Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học các kiến thức phần nhiệt học - Vật lý 8 theo định hướng giáo dục phát triển bền vững
lượt xem 11
download
Cấu trúc của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn có 3 chương: Chương 1 - Tổng quan vấn đề nghiên cứu và cơ sở lí luận; Chương 2 - Thiết kế và tổ chức tiến trình dạy học theo định hướng giáo dục phát triển bền vững; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học các kiến thức phần nhiệt học - Vật lý 8 theo định hướng giáo dục phát triển bền vững
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––– TÔ HÀ THU TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC KIẾN THỨC PHẦN NHIỆT HỌC - VẬT LÝ 8 THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– TÔ HÀ THU TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC KIẾN THỨC PHẦN NHIỆT HỌC - VẬT LÝ 8 THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ngành: Lí luận và PPDH bộ môn Vật lí Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TƯỞNG DUY HẢI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Tưởng Duy Hải Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả luận văn Tô Hà Thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Tưởng Duy Hải đã tận tình định hướng, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, phòng Sau đại học, khoa Vật lí trường ĐHSP Thái Nguyên, trường THCS Quang Vinh, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên hỗ trợ tôi trong suốt thời gian theo học cao học và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Tô Hà Thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii Mục lục .......................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. iv Danh mục các bảng.......................................................................................................... v Danh mục các hình ......................................................................................................... vi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 6. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................3 7. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................3 8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN ............4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ........................................................................4 1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững ..............................................................................4 1.2.2. Ba trụ cột của phát triển bền vững.........................................................................5 1.2.3. Mục tiêu phát triển bền vững.................................................................................7 1.3. Cơ sở lý luận về giáo dục phát triển bền vững .........................................................9 1.3.1. Khái niệm giáo dục phát triển bền vững ...............................................................9 1.3.2. Mục tiêu của giáo dục phát triển bền vững .........................................................10 1.3.3. Nội dung của giáo dục phát triển bền vững .........................................................10 1.3.4. Năng lực chủ chốt cho giáo dục phát triển bền vững ..........................................14 1.3.5. Quy trình nhận thức các nội dung GDPTBV của HS..........................................16 1.3.6. Quy trình tổ chức hoạt động GDPTBV trong dạy học ........................................17 1.4. Cơ sở lý luận về dạy học tích hợp ..........................................................................19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1.4.1. Khái niệm tích hợp ..............................................................................................19 1.4.2. Khái niệm dạy học tích hợp .................................................................................20 1.4.3. Mục tiêu của dạy học tích hợp.............................................................................20 1.4.4. Các mức độ tích hợp ............................................................................................21 1.5. Cơ sở lý luận về dạy học dự án..................................................................................21 1.5.1. Khái niệm DHDA ..................................................................................................21 1.5.2. Mục đích của DHDA .............................................................................................22 1.5.3. Đặc điểm của dạy học dự án...................................................................................23 1.6. Cơ sở thực tiễn..........................................................................................................24 1.6.1. Về phía giáo viên .................................................................................................24 1.6.2. Về phía học sinh ..................................................................................................30 Kết luận Chương 1.........................................................................................................33 Chương 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG .......................................34 2.1. Phân tích chương trình nhiệt học cấp THCS ..........................................................34 2.1.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng .....................................................................................34 2.1.2. Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng .........................................35 2.2. Xây dựng địa chỉ tích hợp GDPTBV trong một số bài học thuộc phần Nhiệt học - Vật lý 8 .................................................................................................................46 2.3. Dạy học phát tiển bền vững thông qua tích hợp các kiến thức chương nhiệt học 8, dự án “Bếp năng lượng Mặt Trời” ......................................................................49 Kết luận Chương 2.........................................................................................................65 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................66 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..................................................66 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ....................................................................66 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...................................................................66 3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm .................................................66 3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ..................................................................66 3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm ....................................................................66 3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm .............................................................................67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3.4. Những thuận lời và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm.....................71 3.4.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sư phạm......................................................71 3.4.2. Những khó khăn trong quá trình thực nghiệm ....................................................71 3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................................71 3.5.1. Đánh giá định tính kết quả của việc PTBV của HS sau khi học chủ đề .............72 3.5.1. Đánh giá định lượng kết quả của việc PTBV của HS sau khi học chủ đề ...............75 Kết luận Chương 3.........................................................................................................78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................80 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Cụm từ được viết tắt 1 DHDA Dạy học dự án 2 GDPTBV Giáo dục phát triên bền vững 3 KTDH Kỹ thuật dạy học 4 NB Nhận biết 5 PPDH Phương pháp dạy học 6 PTBV Phát triển bền vững 7 TH Thông hiểu 8 THCS Trung học cơ sở 9 VD Vận dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả khảo sát GV về thực trạng triển khai GDPTBV ........................ 24 Bảng 1.2. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng một số PPDH/KTDH trong giờ học............................................................................................................ 26 Bảng 1.3. Đánh giá của GV về mức độ ưu tiên cần khắc phục của giáo dục hiện nay .................................................................................................... 27 Bảng 1.4. Đánh giá của GV về mức độ ưu tiên những khó khăn khi tổ chức dạy học GDPTBV........................................................................................... 27 Bảng 1.5. Kết quả khảo sát HS về thực trạng dạy học GDPTBV ở trường THCS ....................................................................................................... 30 Bảng 1.6. Đánh giá của HS về việc đưa các vấn đề thực tiễn của GV vào quá trình lên lớp .............................................................................................. 30 Bảng 1.7. Ý kiến của HS về việc sử dụng ví dụ thực tế trong giờ học của GV............. 31 Bảng 1.8. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng một số PPDH của GV vào giờ học............................................................................................................ 31 Bảng 2.1. Bảng kết quả xác định các chỉ số của ấm nước trong dự án bếp Mặt Trời ở Vĩnh Phúc ..................................................................................... 54 Bảng 3.1. Bảng điểm đánh giá sản phẩm của từng nhóm do GV và HS đánh giá ................................................................................................................. 76 Bảng 3.2. Bảng điểm đánh giá phần tuyên truyền của từng nhóm do GV và HS đánh giá ................................................................................................... 76 Bảng 3.3. Bảng điểm đánh giá sự chuyên cần của nhóm do GV đánh giá .............. 76 Bảng 3.4. Bảng điểm đánh giá sự chuyên cần của cá nhân (Nhóm 1) do GV đánh giá ................................................................................................... 77 Bảng 3.5. Bảng tổng kết dự án ................................................................................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình PTBV của UNESCO, 2005 ..................................................................6 Hình 1.2: Sơ đồ quy trình nhận thức các nội dung GDPTBV .......................................16 Hình 1.3: Sơ đồ quy trình tổ chức hoạt động GDPTBV ...............................................18 Hình 2.1: Năng lượng mặt Trời .....................................................................................50 Hình 2.2: Buồng kính ....................................................................................................51 Hình 2.3: Dự án bếp Mặt Trời ở Vĩnh Phúc ..................................................................53 Hình 2.4: Bếp Mặt Trời hình hộp ..................................................................................55 Hình 2.5: Bếp Mặt Trời hình parabol ............................................................................56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngay từ cuối những năm 90 của thế kỉ trước, Đảng và nhà nước đã định hướng xây dựng đất nước ta phát triển theo con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng xã hội công bằng - dân chủ - văn minh. Sau gần 30 năm đổi mới đất nước, chúng ta đã thu được những thành quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng làm nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết như: nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên đang bị khai phá quá mức, có nguy cơ bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường diễn ra ở nhiều nơi; chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước. Hay nói cách khác, nước ta đang trên con đường phát triển, nhưng đây chưa phải sự phát triển bền vững. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới các vấn đề trên chính là yếu tố con người. UNESCO và cộng đồng quốc tế nói chung đều tin tưởng một trong những con đường đi đến PTBV là thông qua giáo dục. Liên Hiệp Quốc đã công bố 2005 - 2015 là thập kỷ của nền giáo dục vì sự Phát triển bền vững. GDBV được định nghĩa là quá trình học dẫn đến kết quả là hình thành nơi người học khả năng giải quyết vấn đề, trình độ hiểu biết về khoa học và xã hội và những hành động hợp tác cần thiết để đảm bảo cho một xã hội công bằng, thịnh vượng và môi trường trong lành. Năm 2003, UNESCO được đề cử điều hành thập kỉ Giáo dục vì sự Phát triển bền vững. Giáo dục là nền tảng cho sự PTBV, thông qua GDPTBV sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về thế giới mà các em đang sống, giải quyết sự phức tạp và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các vấn đề đang đe dọa tương lai như nghèo đói, suy thoái môi trường, dân số... từ đó làm thay đổi nhận thức, thói quen, hành vi và lối sống cần thiết cho một tương lai bền vững. Như vậy việc đưa GDPTBV vào trong hệ thống giáo dục quốc dân đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình PTBV nước ta hiện nay. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch thực hiện mục tiêu PTBV lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Một trong tám mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể có đề cập đến “Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực ứng phó với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai”. Trong đó nêu rõ việc đưa kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường, xây dựng các chương trình liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính. Trong chương trình giáo dục tổng thể, giáo dục phát triển bền vững nói chung và giáo dục môi trường nói riêng được đề cập đến rất nhiều trong chương trình môn khoa học tự nhiên. “Ở trung học cơ sở, nội dung giáo dục khoa học tự nhiên tích hợp các kiến thức, kỹ năng về Vật lý, Hóa học và Sinh học. Các kiến thức, kỹ năng này được tổ chức theo các mạch nội dung (vật chất, sự sống, năng lượng, Trái Đất và bầu trời), thể hiện các nguyên lý, quy luật chung của thế giới tự nhiên (tính cấu trúc, sự đa dạng, sự tương tác, tính hệ thống, quy luật vận động và biến đổi), đồng thời từng bước phản ánh vai trò của khoa học tự nhiên đối với sự phát triển xã hội và sự vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên trong sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững”. Trong chương trình giáo dục tổng thể, môn Vật Lí là một trong ba nội dung chính của môn Khoa học tự nhiên đối với học sinh THCS. Nghiên cứu chương trình Vật lí ở THCS, tôi nhận thấy phần nhiệt học có khá nhiều nội dung có thể tổ chức giáo dục phát triển bền vững vì nhiều vấn đề liên quan đến thực tiễn như nóng lên toàn cầu, khí thải, động cơ ... Bằng kiến thức Vật lý được học như bức xạ nhiệt, động cơ nhiệt, năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu ... học sinh không chỉ lĩnh hội được tri thức mà còn vận dụng được sáng tạo tri thức để từ đó đưa ra các giải pháp cũng như các sáng kiến nâng cao khả năng giải quyết vấn đề liên quan đến môi trường. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu “Tổ chức dạy học các kiến thức phần nhiệt học - Vật lý 8 theo định hướng giáo dục phát triển bền vững”. 2. Mục đích nghiên cứu Tổ chức dạy học các kiến thức phần Nhiệt học - Vật lý 8 theo định hướng GDPTBV 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: GDPTBV và tích hợp GDPTBV vào trong dạy học phần Nhiệt học - Vật lý 8 THCS. - Phạm vi nghiên cứu: Lí luận về GDPTBV, dạy học tích hợp, dạy học dự án, quy trình tổ chức dạy học phần Nhiệt học - Vật lí lớp 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài. - Điều tra thực trạng tích hợp GDPTBV vào trong dạy học Vật lý ở trường THCS. - Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung và thành phần kiến thức HS cần đạt trong phần Nhiệt học - Vật lý 8 làm cơ sở cho việc thiết kế tích hợp nội dung GDPTBV. - Xác định các “địa chỉ” tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Nhiệt học - Vật lý 8. - Đề xuất quy trình tích hợp và biện pháp tổ chức GDPTBV trong dạy học phần Nhiệt học - Vật lý 8. - Xây dựng dự án dạy học phần Nhiệt học - Vật lý 8 tích hợp nội dung GDPTBV. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá chất lượng, hiệu quả của việc tích hợp GDPTBV trong dạy học phần Nhiệt học - Vật lý 8. 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận: Nghiên cứu các tài liệu về tâm lí học, giáo dục học, lí luận dạy học Vật lí, các tài liệu về tổ chức dạy học theo định hướng GDPTBV. - Nghiên cứu về thực tế việc tổ chức các tiến trình dạy học theo định hướng PTBV cho HS ở trường THCS hiện nay. 6. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức dạy học các kiến thức phần Nhiệt học - Vật lý 8 theo định hướng GDPTBV thì sẽ góp phần giáo dục phát triển bền vững cho học sinh THCS. 7. Đóng góp của đề tài - Đã đề xuất được quy trình nhận thức GDPTBV của HS và quy trình tổ chức hoạt động GDPTBV trong dạy học phần Nhiệt học - Vật lý 8. - Thiết kế và tổ chức được 01 dự án dạy học phần nhiệt học - Vật lý 8 theo định hướng GDPTBV với mục đích giáo dục phát triển bền vững cho HS. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu và cơ sở lí luận. Chương 2: Thiết kế và tổ chức tiến trình dạy học theo định hướng GDPTBV. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Những ý tưởng về GDPTBV ban đầu được đề cập trong chương 36 Chương trình Nghị sự 21 (UNICED – 1992) với tên gọi “Tăng cường giáo dục, đào tạo và nhận thức của cộng đồng”. Chương này chỉ ra vai trò của giáo dục trong quá trình tìm kiếm một cách thức phát triển theo hướng tôn trọng và bảo vệ môi trường tự nhiên, chú trọng tầm quan trọng của công tác định hướng và định hướng lại giáo dục nhằm tôn vinh các giá trị và hành vi tôn trọng môi trường; đồng thời vạch ra đường lối thực hiện công tác đó [18]. Theo President's Council on Sustainable Development (PSDC, 1999): “GDPTBV là một quá trình học tập có sự chọn lọc liên tục các kiến thứ, kỹ năng nhằm dẫn đến sự cam kết của các công dân về trách nhiệm và hành động hợp tác để tạo ra một xã hội sinh thái, kinh tế thịnh vượng và công bằng hơn cho các thế hệ hiện tại và tương lai” [23]. Theo đó, PSDC nhấn mạnh đến sự hiểu biết các mối quan hệ giữa các môn học, tư duy hệ thống, học tập suốt đời, thực hành kinh nghiệm học tập, học tập dựa vào cộng đồng, công nghệ, quan hệ đối tác, sự tham gia của gia đình và trách nhiệm cá nhân. Theo Education for Sustainable Development (ESD): “GDPTBV là một quá trình học tập (hoặc cách tiếp cận để giảng dạy) dựa trên những lý tưởng và nguyên tắc làm nền tảng cho sự bền vững và liên quan đến tất cả các cấp và các loại học tập để cung cấp giáo dục chất lượng và thúc đẩy con người phát triển bền vững - học để biết , học được, học để cùng chung sống, học để làm và học hỏi để biến đổi bản thân và xã hội” [22]. ESD nhấn mạnh đến lối học kết hợp liên ngành, học theo giá trị, học có tư duy chứ không học thuộc lòng; sự tiếp cận đa phương pháp, đa hình thức vào trong giờ học như: thơ, kịch, vẽ, tranh luận…; sự tham gia vào việc ra quyết định; tiếp cận thông tin địa phương phù hợp vẫn hơn thông tin cấp quốc gia. 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững 1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững Thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn Thế giới” do Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- (IUCN), Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) và Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) công bố với nội dung: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học" [8]. Khái niệm “Phát triển bền vững” được định nghĩa trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (WCED) của Liên Hợp Quốc (thường được gọi là “Ủy ban Brundtland” năm 1987) là “sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau” [3]. Nội hàm về PTBV được tái khẳng định ở Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và phát triển tổ chức ở Rio de Janeiro (Brazil) năm 1992 và được bổ sung, hoàn chỉnh tại Hội nghị Thượng đỉnh thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002: “Phát triển bền vững” là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). 1.2.2. Ba trụ cột của phát triển bền vững Trong bối cảnh toàn cầu hóa cùng với những hệ lụy của quá trình lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng tâm khuyến khích một xã hội tiêu thụ, dựa trên nền tảng những phát minh công nghệ tiêu tốn năng lượng, tài nguyên và gây ô nhiễm, sự trốn tránh trách nhiệm đối với thế hệ tương lai thông qua việc không nội bộ hóa các chi phí môi trường và lạm dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên. Điều này đã đặt ra cho cả nhân loại một câu hỏi lớn: “Làm thế nào để sự phát triển mang lại lợi ích cho người dân, tăng trưởng kinh tế mà không gây ra hố ngăn cách giàu nghèo, bất ổn xã hội, không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên và hủy hoại môi trường, bảo đảm điều kiện cho sự phát triển dài hạn, tính tới lợi ích cho các thế hệ sau”. Không có con đường nào khác là phải đảm bảo sự phát triển bền vững, bởi vì không phát triển bền vững Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- loài người sẽ không có tương lai. Nếu ngày nay chúng ta thực hiện sự phát triển bền vững, mỗi con người có ý thức và trách nhiệm tham gia vào quá trình phát triển bền vững thì chắc chắn chúng ta sẽ đảm bảo cho các thế hệ tương lai những cơ hội và triển vọng không ít hơn những gì mà hôm nay chúng ta đang có. Từ nội hàm khái niệm PTBV do Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về PTBV đưa ra tại Johannesburg (Nam Phi - 2002) cho thấy PTBV gồm có 3 trụ cột chính là phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường (hình 1.1). Theo PGS.TS Phạm Thị Thanh Bình, nội dung cụ thể của các trụ cột này gồm [7]: Hình 1.1. Mô hình PTBV của UNESCO, 2005 - Về mặt kinh tế: PTBV về kinh tế gồm một số nội dung cơ bản: Một là, giảm dần mức tiêu phí năng lượng và các tài nguyên khác thông qua công nghệ tiết kiệm và thay đổi lối sống; Hai là, thay đổi nhu cầu tiêu thụ không gây hại đến đa dạng sinh học và môi trường; Ba là, bình đẳng trong tiếp cận các nguồn tài nguyên, mức sống, dịch vụ y tế và giáo dục; Bốn là, xóa đói, giảm nghèo tuyệt đối; Năm là, công nghệ sạch và sinh thái hóa công nghiệp (tái chế, tái sử dụng, giảm thải, tái tạo năng lượng đã sử dụng). - Về mặt xã hội: PTBV về xã hội chú trọng vào sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người, cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được. PTBV về xã hội gồm một số nội dung chính: Một là, ổn định dân số, phát triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào đô thị; Hai là, giảm thiểu tác động xấu của môi trường đến đô thị hóa; Ba là, nâng cao học vấn, xóa mù chữ; Bốn là, bảo vệ đa dạng văn hóa; Năm là, bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu và lợi ích giới; Sáu là, tăng cường sự tham gia của công chúng vào các quá trình ra quyết định. - Về môi trường: PTBV về môi trường đòi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- một giới hạn nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống trên trái đất. PTBV về môi trường gồm những nội dung cơ bản: Một là, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo; Hai là, phát triển không vượt quá ngưỡng chịu tải của hệ sinh thái; Ba là, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tầng ôzôn; Bốn là, kiểm soát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính; Năm là, bảo vệ chặt chẽ các hệ sinh thái nhạy cảm; Sáu là, giảm thiểu xả thải, khắc phục ô nhiễm (nước, khí, đất, lương thực thực phẩm), cải thiện và khôi phục môi trường những khu vực ô nhiễm… Như vậy, PTBV đòi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ và phát triển hài hòa đồng thời cả 3 lĩnh vực sinh thái, kinh tế và xã hội. Tức là khi muốn đẩy mạnh phát triển kinh tế thì cần phải xem tác động của chúng tới các mục tiêu sinh thái (bảo vệ môi trường và tự nhiên), tới sự công bằng xã hội có nằm trong giới hạn cho phép hay không. Bởi không thể tiến hành tăng trưởng kinh tế nếu sự tăng trưởng này làm tổn hại đến môi trường, làm biến đổi thiên nhiên; không thể có công bằng xã hội nếu không đảm bảo được sự bền vững và cân bằng sinh thái cần thiết của các hệ sinh thái trên Trái Đất… 1.2.3. Mục tiêu phát triển bền vững Ngày 25/09/2015, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã thông qua Chương trình Nghị sự 2030 về PTBV (LHQ, 2015). Trọng tâm của Chương trình Nghị sự 2030 là 17 mục tiêu PTBV. Đích đến của 17 mục tiêu PTBV nhằm đảm bảo cuộc sống bền vững, hòa bình, thịnh vượng và công bằng cho tất cả mọi người trong hiện tại và tương lai [19]. (1) Xóa nghèo - Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi. (2) Không còn nạn đói - Chấm dứt tình trạng thiếu đói, bảo đảm an ninh lương thực và cải thiện dinh dưỡng, thúc đẩy nông nghiệp bền vững. (3) Sức khỏe tốt và cuộc sống hạnh phúc - Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi. (4) Giáo dục Chất lượng - Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người. (5) Bình đẳng giới - Đạt được bình đẳng giới và tạo tính chủ động cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- (6) Nước sạch và Vệ sinh - Đảm bảo sự sẵn có, quản lý bền vững nước và vệ sinh cho tất cả mọi người. (7) Năng lượng sạch và Giá hợp lý - Bảo đảm sự tiếp cận nguồn năng lượng trong khả năng chi trả, tin cậy, bền vững và hiện đại cho tất cả mọi người. (8) Tăng trưởng Kinh tế và Việc làm Bền vững - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người. (9) Công nghiệp, Đổi mới và Hạ tầng - Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu, thúc đẩy công nghiệp hóa toàn diện và bền vững và tăng cường đổi mới. (10) Giảm bất bình đẳng - Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia. (11) Thành phố và Cộng đồng bền vững - Xây dựng các đô thị và cộng đồng dân cư toàn diện, an toàn, có khả năng chống chịu và bền vững. (12) Tiêu dùng và Sản xuất có Trách nhiệm - Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững. (13) Hành động Bảo vệ Khí hậu -Triển khai các hành động khẩn cấp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu. (14) Cuộc sống dưới Nước - Bảo tồn và sử dụng một cách bền vững các đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững. (15) Cuộc sống trên Mặt đất - Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên bề mặt đất, quản lý rừng bền vững, chống lại tình trạng sa mạc hóa, ngăn chặn và phục hồi tình trạng suy thoái đất và ngăn chặn những tổn thất về đa dạng sinh học. (16) Xã hội Hòa bình, Công bằng và Thể chế Vững chắc - Thúc đẩy các xã hội hòa bình và có tính bao trùm vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người và xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và toàn diện ở mọi cấp độ. (17) Quan hệ Đối tác Toàn cầu - Tăng cường các phương thức triển khai và làm mới mối quan hệ đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1.3. Cơ sở lý luận về giáo dục phát triển bền vững 1.3.1. Khái niệm giáo dục phát triển bền vững Nhìn nhận từ góc độ tổng quát, các nhà khoa học đã đưa ra những điểm chung từ một số quan niệm về giáo dục phát triển bền vững và giáo dục vì sự phát triển bền vững ở những góc độ khác nhau như sau: GDPTBV là “sự không ngừng tinh lọc kiến thức và kĩ năng để đào tạo những công dân có hiểu biết, cam kết có những hành động cá nhân và tập thể có trách nhiệm mà điều đó sẽ dẫn đến một xã hội lành mạnh về sinh thái, thịnh vượng và đồng đều về kinh tế vì các thế hệ hiện tại và tương lai” [5]. GDPTBV là “quá trình học suốt đời để tạo ra những công dân có hiểu biết, có kĩ năng giải quyết các vấn đề một cách sáng tạo, xóa mù chữ về khoa học và xã hội, cam kết tham gia vào các hoạt động cá nhân và tập thể một cách có trách nhiệm. Những hành động này sẽ giúp cho việc đảm bảo có được một tương lai lành mạnh về môi trường, thịnh vượng về kinh tế” [5]. GDPTBV theo cách hiểu được UNESCO nêu ra như sau: “GDPTBV trao quyền cho người học, giúp người học đưa ra các quyết định phù hợp và có trách nhiệm đối với sự toàn vẹn về môi trường, thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo dựng một xã hội công bằng cho thế hệ hiện tại và tương lai trong khi tôn trọng sự đa dạng văn hoá. GDPTBV là quá trình học tập suốt đời và là một phần của giáo dục có chất lượng. GDPTBV là giáo dục tích hợp và tạo sự chuyển biến, theo đó, chú trọng nội dung và kết quả học tập, phương pháp và môi trường học tập. GDPTBV đạt được mục tiêu đặt ra thông qua việc chuyến biến xã hội” [3] Dưới góc nhìn của giáo dục hiện đại, GDPTBV là một khái niệm động, nó chứa đựng cách nhìn mới, giúp con người ở mọi lứa tuổi đảm nhận trách nhiệm tạo dựng và tận hưởng một tương lai bền vững. Không phải ngẫu nhiên trong Chương trình nghị sự cho thế kỉ XXI (Agenda 21), Hội nghị thượng đỉnh về Trái đất (1992) tại Rio de Janeiro đã khẳng định ý nghĩa lớn lao của GDPTBV, bởi vì, giáo dục “mở ra cho tất cả mọi người cơ hội giáo dục, cho phép họ tiếp thu được các tri thức và các giá trị cũng như học được các phương thức, hành động và phong cách sống cần thiết cho một tương lai đáng sống và sự thay đổi xã hội một cách tích cực”. Do đó, nó đòi hỏi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- sự cần thiết phải đưa các vấn đề PTBV quan trọng như: Biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, bình đẳng giới, đa dạng văn hóa…vào quá trình giảng dạy và học tập; đòi hỏi các phương pháp giảng dạy và học tập phải có sự thay đổi từ “lấy giáo viên làm trung tâm” theo PPDH truyền thống sang “lấy người học làm trung tâm”, từ đó trang bị cho người học với các kiến thức, kỹ năng và giá trị để giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường và những thách thức kinh tế của thế kỷ 21. 1.3.2. Mục tiêu của giáo dục phát triển bền vững Mục đích của GDPTBV là nhằm thay đổi hành vi tạo nên xã hội bền vững cho tất cả mọi người trên cơ sở kết nối kinh tế xã hội, môi trường, văn hoá thông qua sự tác động tới mọi mặt của đời sống xã hội với mục tiêu tích hợp các giá trị PTBV vào trong tất cả các lĩnh vực học tập. Tầm nhìn của GDPTBV là một thế giới mà ở đó tất cả mọi người đều có cơ hội được hưởng lợi từ giáo dục, học tập các giá trị, hành vi và cách sống tiến tới một tương lai bền vững. Sự chuyển biến này thể hiện ở các mục tiêu: - Nâng cao vai trò trung tâm của giáo dục và học tập trong bối cảnh chung của PTBV; - Xây dựng mạng lưới và các liên kết, trao đổi giữa các bên tham gia trong giáo dục vì phát triển bền vững; - Nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong giáo dục vì phát triển bền vững; - Phát triển chiến lược củng cố tiềm năng giáo dục vì phát triển bền vững ở tất cả các cấp. 1.3.3. Nội dung của giáo dục phát triển bền vững Các nội dung cơ bản trong Giáo dục vì PTBV bao gồm: a) Các nội dung về văn hóa xã hội - Quyền con người: Tôn trọng các quyền của con người là một nhân tố tối cần thiết cho PTBV. GDPTBV phải trang bị cho con người ý thức được quyền đòi hỏi được sống trong một môi trường bền vững. - Hoà bình và an ninh: Được sống trong một môi trường hoà bình và an ninh là nhân tố hết sức quan trọng đối với sự phát triển của con người. GDPTBV phải tìm kiếm và phát triển các giá trị và kĩ năng xây dựng hoà bình trong nhận thức của nhân loại như đã khắc ghi trong Hiến chương Liên Hợp Quốc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn