vấn của các thầy giáo, cô giáo đối với các em là hết sức quan trọng và cần thiết. Đội ngũ GV các trường đều có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, do vậy chất lượng đội ngũ đảm bảo cho việc dạy học, GV thường xuyên được bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, về đổi mới phương pháp dạy học, các phương pháp dạy học tích cực. Tuy nhiên, chưa có GV được đào tạo hoặc được bồi dưỡng một cách bài bản về công tác TVHĐ. Đội ngũ giáo viên trong lĩnh vực TVHĐ còn thiếu, việc mời các chuyên gia trong các lĩnh vực để bồi dưỡng cho GV còn khó khăn về kinh phí, thời gian, các cơ quan quản lí giáo dục các cấp cũng như hiệu trưởng các trường phổ thông đã quan tâm đến công tác TVHĐ, nhưng do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan còn lúng túng trong chỉ đạo, do vậy công tác bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV chưa hiệu quả dẫn đến năng lực TVHĐ của nhiều GV chưa tốt, chưa hiệu quả, và nó ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh trong các nhà trường. Nhiều GV không biết tiếng dân tộc, chưa hiểu rõ về phong tục, tập quán cũng như tâm, sinh lí đối với học sinh dân tộc. Hơn thế nữa một bộ phận GV đề cao dạy kiến thức trên lớp, chưa coi trọng việc giáo dục toàn diện, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, một bộ phận khác giáo dục học sinh theo kinh nghiệm, thiếu kỹ năng, vận dụng còn máy móc trong nhiều tình huống dẫn đến hiệu quả chưa cao. Hiện tại, hầu hết các nhà trường chưa có giáo viên chuyên trách làm công tác TVHĐ, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tư vấn còn chưa đầy đủ... Đội ngũ giáo viên làm công tác TVHĐ trong các nhà trường chủ yếu là GV các bộ môn: Ngữ văn, Giáo dục công dân; một số khác là GV dạy Lịch sử và Địa lí hay GV làm công tác Đoàn Thanh niên tham gia. Mặc dù hàng năm đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn đều được tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. huấn nâng cao trình độ nhưng nội dung tài liệu tập huấn còn chưa chuẩn hóa, cán bộ tập huấn không phải là chuyên gia TVHĐ có nhiều kinh nghiệm thực tế làm hạn chế năng lực tư vấn tư vấn của đội ngũ này. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ của các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác TVHĐ cho học sinh, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên nói riêng và chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên nói chung. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, đề tài xác định các nhiệm vụ nghiên cứu sau: 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV THPT. 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên. 3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường PTDTNT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên. 5. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. - Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên - Tổ chức khảo sát và khảo nghiệm ở 2 trường: trường phổ thông dân tộc nội trú Thái Nguyên và trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc. - Sử dụng số liệu của năm học 2017-2018 6. Giả thuyết khoa học Hiệu quả hoạt động TVHĐ cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên phụ thuộc một phần vào kỹ năng TVHĐ của đội ngũ GV, nếu đánh giá đúng kỹ năng TVHĐ của đội ngũ GV và đề xuất được các biện pháp bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các nhà trường thì sẽ nâng cao kỹ năng TVHĐ cho GV các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các tài liệu lý luận về hỗ trợ, tư vấn tâm lý học đường; nghiên cứu chủ trương của Đảng, Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chiến lược phát triển giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2 1. Phương pháp quan sát Tiến hành quan sát các hoạt động TVHĐ ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên, các hình thức tổ chức hoạt động của nhà quản lý... nhằm thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.2. Phương pháp đàm thoại Trao đổi, trò chuyện, phỏng vấn một số CBQL, GV ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân của thực trạng hoạt động tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên, đồng thời làm sáng tỏ những thông tin thu nhận được từ phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. 7.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhu cầu, nhận thức, sự đánh giá của các khách thể điều tra về các hoạt động TVHĐ ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên 7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý, các GV có nhiều kinh nghiệm trong công tác tư vấn về việc xây dựng và đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động TVHĐ ở các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên, đồng thời kiểm tra tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục Phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá, tổng kết công tác tổ chức bồi dưỡng kỹ năng TVHĐ cho GV của Hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên để thu thập thêm thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.3. Các phương pháp bổ trợ Sử dụng một số công thức toán thống kê, biểu đồ để xử lý và biểu đạt các kết quả nghiên cứu thực tiễn. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị; phụ lục, danh mục, tài liệu tham khảo, nội dung chính được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú THPT; Chương 2: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên; Chương 3: Biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn học đường cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới Tư vấn và kỹ năng TVHĐ được nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu, quan tâm, nghiên cứu và nó được đề cập ở trong nhiều tài liệu, sách, báo, tạp chí khác nhau. TVHĐ ở Hoa Kỳ được bắt đầu từ phong trào hướng nghiệp vào đầu thế kỷ XX bởi Jesse B. Davis. Ông được xem là người đầu tiên cung cấp một chương trình học có hướng dẫn một cách có hệ thống về vấn đề này. Sau đó Frank Parons là người tiếp bước theo Jesse B. David, ông là người sáng lập ra ngành hướng dẫn tư vấn nghề ở Hoa Kỳ. Trong các cuốn sách ông đã xuất bản có cuốn “Cẩm nang hướng nghiệp”, đây là cuốn sách trợ giúp mọi người trong việc lựa chọn nghề nghiệp, tìm ra cách bắt đầu và xây dựng một nghề nghiệp thành công và hiệu quả. Ông luôn mong muốn công tác hướng dẫn tư vấn nghề nghiệp được đưa vào các trường học. Năm 1940 Carl Rogers nhấn mạnh vào việc giúp đỡ các mối quan hệ trong trường học. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến quá trình hình thành nghề TVHĐ [14]. Năm 1953, Hiệp hội các nhà tư vấn tâm lý học đường Hoa Kỳ (ASCA) tham gia vào APGA - một tổ chức tiền thân của Hiệp hội tư vấn tâm lý Hoa Kỳ hiện nay. Năm 1962 cuốn sách “The Counselor in a Changing World” của tác giả Wrenn đã định chế hóa các mục tiêu của tư vấn học đường. Năm 1964 ASCA phát triển các vai trò và chức năng dành cho các nhà TVHĐ [14]. Tiêu chuẩn quốc gia dành cho các chương trình TVHĐ (National Standards for School Counseling Programs) ra đời năm 1997 và kể từ đó ngành TVHĐ được xem như là đã hoàn thiện. Hiện nay, Hiệp hội các nhà TVHĐ Hoa Kỳ (ASCA) được xem là nguồn tham khảo và kiểu mẫu cho chương trình tư vấn tâm lý học đường của hầu hết các nước trên thế giới. Ở Pháp, Hiệp hội tư vấn định hướng tâm lý Pháp (Association des conseillers d’orientation psychologues de France- ACOP Pháp), có chức năng hướng dẫn tư vấn viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. /nhà tâm lý, trao đổi thông tin, phát triển sự nghiệp tư vấn, tổ chức và tham gia các hội thảo quốc gia và quốc tế về tư vấn và tâm lý. Năm 1928, khóa đào tạo tư vấn hướng nghiệp đầu tiên tại Pháp được tổ chức, sử dụng thử nghiệm Binet, sau đó là các khóa tư vấn hướng học và hướng nghiệp, đến năm 1972, đổi tên là khóa đào tạo tư vấn viên định hướng. Đến năm 1991, được chính thức công nhận bằng cấp tâm lý học. Ở Singapore đã thành lập Trung tâm tư vấn từ năm 1966. Đến năm 1976, thành lập Trung tâm Dịch vụ Chăm sóc học sinh (Student Care Service- SCS). Sau này, phát triển thành 3 trung tâm : Trung tâm Clementi (1983), Trung tâm Hougang (1989), Trung tâm Yishun (1995). Ngoài công tác trực tiếp giúp các học sinh phát huy tối đa tiềm năng và vượt qua những khó khăn trong học tập và đời sống, trung tâm còn đảm nhiệm đào tạo các tư vấn viên là giáo viên, do Phòng đào tạo nhân viên của Bộ Giáo dục tổ chức. Trong tài liệu “Tập huấn tham vấn cơ bản dành cho cộng đồng” của Unicef cũng đề cập đến vấn đề phân biệt giữa tư vấn và tham vấn, các kỹ năng tham vấn, vai trò của tham vấn trong đời sống cộng đồng… Những nghiên cứu nêu trên ở các khía cạnh khác nhau đã đề cập đến nội dung TVHĐ tuy chưa đầy đủ và chi tiết nhưng những thông tin trong tài liệu cung cấp là sơ sở để tác giả xác định phần lý luận của đề tài. 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, từ những năm 1977 đến năm 1980 công tác giáo dục hướng nghiệp được tổ chức thí điểm ở một số trường phổ thông tại một số địa phương. Giai đoạn 1981-1986, Ban Giáo dục Hướng nghiệp Bộ Giáo dục tổ chức biên soạn tài liệu sinh hoạt hướng nghiệp cho học sinh cuối cấp PTCS và các lớp PTTH. Những năm gần đây có một số công trình tiêu biểu: “Sinh hoạt hướng nghiệp 12” (1994), “Sinh hoạt hướng nghiệp 11” (1996) của Hoàng Kiện, Nguyễn Thế Trường, Phạm Tất Dong. Tài liệu “Những nẻo đường lập nghiệp” do Đặng Danh Ánh chủ biên (2003) giới thiệu một số ngành nghề nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và những gương thành đạt về lập thân, lập nghiệp của các bạn trẻ [9]. Từ đó đến nay, rất nhiều tác phẩm hướng nghiệp cho học sinh được phát hành trong và ngoài nhà trường, tác động vào thực tiễn phát triển giáo dục. Tính đến năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 1996, cả nước đã có 320 Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp Hướng nghiệp, để thực hiện khâu tư vấn hướng nghiệp cho học sinh phổ thông nhằm rèn luyện kỹ năng ban đầu về thực hành lao động kỹ thuật. Trong thực tiễn nhu cầu về tư vấn hướng nghiệp trong học sinh và trong xã hội ngày càng cấp bách. Tác phẩm “Giúp bạn chọn nghề” do Phạm Tất Dong (chủ biên năm 2005): giới thiệu về nghề nghiệp trong xã hội, những nghề cần khuyến khích phát triển, cách chọn nghề và những vấn đề tâm lý cần chuẩn bị trước khi vào nghề. Bộ sách “Hoạt động Giáo dục hướng nghiệp” dùng cho GV lớp 9,10, 11,12 do Phạm Tất Dong (chủ biên năm 2006, 2007) cùng với nhiều bộ sách hướng nghiệp cho thanh niên, gồm nhiều tập do nhiều tác giả viết chuyên về một số nghề, đang được phổ biến rộng rãi trong xã hội [9].. Tuy vậy, nhìn chung TVHĐ chỉ mới quan tâm đến tư vấn hướng nghiệp, nặng về cung cấp thông tin về xu hướng tính cách con người so với đặc điểm và khả năng nghề nghiệp, đồng thời thông tin về tình hình thị trường lao động, dự báo nhân lực …chưa quan tâm đúng mức tổ chức TVHĐ với đội ngũ giáo viên được đào tạo, có biên chế, có phòng làm việc. Năm 2005, với sự hỗ trợ của Ủy ban dân số gia đình trẻ em thành phố Hồ Chí Minh và UNICEF, Văn phòng Tư vấn trẻ em thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức hội thảo “Kinh nghiệm bước đầu thực hiện mô hình tư vấn trong trường học.”. Năm 2006, với sự tài trợ của Trung tâm Nghiên cứu-tư vấn công tác xã hội và phát triển cộng đồng, Hội Khoa học tâm lý giáo dục Việt Nam tổ chức hội thảo khoa học quốc gia tại thành phố Hồ Chí Minh với chủ đề “ Tư vấn tâm lý giáo dục - lý luận, thực tiễn và định hướng phát triển”. Năm 2008, Hội Khoa học tâm lý giáo dục Việt Nam lại mở hội thảo ở Đồng Nai với chủ đề “Giáo dục đạo đức học sinh, sinh viên ở nước ta: Thực trạng và giải pháp”. Đề cập đến giải pháp triển khai mô hình giáo dục tư vấn tâm lý và xây dựng nội dung giáo dục tâm lý ứng xử qua tư vấn học đường. Năm 2010, Các tỉnh: Khánh Hòa, Tây Ninh, Hậu Giang, …phối hợp với Trung tâm ứng dụng tâm lý giáo dục Phía Nam, hưởng ứng tinh thần công văn số 30- 2009/CV-TWH của chủ tịch Hội Khoa học Tâm lý-Giáo dục Việt Nam Phạm Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2