Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh lớp 12
lượt xem 6
download
Cấu trúc của luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học theo định hướng giáo dục STEM nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh; Chương 2 - Xây dựng tiến trình dạy học chương dòng điện xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh lớp 12
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đoàn Thị Yến Linh TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU” THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO HỌC SINH LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đoàn Thị Yến Linh TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU” THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM CHO HỌC SINH LỚP 12 Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TƯỞNG DUY HẢI Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, mọi số liệu cũng như các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2019 Tác giả Đoàn Thị Yến Linh
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn, tôi nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, nhà trường, gia đình, bạn bè và học sinh. Tôi xin cảm ơn các thầy cô khoa Vật lí, các thầy cô trong tổ Phương pháp giảng dạy Vật lí, Phòng Sau đại học trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy – TS Tưởng Duy Hải đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu trường THPT Võ Văn Kiệt, Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi thực nghiệm tại trường, cảm ơn các em học sinh lớp 11A1 năm học 2018-2019 đã hợp tác, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực nghiệm. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các anh chị lớp cao học K28 luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ để tôi có động lực hoàn thành luận văn. Tp Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2019 Tác giả Đoàn Thị Yến Linh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH ............................................................... 5 1.1. Tổng quan về giáo dục định hướng nghề nghiệp ................................................ 5 1.1.1. Chương trình đổi mới giáo dục phổ thông ................................................... 5 1.1.2. Giáo dục định hướng nghề nghiệp ............................................................... 7 1.1.3. Hình thức tổ chức dạy học định hướng nghề nghiệp ................................... 8 1.1.4. Mô hình giáo dục định hướng nghề nghiệp ............................................... 10 1.2. Giáo dục STEM ................................................................................................. 12 1.2.1. Lịch sử giáo dục STEM ............................................................................ 12 1.2.2. Giáo dục STEM ở một số quốc gia ........................................................... 13 1.2.3. Giáo dục STEM ở Việt Nam ..................................................................... 16 1.2.4. Khái niệm giáo dục STEM ........................................................................ 18 1.2.5. Đặc trưng của giáo dục STEM .................................................................. 20 1.2.6. Một số mô hình và hình thức dạy học theo định hướng giáo dục STEM ........................................................................................................ 20 1.3. Tổ chức dạy học giáo dục STEM ...................................................................... 23 1.3.1. Quy trình thiết kế chủ đề giáo dục STEM................................................. 23 1.3.2. Tiến trình tổ chức dạy học chủ đề STEM ................................................. 25
- 1.3.3. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo định hướng giáo dục STEM .............................................................................. 26 1.4. Năng lực định hướng nghề nghiệp .................................................................... 28 1.4.1. Năng lực ..................................................................................................... 28 1.4.2. Khái niệm năng lực định hướng nghề nghiệp ............................................ 29 1.4.3. Cấu trúc năng lực định hướng nghề nghiệp ............................................... 30 1.4.4. Khung đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp ................................... 34 1.5. Cơ sở thực tiễn của dạy học nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp ở trường THPT ..................................................................................... 41 1.5.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 41 1.5.2. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 41 1.5.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 42 1.5.4. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 42 Kết luận chương 1................................................................................................... 51 Chương 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM ................................................................................................. 53 2.1. Phân tích nội dung sách giáo khoa kiến thức chương “Dòng điện xoay chiều” .............................................................................................................. 53 2.1.1. Kiến thức “Dòng điện xoay chiều” trong chương trình trung học phổ thông ................................................................................................... 53 2.1.2. Yêu cầu cần đạt khi học chương “Dòng điện xoay chiều” ...................... 57 2.1.3. Sự phù hợp của dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” theo định hướng giáo dục STEM .............................................................................. 60 2.2. Tiến trình tổ chức dạy học theo chủ đề STEM nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp .................................................................................. 60 2.2.1. Tiến trình chung của tổ chức dạy học theo chủ đề STEM nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh ................... 60 2.3.2. Chủ đề 1: Quá trình truyền tải điện năng – máy biến áp ...................... 63 2.2.3. Chủ đề 2: Máy phát điện xoay chiều .................................................... 76
- 2.4. Tổ chức dạy học và đánh giá chủ đề ................................................................. 86 2.4.1. Tổ chức dạy học ......................................................................................... 86 2.4.2. Đánh giá ..................................................................................................... 87 2.4.3. Cách tính điểm ........................................................................................... 90 Kết luận chương 2................................................................................................... 91 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.............................................................. 92 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................... 92 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................. 92 3.1.2. Nội dung và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................ 92 3.2. Đối tượng thực nghiệm và thời gian thực nghiệm ........................................... 92 3.3. Phương pháp thực nghiệm ................................................................................. 92 3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm .............................. 93 3.5. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 93 3.6. Kết quả thực nghiệm.......................................................................................... 95 3.6.1. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm ................................................. 95 3.6.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................. 103 Kết luận chương 3................................................................................................. 122 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 125 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ ĐẦY ĐỦ 1 CĐDĐ Cường độ dòng điện 2 ĐH Đại học 3 ĐHNN Định hướng nghề nghiệp 4 GV Giáo viên 5 GVBM Giáo viên bộ môn 6 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 7 HĐGDHN Hoạt động giáo dục hướng nghiệp 8 HĐGDNPT Hoạt động giáo dục nghề phổ thông 9 HĐT Hiệu điện thế 10 HS Học sinh 11 KH-CN Khoa học – Công nghệ 12 NL Năng lực 13 NLĐHNN Năng lực định hướng nghề nghiệp 14 PPDH Phương pháp dạy học 15 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 16 THPT Trung học phổ thông 17 TN Thực nghiệm 18 TTGDTX - HN Trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp 19 TT KTTH - HN Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh bậc THPT .............................................................................................. 30 Bảng 1.2. Thành tố và biểu hiện của năng lực định hướng nghề nghiệp .............. 31 Bảng 1.3. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp ................... 34 Bảng 1.4. Nguyên nhân học sinh khó lựa chọn nghề ............................................ 44 Bảng 1.5. Hình thức học vật lí học sinh mong muốn ............................................ 46 Bảng 2.1. Nội dung kiến thức liên quan đến một số nghề .................................... 56 Bảng 2.2. Chuẩn kiến thức theo chương trình hiện hành ...................................... 57 Bảng 2.3. Yêu cầu cần đạt trong chương dòng điện xoay chiều theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................ 59 Bảng 2.4. Kế hoạch dạy học chủ đề “Quá trình truyền tải điện năng – Máy biến áp” .......................................................................................... 65 Bảng 2.5. Kế hoạch dạy học chủ đề “Máy phát điện xoay chiều” ........................ 77 Bảng 2.6. Tiêu chí đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp............................ 87 Bảng 2.7. Tiêu chí đánh giá các hoạt động ........................................................... 89 Bảng 3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm............................................................ 93 Bảng 3.2. Bảng chia nhóm .................................................................................... 96 Bảng 3.3. Biểu hiện của HS khi tham gia ........................................................... 102 Bảng 3.4. Phân bố điểm bài kiểm tra chuẩn kiến thức sau khi thực nghiệm ...... 104 Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................... 105 Bảng 3.6. Kết quả so sánh giá trị trung trước và sau quá trình TN ..................... 106 Bảng 3.7. Đánh giá kết quả hoạt động theo nhóm .............................................. 121
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học ................. 8 Hình 1.2. Mối liên hệ giữa các môn học của lĩnh vực STEM ................................ 17 Hình 1.3. Giáo dục STEM trong mối quan hệ với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ................................................................................................... 21 Hình 1.4. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học STEM ............................................... 23 Hình 1.5. Sơ đồ tiến trình dạy học chủ đề STEM ................................................... 25 Hình 1.6. Sơ đồ tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng giáo dục STEM ở trường trung học ........................................................ 26 Hình 1.7. Đồ thị mức độ sử dụng phương pháp và hình thức khi dạy học ............. 43 Hình 1.8. Mức độ lồng ghép các kiến thức nghề vào nội dung bài học ................. 44 Hình 1.9. Lợi ích của việc được lồng ghép các kiến thức nghề khi học tập ........... 45 Hình 1.10. Tỉ lệ giáo viên áp dụng dạy học theo định hướng giáo dục STEM ........ 47 Hình 1.11. Mức độ sử dụng các hình thức dạy học chương dòng điện xoay chiều ........................................................................................................ 48 Hình 1.12. Mức độ lồng ghép các kiến thức nghề vào nội dung chương dòng điện xoay chiều ....................................................................................... 49 Hình 2.1. Cấu trúc nội dung chương “Dòng điện xoay chiều” chương trình hiện hành ................................................................................................. 54 Hình 2.2. Cấu trúc nội dung chương “Dòng điện xoay chiều” chương trình giáo dục phổ thông mới........................................................................... 55 Hình 3.1. Học sinh tham gia chế tạo máy biến áp ................................................. 99 Hình 3.2. Sản phẩm của học sinh trong quá trình thực nghiệm ............................ 100 Hình 3.3. Hình ảnh học sinh trình bày báo cáo ..................................................... 101 Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn tần số tích luỹ điểm bài kiểm tra chuẩn kiến thức sau thực nghiệm .................................................................................... 104 Hình 3.5. Số lượng học sinh các mức độ của các biểu hiện ................................. 108 Hình 3.6. Tần số tích luỹ mức độ đạt được của học sinh ở biểu hiện 5 trước và sau thực nghiệm ............................................................................... 111 Hình 3.7. Tần số tích luỹ các mức độ của biểu hiện 7 .......................................... 112 Hình 3.8. Tần số tích luỹ các mức độ của biểu hiện 12 ........................................ 115 Hình 3.9. Tần số tích luỹ các mức độ của biểu hiện 15 ........................................ 117
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, thế giới đang hướng đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hay còn gọi là cách mạng công nghiệp 4.0. “Cách mạng công nghiệp 4.0 đang nảy nở từ cuộc cách mạng lần ba, nó kết hợp các công nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa vật lí, kỹ thuật số và công nghệ sinh học” (Klaus Schwab). Để đáp ứng nhu cầu xã hội, giáo dục phải thay đổi toàn diện theo hướng tích hợp liên môn thay vì tách biệt và rời rạc. Giáo dục STEM được viết tắt từ: Sciene (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Math (toán) trở nên phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. Cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn nhưng cũng không ít thách thức. Trước tình hình này, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt quyết định 579/QĐ-TTg, xây dựng phát triển giáo dục và chiến lược phát triển dạy nghề thời kì 2011-2020 trong mục giải pháp phát triền nguồn nhân lực: “… tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp.” (Thủ tướng chính phủ, 2011). Tuy nhiên, chương trình giáo dục phổ thông hiện nay chưa quán triệt đầy đủ về quan điểm dạy học tích hợp, các môn học được tổ chức riêng rẽ, vẫn còn đặt nặng vấn đề kiến thức, chưa chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong cuộc sống. Việc phát triển tư duy, sáng tạo và những kỹ năng nền tảng để học sinh có thể định hướng nghề nghiệp tương lai chưa được quan tâm. Ngày 04/05/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành chỉ thị số 16/CT- TTg về việc tăng cường năng lực tiếp cận cách mạng công nghiệp 4.0. Điều 5 phần các giải pháp nêu rõ: “Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM), ngọai ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông.” (2017). Và đề ra nhiệm vụ “Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình giáo dục phổ
- 2 thông; tổ chức thí điểm tại một số trường phổ thông ngay từ năm học 2017-2018” (Thủ tướng chính phủ, 2017). STEM được viết tắt từ bốn từ trong tiếng Anh: Science (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Math (toán học). Giáo dục STEM chương trình giảng dạy theo cách tiếp cận liên môn các kiến thức và kỹ năng trong các lĩnh vực: khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học thay vì tách biệt riêng rẽ các kiến thức và kỹ năng từng môn học. Giáo dục STEM giúp người học có thể áp dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Với mô hình giáo dục này, các kiến thức và kỹ năng được truyền đạt đan xen thông qua việc thực hành và hướng đến giải quyết các vấn đề trong cuộc sống; góp phần phát triển năng lực của học sinh như: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự nhiên, năng lực thực nghiệm, năng lực định hướng nghề nghiệp,… Bên cạnh đó, bổ sung các kỹ năng mềm: hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tư duy phản biện,… cho học sinh. Đáp ứng mục tiêu chương trình tổng thể về giáo dục phổ thông đề ra: “Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân; khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động; khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Giáo dục theo định hướng STEM vừa giúp đáp ứng nhu cầu phát triển quốc gia, vừa tạo cho người học lĩnh hội kiến thức có cơ hội việc làm, cơ hội tương lai lớn hơn. Vật lí là môn khoa học thực nghiệm và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất. Do đó nội dung kiến thức môn vật lí rất thuận lợi cho việc dạy học theo định hướng giáo dục STEM. Dòng điện xoay chiều thuộc chương III sách giáo khoa vật lí 12 cơ bản, là một trong những kiến thức quan trọng và có nhiều ứng dụng trong thực tế như máy phát điện, động cơ điện, máy biến áp, mạng điện gia đình, điện công nghiệp... Tuy nhiên, các kiến thức về “Dòng điện xoay chiều” như: nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến áp,
- 3 công suất tiêu thụ điện năng và mạch điện xoay chiều,… được giảng dạy trong trường THPT chủ yếu thuần lý thuyết khiến học sinh chán nản, khó tiếp thu. Giáo dục STEM cải tạo phương pháp cũ, hướng đến việc vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề, vướng mắc của học sinh thông qua các tình huống thực tế, các bài thực hành... Qua đó, học sinh có thể tự giải quyết các vướng mắc của bản thân, góp phần thúc đẩy phát triển tư duy sáng tạo, các kỹ năng mềm, học sinh có thể nhận biết được năng lực bản thân (sở thích, khả năng, mục tiêu, ước mơ,...), nhận thức được giá trị nghề nghiệp và xu hướng nghề nghiệp ở Việt Nam cũng như các quốc gia trên thế giới. Từ đó có thể xác định đúng mục tiêu nghề nghiệp của bản thân, góp phần tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Tổ chức dạy học chương “Dòng điện xoay chiều” theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh lớp 12” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề về dòng điện xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động giáo dục STEM, định hướng nghề nghiệp và kiến thức dòng điện xoay chiều. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động dạy học và kiến thức chương “Dòng điện xoay chiều” môn Vật lí lớp 12. 4. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức dạy học chương dòng điện xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM hợp lý sẽ giúp học sinh phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các văn bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- 4 - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, tham vấn chuyên gia. - Nhóm phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành dạy học thực nghiệm. Từ đó phân tích, so sánh hoạt động nhận thức của học sinh trước và sau khi tham gia thực nghiệm (TN). - Nhóm phương pháp xử lý thông tin: Định lượng, định tính, thống kê và phân tích thống kê. 6. Những đóng góp của luận văn Kết quả nghiên cứu đóng góp sản phẩm, quy trình và nguồn tài liệu tham khảo cho việc “Tổ chức dạy học chương dòng điện xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM cho học sinh lớp 12”. 7. Cấu trúc của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học theo định hướng giáo dục STEM nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học chương dòng điện xoay chiều theo định hướng giáo dục STEM. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
- 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC STEM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH 1.1. Tổng quan về giáo dục định hướng nghề nghiệp 1.1.1. Chương trình đổi mới giáo dục phổ thông Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông”, “Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng” (Nghị quyết 29-NQ/TW). Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.” (Nghị quyết 88/2014/QH13). Quan điểm của chương trình giáo dục phổ thông - chương trình tổng thể đề ra năm 2017 có nêu “Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó. Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Với mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông
- 6 giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân; khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động; khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Chương trình giáo dục phổ thông chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hóa, bảo đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên đề học tập được lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Trong chương trình giáo dục phổ thông, nội dung giáo dục khoa học tự nhiên được phân chia theo hai giai đoạn. - Giai đoạn giáo dục cơ bản: Chương trình giáo dục khoa học tự nhiên ở tiểu học tiếp cận một cách đơn giản một số sự vật, hiện tượng phổ biến trong cuộc sống hằng ngày, giúp người học có các nhận thức bước đầu về thế giới tự nhiên. - Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Giáo dục khoa học tự nhiên trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp được thực hiện qua các môn học Vật lí, Hóa học và Sinh học ở cả ba lớp 10, 11 và 12. Đây là các môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên được học sinh lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Nội dung mỗi môn học vừa bảo đảm phát triển tri thức và kỹ năng thực hành trên nền tảng những năng
- 7 lực chung và năng lực tìm hiểu tự nhiên đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản, vừa đáp ứng yêu cầu định hướng vào một số ngành nghề cụ thể (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). 1.1.2. Giáo dục định hướng nghề nghiệp Nghề nghiệp là việc mà một người sẽ phải cố gắng để làm tốt công việc của mình sao cho phù hợp với khả năng, trình độ, lòng đam mê đối với nghề. Là một lĩnh vực hoạt động lao động mà nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội (Wikipedia). Trong quá trình học tập, học sinh cần được làm quen với thế giới nghề nghiệp nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức bài học, các kỹ năng, bên cạnh đó giúp học sinh có thêm kiến thức về nghề nghiệp, vai trò và chức năng của công ty, thị trường lao động, phương pháp và triển vọng nghề. Qua đó học sinh có thể đưa ra lựa chọn định hướng nghề nghiệp đúng đắn. Quá trình định hướng nghề nghiệp cho phép học sinh phát triển kế hoạch, tìm hiểu và hình thành kiến thức, gặp gỡ các chuyên gia trong trường hoặc trong lĩnh vực, từ đó xác định nghề nghiệp cho bản thân, thoát khỏi những định hướng cổ hữu lỗi thời. Giáo dục định hướng nghề nghiệp rất quan trọng, nó cung cấp cho học sinh một bức tranh lớn hơn về bối cảnh học tập và những cơ hội trong thế giới làm việc. Giáo dục định hướng nghề nghiệp góp phần thúc đẩy nhận thức và khả năng khám phá các ngành nghề của học sinh. Bên cạnh đó, tham gia các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoại khoá cũng góp phần thúc đẩy sự hiểu biết về bản thân, hiểu các sở thích và năng khiếu của mình. Qua đó, giúp học sinh có thể lập kế hoạch, định hướng nghề nghiệp sao cho phù hợp với bản thân. Quá trình định hướng nghề nghiệp thoả mãn các mục tiêu: - Học sinh khám phá thực tế sản xuất nghề nghiệp để đưa ra lựa chọn sáng suốt cho tương lai. - Giới thiệu cho học sinh quá trình lao động, phát triển năng lực và sự phù hợp với công việc.
- 8 - Học sinh được phát triển kế hoạch giáo dục và định hướng nghề nghiệp cho bản thân (Ac – montpellier.fr). 1.1.3. Hình thức tổ chức dạy học định hướng nghề nghiệp Giáo dục hướng nghiệp cho học phổ thông bằng các hình thức: tích hợp nội dung hướng nghiệp vào các môn học, lao động sản xuất và học nghề phổ thông, hoạt động sinh hoạt hướng nghiệp và các hoạt động ngoài khoá khác (Bộ Giáo dục và Đạo tạo, 2013). Có thể tóm tắt các hình thức hướng nghiệp cho học sinh cấp trung học như sau: Hình 1.1. Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2013) a. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp Bộ Giáo Dục và Đào tạo (2013) đề ra mục tiêu của HĐGDHN được quy định như sau: - Về kiến thức: HS biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề trong tương lai; Một số kiến thức cơ bản về vấn đề chọn nghề; Một số thông tin cơ bản về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước và khu vực, về thế giới nghề nghiệp, thị trường lao động, hệ thống giáo
- 9 dục nghề nghiệp (TCCN và dạy nghề), CĐ và ĐH ở địa phương và cả nước; Biết cách tìm kiếm thông tin nghề và cơ sở đào tạo cần thiết cho bản thân; Và biết cách tự đánh giá năng lực bản thân, điều kiện gia đình và nhu cầu xã hội để định hướng học tập và chọn nghề tương lai. - Về kĩ năng: HS có khả năng tự đánh giá được năng lực bản thân và điều kiện gia đình trong việc định hướng nghề nghiệp tương lai; Tìm kiếm được những thông tin nghề và cơ sở đào tạo cần thiết cho bản thân trong việc chọn nghề; Định hướng và lựa chọn được nghề nghiệp tương lai cho bản thân. - Về thái độ: HS chủ động, tự tin trong việc chọn hướng đi, chọn nghề; Có hứng thú và khuynh hướng chọn nghề đúng đắn. b. Hướng nghiệp qua các môn văn hóa Các môn văn hoá (Toán học, Vật lí học, Hoá học, Sinh học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, …) được dành nhiều thời gian trong suốt quá trình học tập. Do đó, việc lồng ghép giáo dục định hướng nghề vào các môn văn hoá là hình thức giáo dục hướng nghiệp có khả thi và thực hiện lâu dài. Qua các môn văn hoá, giáo viên có thể giới thiệu các ngành nghề và những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của các ngành nghề liên quan đến kiến thức. Qua đó, giúp học sinh vừa hiểu kiến thức sâu hơn vừa có thêm các kiến thức về ngành nghề. Từ đó, học sinh có thể lập kế hoạch định hướng nghề sao cho phù hợp với kỹ năng, năng lực học tập, sở thích và điều kiện gia đình. c. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông và lao động sản xuất Giáo dục nghề phổ thông giúp học sinh trang bị những kĩ năng cần thiết, củng cố nội dung lý thuyết, vận dụng những kiến thức đã học ở các môn Công nghệ, Toán học, Vật lí và Hoá học … vào thực tế đời sống và sản xuất trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và tin học. Học sinh có thể làm quen với các hoạt động của nghề, khám phá khả năng, sở thích, cá tính và giá trị nghề nghiệp của bản thân, giúp học sinh nhận thức về nghề nghiệp, ý thức thái độ lao động nghề. Qua đó, học sinh có thể định hướng nghề nghiệp tương lai và chuẩn bị các các kiến thức và kỹ năng để bước vào cuộc sống lao động.
- 10 d. Hướng nghiệp qua hoạt động ngoại khóa, tham quan Hoạt động ngoại khoá là hoạt động học tập được tổ chức ngoài giờ học chính. Tuỳ điều kiện của các trường, hoạt động ngoại khoá có thể được tổ chức tại lớp học, trong khung viên trường hoặc tham quan các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo nghề… Thông qua hoạt động ngoại khoá học sinh có cơ hội khám phá khả năng, sở thích, cá tính và giá trị nghề của bản thân. Bên cạnh đó, học sinh được quan sát quy trình vận hành máy móc trong sản xuất, các hoạt động của người lao động, các sản phẩm. Từ đó, học sinh hiểu hơn về đối tượng lao động, yêu cầu của ngành nghề. 1.1.4. Mô hình giáo dục định hướng nghề nghiệp a. Dạy học dự án Theo Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My: Dạy học dự án là một hình thức dạy học hay PPDH phức hợp, trong đó dưới sự hướng dẫn của giáo viên, người học tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng thông qua việc giải quyết một bài tập tình huống (dự án) có thật trong đời sống, theo sát chương trình học, có sự kết hợp giữa lỷ thuyết với thực hành và tạo ra các sản phẩm cụ thể. Các nhà sư phạm Mỹ đầu thế kỷ XX khi xác lập cơ sở lý thuyết cho PPDH dự án đã nêu ra 3 đặc điểm của dạy học dự án: định hướng học sinh, định hướng thực tiễn và định hướng sản phẩm. Các đặc điểm của dạy học dự án được cụ thể hoá như sau: Định hướng thực tiễn, có ý nghĩa thực tiễn xã hội, định hướng hứng thú người học, tính phức hợp, định hướng hành động. Thông qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng như hình thành và phát triển năng lực của người học như: tính tự lực cao của người học, công tác làm việc, định hướng sản phẩm. Phân loại dạy học dự án theo nhiều phương diện khác nhau như theo chuyên môn, sự tham gia của người học, sự tham gia của giáo viên, quỹ thời gian, nhiệm vụ. Đặc điểm của dạy học dự án: - Định hướng thực tiễn - Có ý nghĩa thực tiễn xã hội - Định hướng hứng thú người học
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn