intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học theo góc chủ đề: “Dòng điện mạch điện”, Vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

45
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là vận dụng các cơ sở lí luận của “Dạy học theo góc” để thiết kế tiến trình dạy học nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện, Vật lí 11” nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học theo góc chủ đề: “Dòng điện mạch điện”, Vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DƯƠNG TRUNG TÚ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC CHỦ ĐỀ: “DÒNG ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN”, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DƯƠNG TRUNG TÚ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC CHỦ ĐỀ: “DÒNG ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN”, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Vật lí Mã số: 8440111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Lâm Sung THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Lâm Sung Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả luận văn Dương Trung Tú i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Nguyễn Lâm Sung người thầy đã tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học vật lí, Khoa Vật lí, Phòng sau đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập cũng như nghiên cứu khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp yêu quý của tôi đã quan tâm, khích lệ, động viên để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. Gia đình đã dành những điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đây là nguồn cổ vũ động viên rất lớn giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ đó. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 09 năm 2020 Tác giả Dương Trung Tú ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................... viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA: TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH ......................................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học theo góc ở trường phổ thông............... 5 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................. 6 1.2. Năng lực, năng lực vật lí ........................................................................................ 9 1.2.1. Năng lực .............................................................................................................. 9 1.2.2 Năng lực vật lí.................................................................................................... 10 1.3. Phát triển năng lực vật lí cho học sinh trong dạy học theo góc ........................... 12 1.3.1. Khái niệm dạy học theo góc ............................................................................. 12 1.3.2. Các đặc trưng cơ bản của dạy học theo góc ..................................................... 12 1.3.3. Các mức độ hình thức tổ chuwcstrong dạy học theo góc ................................. 13 1.3.4. Quy trình tổ chức dạy học theo góc phát huy năng lực vật lí của học sinh ...... 16 iii
  6. 1.4. Điều tra thực trạng dạy học theo góc môn vật lí ở trường THPT tại huyện Văn Chấn-Yên Bái. ............................................................................................................ 23 1.4.1. Mục đích điều tra Điều tra ................................................................................ 23 1.4.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................. 23 1.4.3. Nội dung điều tra .............................................................................................. 23 1.4.4.Kết quả điều tra và phân tích ............................................................................. 24 Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO GÓC KIẾN THỨC “DÒNG ĐIỆN - MẠCH ĐIỆN” VẬT LÍ 11........................................................... 27 2.1. Cấu trúc logic kiến thức “ Dòng điện-Mạch điện”, chương trình vật lí 11. ........ 27 2.2. Nội dung kiến thức và những khó khăn thường gặp của học sinh khi học các kiến thức “Dòng điện-Mạch điện”, chương trình vật lí 11. ........................................ 29 2.2.1. Nội dung kiến thức cơ bản chương “Dòng điện không đổi” ............................ 29 2.2.2. Những khó khăn thường gặp của HS khi học các kiến thức “Dòng điện - Mạch điện” .................................................................................................................. 30 2.2.3. Mục tiêu bổ sung theo định hướng nghiên cứu ................................................ 32 2.3. Thiết kế tiến trình dạy học theo góc kiến thức “Dòng điện-Mạch điện” nhằm phát huy năng lực vật lí của học sinh.......................................................................... 33 2.3.1. Tổ chức dạy học theo góc chủ đề “Dòng điện - Nguồn điện” .......................... 33 2.3.2. Tổ chức dạy học theo góc chủ đề “Mạch điện - Bộ nguồn” - Vật lí 11 ........... 43 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 58 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 59 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 59 3.2. Đối tượng, thời gian, phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................. 59 3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 59 3.2.1. Thời gian TNSP ................................................................................................ 59 3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 60 3.3. Kế hoạch thực nghiệm ......................................................................................... 61 3.3.1. Kế hoạch TN ..................................................................................................... 61 3.3.2. Nội dung triển khai .......................................................................................... 62 3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................ 62 iv
  7. 3.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................ 63 3.5.1. Phân tích diễn biến TNSP ................................................................................. 63 3.5.2. Đánh giá định tính............................................................................................. 65 3.5.3. Đánh giá định lượng ......................................................................................... 67 3.5.4. Bài kiểm tra số 1 ............................................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 77 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 80 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ DH Dạy học DHTG Dạy học theo góc GV Giáo viên HS HS PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sư phạm vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN và ĐC..................................59 Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra số 1 ............................................................................69 Bảng 3.3: Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 1 ......................................................69 Bảng 3.4.Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ................................................70 Bảng 3.5. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số1 .................................................71 Bảng 3.6. Kết quả bài kiểm tra số 2 ............................................................................72 Bảng 3.7. Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 2 ......................................................72 Bảng 3.8. Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 ...............................................73 Bảng 3.9. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số2 .................................................74 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ HS học theo phong cách học và luân chuyển quay vòng ..................14 Hình 1.2: Các cách chuyển góc trong dạy học theo góc .............................................15 Hình 1.3. Quy trình dạy học theo góc đối với GV ......................................................16 Hình 1.4: Mối quan hệ giữa khả năng của học sinh và độ khó của nhiệm vụ .............19 Hình 1.5: Phong cách nghiên cứu ................................................................................20 Hình 1.6: Nghiên cứu nhiều nội dung theo chủ đề với các phong cách khác nhau ....21 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc logic kiến thức “Dòng điện - Mạch điện” Lớp 11 ...............27 Hình 3.1. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 ...............................................................70 Hình 3.2. Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 1 ......................................71 Hình 3.3. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 ...............................................................73 Hình 3.4. Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 2 ......................................74 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”[3] Nghị quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ bảy quan điểm chỉ đạo cụ thể, trong đó đã nêu “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện,…” [4] Điều 7,Luật Giáo dục sửa đổi do Quốc hội ban hành ngày 14/6/2019 đã chỉ rõ “Phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.” [5] Nhằm thực hiện thành công nội dung của các Nghị Quyết của Đảng và Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) trong các các bậc học, có đóng góp một phần rất quan trọng. Bộ GD và ĐT đã triển khai một số dự án phát triển phát triển giáo dục tại Việt Nam mang lại những kết quả tốt. Có thể kể đến các PPDH rất được quan tâm áp dụng ở bậc học THCS và THPT là phương pháp dạy học theo dự án, dạy học theo hợp đồng, dạy học theo góc, dạy học theo trạm,… Các kỹ thuật dạy học hiện đại cũng được áp dụng để các PPDH hiện đại có thể triển khai tại Việt Nam được khả thi [5]. Khi áp dụng đổi mới phương pháp dạy học vào dạy học môn Vật lí ở bậc học phổ thông thì phải hướng tới vệc làm cho học sinh có ý thức và biết cách vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế cuộc sống, Từ đó hoàn thiện kiến thức, kĩ năng hoạt động 1
  12. thực tiễn. Do vậy trong dạy học vật lí chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến năng lực vật lí cho học sinh. Phương pháp dạy học theo góc sẽ tạo ra môi trường học tập lành mạnh, tích cực. Đặc biệt, với phương pháp này sẽ không bắt buộc, gò bó người học vào một khuôn khổ nhất định, mà tạo ra cho học sinh một không khí học tập thoải mái. Phương pháp này còn giúp cho học sinh tích cực hoạt động, mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú, tạo cảm giác thoải mái và tương tác mang tính cá nhân cao giữa thầy và trò, đảm bảo học sâu, hiệu quả bền vững. Tại Việt Nam, DHTG đã được một số tác giả nghiên cứu và áp dụng vào dạy học ở bậc học phổ thông Đến thời điểm này, chưa có nghiên cứu DHTG nào áp dụng vào phần kiến thức “Dòng điện - mạch điện”. Do vậy, chúng tôi lựa chọn tên đề tài: Tổ chức dạy học theo góc chủ đề: “Dòng điện-Mạch điện”, vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh”. 2. Mục đích nghiên cứu Vận dụng các cơ sở lí luận của “Dạy học theo góc” để thiết kế tiến trình dạy học nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện , Vật lí 11” nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh. 3. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng cơ sở lí luận của DH theo góc để tổ chức quá trình DH nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện - vật lí 11” thì sẽ phát triển được năng lực vật lí cho HS. 4. Đối tượng nghiên cứu Chương trình Vật lí 11 cơ bản; Nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện”; Hoạt động dạy và học nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” của GV và HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: - Nghiên cứu lí luận về dạy học theo góc và năng lực vật lí của học sinh THPT để làm cơ sở cho những tác động sư phạm nhằm nâng cao năng lực vật lí của HS. - Nghiên cứu chương trình SGK hiện hành, sách GV và các tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” để phân tích nội dung khoa học của kiến thức, những khó khăn của HS khi học những kiến thức này. 2
  13. - Tìm hiểu thực tế dạy và học môn vật lí, đặc biệt là nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện”. Từ đó: + Xây dựng hệ thống các thí nghiệm cần tiến hành khi dạy học phần này. + Vận dụng cơ sở lí luận của DH theo góc tổ chức DH một số nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” theo hướng phát triển năng lực vật lí của HS. - Tiến hành TNSP theo nội dung và tiến trình DH đã soạn thảo. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm thu được để đánh giá tính khả thi của đề tài. Sơ bộ đánh giá hiệu quả DH kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” với việc phát triển năng lực vật lí của HS trong học tập. Từ đó, nhận xét, rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện để có thể vận dụng linh hoạt PP này vào thực tiễn DH các nội dung kiến thức khác trong chương trình Vật lí THPT. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu: về các quan điểm, sự định hướng,cũng như việc đổi mới PPDH, nói chung và phương pháp dạy học hiện đại trong dạy môn Vật lí nói riêng; SGK, sách GV và các tài liệu khác liên quan. - Phương pháp điều tra * Tìm hiểu việc dạy và việc học nhằm sơ bộ đánh giá tình hình DH nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” * Đề xuất giải pháp giúp GV khắc phục những khó khăn gặp phải khi DH phần “Dòng điện-Mạch điện” và giúp HS vượt qua những khó khăn, trong khi học. - Phương pháp thực nghiệm khoa học giáo dục * Tiến hành TNSP với tiến trình DH đã soạn thảo theo kế hoạch. * Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra kết luận của đề tài. - Phương pháp thống kê toán học. 7. Đóng góp của luận văn - Làm rõ cơ sở lí luận của DH theo góc trong điều kiện thực tiễn nhà trường Việt Nam hiện nay. - Vận dụng cơ sở lí luận của DH theo góc vào thiết kế tiến trình DH một số nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” - SGK Vật lí 11 cơ bản. - Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho GV phổ thông và học viên cao học có cùng chuyên ngành. 3
  14. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn có ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học theo góc nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” - SGK Vật lí 11 cơ bản. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 4
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA: TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GÓC CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học theo góc ở trường phổ thông 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Đặc trưng cơ bản của DHTG là giúp HS phát huy tốt nhất phong cách học của bản thân để học tập mà cái đích cuối cùng là hiểu sâu kiến thức, phát triển năng lực cá nhân nói chung như: tính tích cực, tính sáng tạo, sự tự lực,..Đồng thời phát triển các năng lực chuyên biệt khi học tập bộ môn. Phương pháp DHTG được xây dựng trên các nghiên cứu về dạy học quan tâm nhiều đến nhu cầu, phong cách học của HS. Trong đó có thể nói đên các nghiên cứu như: Claparet E thì đưa ra những điểm lớn trong dạy học như: Khơi dậy một nhu cầu học tập của HS; Khơi dậy phản ứng thích hợp của HS; Tiếp nhận những hiểu biết phù hợp để kiểm tra phản ứng ấy, điều khiển và hướng chúng đến mục đích đề ra. [9] Trong các công trình nghiên cứu của các tác giả Marzano R. J;Zverena N. M và Hunter. M [9,12,16]. đều thống nhất và cho rằng PPDH đáp ứng cách học của từng HS, cũng như đáp ứng sự phát triển của hai bán cầu não trong não bộ của HS là quan trọng và cần thiết. Trong dạy học theo hướng tích cực, dạy học theo góc là một trong những nội dung được các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Carol Ann Tomlinson (1974), với quan điểm “Lớp học phân hoá” (The differentiated classroom) đã giới thiệu việc dạy học bởi PPDH đặc biệt cho mỗi cá nhân để cá nhân có thể học tập một cách sâu sắc, người học khác nhau sẽ có phương pháp học tập khác nhau. Theo đó, tác giả đưa ra các biện pháp học tập khác nhau để phát huy sự chủ động, tích cực của học sinh trong học tập [12]. Tác giả David Kolb có công trình “Learning styles and disciplinary differences” [ 15]. Đây là một công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học mới từ rất sớm. Tác giả cho rằng HS có 4 phong cách học chủ yếu sau đây: 5
  16. - Học qua kinh nghiệm . - Học qua quan sát, phản ánh . - Học qua tóm tắt, phân tích lí thuyết . - Học qua thực nghiệm, trải nghiệm hoạt động. Tác giả Fleming trong nghiên cứu của mình đã phân chia người học theo 4 kiểu, đó là: người học kiểu nhìn (tranh, ảnh, phim, sơ đồ), người học kiểu nghe (âm nhạc, thảo luận, thuyết trình), người học kiểu đọc và viết (tạo danh sách, đọc SGK, ghi chép), người học kiểu vận động (chuyển động, thí nghiệm, thực hành) [11] Mô hình VARK (visual, auditory, write, kinaesthetic) của Fleming khá phù hợp với quá trình học của HS nhỏ tuổi và là một trong các mô hình phổ biến nhất hiện nay và có thể sử dụng được trong DHTG khi thiết kế các góc học tập theo cách học). Tác giả Lee Sing Kong thì cho rằng: việc sử dụng kết hợp các phương pháp sư phạm với sở thích của HS sẽ khuyến khích HS. Khi đó, HS trở thành người học có động cơ, HS trở nên năng động và tham gia tích cực vào các hoạt động nhằm chiếm lĩnh kiến thức[7]. Letchmi Devi Ponnusamy cho rằng, với người học, có 3 vấn đề cơ bản là: mức độ sẵn sàng, mối quan tâm và sở thích học tập của người học thì sẽ đáp ứng được các yêu cầu của cá nhân trong học tập [9]. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Trong những năm 2000, dự án Việt - Bỉ đã tiến hành triển khai, bồi dưỡng cho GV Tiểu học và GV THCS các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam về các PPDH và kỹ thuật dạy học tích cực. Trong đó có nhóm các phương pháp: DHTG, dạy học theo hợp đồng và học theo dự án… Tổ chức VVOB tại Việt Nam cũng đã tiến hành bồi dưỡng cho GV bậc Cao đẳng, Đại học, sinh viên các trường Sư phạm và GV THCS ở các tỉnh Quảng Ninh, Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Nam... về PPDH theo góc, PPDH theo hợp đồng, PPDH dự án..., mang lại những kết quả tốt trong việc tích cực hóa hoạt động học của HS cấp THCS. - Nhóm tác giả Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng (2010) với công trình “Dạy và học tích cực - Một số kỹ thuật và phương pháp dạy học”. Trong công tình này, các tác giả đã đưa ra khái niệm, quy trình thực hiện, phiếu đánh giá kế hoạch bài học, đánh giá giờ dạy theo góc, các ưu điểm và hạn chế, điều kiện cần đảm bảo để tổ chức có hiệu quả. 6
  17. - Tác giả Nguyễn Tuyết Nga với “Modul phương pháp học theo góc, dự án VVOB” (2010), đã đưa ra khái niệm DHTG, đặc điểm, quy trình, các mức độ (hình thức) và ví dụ minh họa thiết kế các phiếu học tập, phiếu nhiệm vụ tại các góc. Vận dụng lí luận DHTG vào thực tiễn dạy học, đã có nhiều nghiên cứu nói về việc dạy học theo góc áp dụng trong dạy học vật lí như: - Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức “Chất lỏng” chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Sách giáo khoa vật lí 10 nâng cao” - Trần La Giang - 2010. Trong luận văn này tác giả đã khẳng định vai trò của việc tổ chức dạy học theo góc trong việc nâng cao chất lượng học tập cho HS. Tác giả đã đưa ra được một tiến trình dạy học theo góc phù hợp nhằm giúp HS phát triển toàn diện từ ngôn ngữ đến các thao tác tư duy, các hành động nhận thức, nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, sáng tạo của HS trong học vật lí. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập đến sự ảnh hưởng của không gian lớp học, sĩ số lớp học, phương tiện dạy học, phương tiện thí nghiệm đến quá trình dạy học theo góc. - Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức “Định luật Ôm đối với toàn mạch và ghép nguồn thành bộ” Vật lí lớp 11, nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ và bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh” - Phạm Hương Giang - 2011. Trong luận văn này tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động tổ chức dạy học theo góc. Ngiên cứu tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức “Định luật Ôm đối với toàn mạch và ghép nguồn thành bộ” nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho HS. Tác giả đã đưa vào những thí nghiệm ảo, sử dụng phần mềm mô phỏng các hiện tượng vật lí như Crocodile Physics 605… vào quá trình dạy học theo góc. - Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức các lực cơ học chương “Động lực học chất điểm” - Sách giáo khoa Vật lí 10” - VũThị Hải Yến- 2013. Trong luận văn này tác giả khẳng định vai trò của dạy học theo góc trong quá trình nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THPT. Tác giả đề suất việc chia lớp làm bốn góc cùng thực hiện một nội dung và mục tiêu học tập nhưng theo các phương pháp, sử dụng những phương tiện và đồ dùng khác nhau. - Luận văn thạc sĩ: Vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy học một số kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10 Trung học phổ 7
  18. thông - Nguyễn Vi Tuấn - 2015. Trong luận văn này tác giả thiết kế các tiến trình dạy học theo góc đồng thời xử dụng các phần mềm mô phỏng vật lí để phát huy khả năng tự học, phát huy năng lực sáng tạo ở HS THPT. - Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc các ứng dụng kỹ thuật thuộc chương Cảm ứng điện từ”- vật lí 11 - Nguyễn Thị Ngọc Thủy - 2018. Trong luận văn này tác giả đã thiết kế một số tiến trình dạy học theo góc nhằm đưa người học vào hoạt động tìm tòi, giải quyết vấn đề khi dạy một số ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật thuộc chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11. - Đặc biệt là luận án tiến sĩ “Tổ chức dạy học theo góc kiến thức quang học bậc trung học cơ sở nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh” của tác giả Nguyễn Lâm Sung (2015). Qua luận án tác giả bổ sung thêm vào cơ sở lí luận của phương pháp DHTG trên các phương diện tâm lí học, cơ sở sinh lí thần kinh và lí luận dạy học. Chỉ ra sự phù hợp và cần thiết của DHTG với chiến lược đổi mới PPDH và thực tiễn dạy học vật lí ở trường THCS. Phân tích các đặc trưng của tính tích cực, tính tự lực và tính sáng tạo DHTG, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy tính tích cực, tính tự lực và tính sáng tạo của HS trong DHTG môn vật lí bậc THCS. Hoàn thiện được quy trình DHTG nói chung bằng sơ đồ, bổ sung quy trình học theo góc đối với HS; cách thiết kế phiếu học tập và phiếu hỗ trợ tại các góc học tập. Chỉ rõ rạch ròi hoạt động của GV và HS trong từng giai đoạn của quy trình. Hoàn thiện được quy trình DHTG nói chung bằng sơ đồ, bổ sung quy trình học theo góc đối với HS; cách thiết kế phiếu học tập và phiếu hỗ trợ tại các góc học tập. Chỉ rõ rạch ròi hoạt động của GV và HS trong từng giai đoạn của quy trình. Đề xuất quy trình DHTG đối với môn vật lí ở bậc THCS phù hợp với tiến trình giải quyết vấn đề trong DH vật lí. Đề xuất quy trình đánh giá, bộ công cụ đánh giá trong DHTG, thiết kế được 4 Rubic đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS trong tiến trình DHTG của phần quang học bậc THCS Tóm lại, qua một số báo cáo trên chúng tôi nhận thấy: các nghiên cứu gần đây của các tác giả đều hướng tới việc phát huy tính chủ động, tích cực và sáng tạo của người học. Các báo cáo đều đề cập khái quát các vấn đề về DHTG và vận dụng thiết kế DHTG vào một số bài học cụ thể. Các báo cáo đều nêu được những ưu thế nổi bật của DHTG so với các phương pháp dạy học khác và đưa ra các ví dụ cụ thể về việc 8
  19. thiết kế các bài học theo hướng này. Tuy nhiên những báo cáo này chưa đưa ra được quy trình DHTG vào chủ đề “Dòng điện-mạch điện” vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho HS, chưa đưa ra được hệ thống những thí nghiệm cần tiến hành để góp phần phát triển năng lực vật lí cho HS. Chưa đưa ra được quy trình dạy học theo góc kết hợp với những thí nghiệm để phát triển năng lực vật lí cho HS. Kế thừa những nghiên cứu của các tác giả và công trình trên chúng tôi sẽ tập trung xác định những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng dạy học phần kiến thức này. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc thiết kế tiến trình dạy học theo hướng phát phát triển năng lực vật lí cho học sinh, đồng thời phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh trong học tập. Xây dựng hệ thống thí nghiệm và kết hợp nó với tiến trình dạy học theo góc, qua đó rút ra một tiến trình DHTG chuẩn với sự góp mặt của thí nghiệm vật lí trong dạy học chủ đề “Dòng điện-mạch điện” vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho HS. 1.2. Năng lực, năng lực vật lí 1.2.1. Năng lực Khái niệm năng lực được nhiều tác giả đề cập đến và diễn đạt hiểu dưới nhiều cách khác nhau, như: Howard Gardner (1999): “Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được” [17]. Theo F.E.Weinert [ 2001]: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”[18]. Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [15]. Trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018: Khái niệm năng lực được nêu như sau: “NL là thuộc tính cá nhân được hình 9
  20. thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt động trong những điều kiện cụ thể.” [6] Từ những trích dẫn ở trên, chúng ta thấy mặc dù các tác giả có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau, nhưng có thể thấy các tác giả đều thống nhất rằng: - Năng lực tồn tại và phát triển thông qua hoạt động. Nói đến năng lực là nói đến khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó của cá nhân. - Năng lực biểu hiện và quan sát được trong hoạt động, nó gắn liền với tính sáng tạo (chứa đựng những yếu tố mới mẻ, linh hoạt trong hành động). - Năng lực chỉ có thể được rèn luyện mới phát triển được. Năng lực gắn liền với kĩ năng, kĩ xảo trong lĩnh vực hoạt động tương ứng - Có nhiều năng lực khác nhau, mỗi cá nhân khác nhau có năng lực khác nhau. - Nói đến năng lực là nói đến mặt hiệu quả của tác động, tác động của con người vào sự việc như thế nào và đem lại hiệu quả gì? Tóm lại, theo chúng tôi, có thể hiểu: Năng lực là hệ thống những thuộc tính của cá nhân con người, phù hợp với yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả cao. Năng lực được chia thành hai mặt, đó là năng lực chung và năng lực riêng. 1.2.2 Năng lực vật lí Môn Vật lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực vật lí [13], với những biểu hiện cụ thể sau đây: a, Nhận thức vật lí Nhận thức được kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí; năng lượng và sóng; lực và trường; nhận biết được một số ngành, nghề liên quan đến vật lí; biểu hiện cụ thể là: - Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí. - Trình bày được các hiện tượng, quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ. - Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2