Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia
lượt xem 26
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng tổ chức giáo dục giới tính ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các biện pháp tổ chức giáo dục giới tính theo hướng cùng tham gia nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục giới tính ở các trường PTDTBT có học sinh THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ THẦM TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN THEO HƯỚNG CÙNG THAM GIA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ THẦM TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN THEO HƯỚNG CÙNG THAM GIA Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN THÁI NGUYÊN, 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thầm i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Vũ Bích Hiền, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Phòng GD&ĐT huyện Ba Bể, Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Cao Thượng, trường THCS Phúc Lộc huyện Ba Bể cùng phụ huynh học sinh, đại diện các tổ chức ở địa phương hai xã Cao Thượng và Phúc Lộc và bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thầm ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO HỌC SINH THCS Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THEO HƯỚNG CÙNG THAM GIA ........................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về tổ chức giáo dục giới tính ở nước ngoài ........... 6 1.1.2. Nghiên cứu về giới tính và tổ chức giáo dục giới tính ở Việt Nam .......... 9 1.2. Những vấn đề cơ bản về giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ..... 13 1.2.1. Khái niệm về giới, giới tính và giáo dục giới tính .................................. 13 1.2.2. Đặc điểm sinh lý và tâm lý học sinh trung học cơ sở và học sinh người dân tộc thiểu số .................................................................................................. 15 1.2.3. Chương trình giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ............... 19 1.2.4. Môi trường giáo dục đặc thù của trường phổ thông dân tộc bán trú ....... 27 1.2.5. Các lực lượng tham gia giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở trong trường phổ thông dân tộc bán trú ........................................................ 29 iii
- 1.3. Tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở trường phổ thông dân tộc bán trú theo hướng cùng tham gia .............................................. 32 1.3.1. Khái niệm tổ chức, tổ chức giáo dục giới tính ........................................ 32 1.3.2. Quan điểm tham gia trong tổ chức giáo dục giới tính ở trường trung học cơ sở ............................................................................................................ 33 1.3.3. Nội dung tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở trong trường phổ thông dân tộc bán trú theo hướng cùng tham gia .................. 35 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở trường phổ thông dân tộc bán trú ........................... 40 1.4.1. Sự phát triển của khoa học và bối cảnh hội nhập và tác động của nó tới tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trong nhà trường ........................... 40 1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng khác................................................................. 41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 43 Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC TRƯỜNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN ....................................................... 44 2.1. Đặc điểm tình hình các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở của huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 44 2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................... 44 2.1.2. Quy mô trường lớp các trường phổ thông dân tộc bán trú của huyện Ba Bể.................................................................................................................. 45 2.1.3. Đặc điểm giáo viên, học sinh .................................................................. 46 2.1.4. Cơ sở vật chất phục vụ sinh hoạt bán trú và dạy học .............................. 47 2.1.5. Đặc điểm tình hình giáo dục các trường phổ thông dân tộc bán trú ở huyện Ba Bể....................................................................................................... 48 2.1.6. Đội ngũ cán bộ quản lý ............................................................................ 48 2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 49 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 49 2.2.2. Mẫu khảo sát ............................................................................................ 49 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 49 iv
- 2.2.4. Công cụ khảo sát...................................................................................... 50 2.2.5. Phương thức xử lý số liệu ........................................................................ 50 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia ......................................................................................... 51 2.3.1. Thực trạng thực hiện chương trình giáo dục giới tính cho học sinh ....... 51 2.3.2. Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng giáo dục ....................... 63 2.3.3. Thực trạng môi trường giáo dục ở các trường PTDTBT ................... 66 2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia ................................................................................. 70 2.4.1. Thực trạng tổ chức các lực lượng xây dựng chương trình giáo dục giới tính cho học sinh ........................................................................................ 70 2.4.2. Thực trạng phối hợp các nguồn lực tham gia vào thực hiện chương trình giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở trường phổ thông dân tộc bán trú ................................................................................................... 74 2.4.3. Thực trạng phối hợp các lực lượng xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh trong trường phổ thông dân tộc bán trú để giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ........................................................................................... 79 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................................... 81 2.6. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục giới tính cho HS THCS ở các trường PTDTBT huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn.......................... 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 90 Chương 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO HỌC SINH THCS Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN THEO HƯỚNG CÙNG THAM GIA ......................................... 91 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 91 3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .......................................................... 91 v
- 3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................. 91 3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp ........................................................... 91 3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ........................................................... 91 3.2. Các biện pháp tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia ......................................................................................... 92 3.2.1 Tổ chức nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ, giáo viên, phụ huynh, HS và các tổ chức đoàn thể ở địa phương về giáo dục giới tính. .......... 92 3.2.2. Tổ chức cho các giáo viên lồng ghép các nội dung giáo dục giới tính trong chính khóa và tăng cường hoạt động ngoại khóa về giáo dục giới tính. ........................................................................................................................... 95 3.2.3. Cho học sinh cùng tham gia vào các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức thực hiện giáo dục giới tính ............................................................................... 96 3.2.4. Thành lập tổ tư vấn học đường để huy động các lực lượng bên trong, bên ngoài nhà trường cùng tham gia thực hiện kế hoạch giáo dục giới tính cho học sinh của nhà trường .............................................................................. 99 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................. 106 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 106 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 110 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 111 1. Kết luận ........................................................................................................ 111 1.1. Về mặt lí luận............................................................................................ 111 1.2. Về kết quả nghiên cứu thực trạng ............................................................. 111 1.3. Về các biện pháp đề xuất .......................................................................... 112 2. Khuyến nghị................................................................................................. 113 2.1. Đối với Phòng giáo dục ............................................................................ 113 2.2. Đối với các trường phổ thông dân tộc bán trú .......................................... 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 114 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BP Biện pháp CBQL Cán bộ quản lý CT Cấp thiết DS-KHHGĐ Dân số - kế hoạch hóa gia đình DS-SKSS Dân số - sức khỏe sinh sản GD Giáo dục GDCD Giáo dục công dân GD-ĐT Giáo dục- đào tạo GDGT Giáo dục giới tính GV Giáo viên HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp HS Học sinh KCT Không cấp thiết KKT Không khả thi KT Khả thi PHHS Phụ huynh học sinh PTDTBT Phổ thông dân tộc bán trú RCT Rất cấp thiết RKT Rất khả thi THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ví dụ Kế hoạch môn Địa lý 9 ........................................................... 35 Bảng 2.1. Quy mô trường lớp các trường PTDTBT huyện Ba Bể.................... 46 Bảng 2.2. Cơ cấu giáo viên phân theo môn học của các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở của huyện Ba Bể ............................. 46 Bảng 2.3. Giáo viên phân theo trình độ chuyên môn ........................................ 46 Bảng 2.4. Học sinh phân theo dân tộc của các trường PTDTBT THCS của huyện Ba Bể ...................................................................................... 47 Bảng 2.5. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2017 - 2018 của các trường PTDTBT huyện Ba Bể (%) ............................................. 48 Bảng 2.6. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của các trường PTDTBT ở huyện Ba Bể, giai đoạn 2016-2018 ................................................... 48 Bảng 2.7. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 49 Bảng 2.8. Nhận thức về tầm quan trọng của mục tiêu GDGT cho học sinh ..... 52 Bảng 2.9. Các môn và các bài có nội dung giáo dục giới tính .......................... 53 Bảng 2.10. Thực trạng giáo viên thực hiện chương trình giáo dục giới tính .... 54 Bảng 2.11. Mức độ thực hiện các nội dung GDGT trong trường học .............. 55 Bảng 2.12. Quan điểm của giáo viên về các hình thức GDGT đã triển khai .... 57 Bảng 2.13. Nguồn cung cấp kiến thức giáo dục giới tính cho học sinh ............ 59 Bảng 2.14. Phương pháp giáo dục giới tính được sử dụng ở các trường PTDTBT..... 60 Bảng 2.15. Khảo sát nhận thức của học sinh về giáo dục giới tính .................. 61 Bảng 2.16. Thái độ của học sinh với hoạt động GDGT .................................... 63 Bảng 2.17. Mức độ tham gia của các lực lượng bên trong nhà trường tới giáo dục giới tính qua các hoạt động nội và khóa ngoại khóa của các trường PTDTBT .......................................................................... 64 Bảng 2.18. Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng bên ngoài nhà trường đối với công tác GDGT cho học sinh .................................... 65 v
- Bảng 2.19. Thống kê hiệu quả đào tạo khóa học 2014-2018 của các trường PTDTBT huyện Ba Bể ...................................................................... 67 Bảng 2.20. Nguyên nhân học sinh bỏ học của khóa học 2014-2018 của các trường PTDTBT ................................................................................ 68 Bảng 2.21. Môi trường văn hóa trong các trường PTDTBT ............................. 69 Bảng 2.22. Thực trạng huy động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên lồng ghép chương trình giáo dục giới tính vào kế hoạch giáo dục của trường PTDTBT ................................................................................ 71 Bảng 2.23. Thực trạng tổ chức cho giáo viên các bộ môn xây dựng chương trình giáo dục giới tính lồng ghép vào các môn học ......................... 73 Bảng 2.24. Sự phối hợp của hiệu trưởng với các lực lượng trong nhà trường trong việc thực hiện chương trình giáo dục giới tính cho HS .............. 75 Bảng 2.25. Sự phối hợp của hiệu trưởng với các lực lượng ngoài nhà trường trong công tác giáo dục giới tính cho học sinh ................................. 77 Bảng 2.26. Sự phối hợp nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất, xã hội hóa giáo dục của hiệu trưởng trong công tác giáo dục giới tính...................... 78 Bảng 2.27. Phối hợp các lực lượng xây dựng môi trường văn hóa trong các trường PTDTBT của huyện Ba Bể hướng tới mục tiêu giáo dục giới tính cho HS................................................................................. 80 Bảng 2.28. Khảo sát kiến thức về giáo dục giới tính của giáo viên các trường PTDTBT ............................................................................................ 82 Bảng 2.29. Sử dụng điện thoại của học sinh ..................................................... 83 Bảng 2.30. Trình độ của phụ huynh học sinh .................................................... 85 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết, tính khả thi và tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.................. 107 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 108 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Con người là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển đất nước. Chính vì vậy muốn có một đất nước giàu mạnh, con người cần được chăm sóc và nuôi dưỡng để có một cơ thể phát triển cân đối về thể chất, hoàn thiện về mặt tâm hồn, nhân cách. Trong thời đại cuộc cách mạng công nghệ 4.0, đất nước cần hội nhập với thế giới thì việc chăm lo cho thế hệ trẻ để nay mai đất nước có nguồn nhân lực đáp ứng được sự phát triển của xã hội là nhiệm vụ hết sức quan trọng. Sự phát triển của khoa học và công nghệ, bên cạnh những mặt tích cực, tác động rõ rệt đến đời sống xã hội thì cũng kéo theo nhưng mặt trái ảnh hưởng xấu đến xã hội nói chung và học sinh nói riêng. Công nghệ số làm con người xóa đi khoảng cách về địa lý, thế giới trở nên gần nhau hơn. Cuộc sống con người được cải thiện và nâng cao nhờ ứng dụng công nghệ vào đời sống. Lối sống phương Đông và phương Tây bắt đầu có sự giao thoa, hòa trộn. Nếu như trước đây học sinh nam, nữ ngồi chung bàn đã cảm thấy ngại ngần, quý mến bạn khác giới là bí mật rất riêng thì giờ đây học sinh trở nên phóng khoáng với bạn bè khác giới giống với phong cách phương Tây. Các bạn trẻ dễ dàng xem một bộ phim đầy những cảnh “nóng” đáng ra lứa tuổi ấy chưa nên xem, có thể dễ dàng tiếp cận những đoạn video quay cảnh ân ái, quan hệ tình dục, những tấm hình “sex”…Hiện tượng xâm hại tình dục, mang thai ngoài ý muốn, tảo hôn trong học sinh, hiện tượng bị lừa bán sang Trung Quốc chưa bao giờ lại nóng như mấy năm gần đây. Đau lòng hơn là những vụ xâm hại tình dục diễn ra ngày càng nhiều. Trên báo, đài và mạng xã hội không thiếu những thông tin về trẻ em bị xâm hại. Đối tượng xâm hại trẻ em cũng rất đa dạng về lứa tuổi và thành phần. Mỗi khi báo chí vào cuộc để nói về việc trẻ bị xâm hại thì việc đầu tiên là họ sẽ tìm đến nhà trường, quy trách nhiệm cho các nhà trường. Các nhà quản lý luôn đau đầu trong việc tìm giải pháp để ngăn ngừa tình trạng trên. 1
- Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến công tác giáo dục thế hệ trẻ để phát triển con người cả về đức, trí, thể mỹ. Bên cạch việc cung cấp kiến thức cho học sinh thì ngành giáo dục cũng quan tâm các hoạt động giáo dục khác như hoạt động giáo dục giới tính (GDGT) trong trường học. Cụ thể việc giáo dục giới tính được lồng ghép vào các môn học như môn Giáo dục công dân, Sinh học, hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên giáo dục về giới tính mới chỉ ở mức độ lồng ghép, các giáo viên tự tìm tòi nội dung để lồng ghép giáo dục giới, thời lượng lồng ghép rất ít ỏi (1-2 tiết/môn học). Việc tổ chức hoạt động giáo dục giới tính cũng chỉ được thực hiện từ phía nhà trường, học sinh chưa được tham gia vào quá trình tự giáo dục giới tính, phụ huynh chưa được tham gia vào quá trình giáo dục giới tính cho học sinh, chưa có sự vào cuộc của các các tổ chức, đoàn thể trong xã hội, chưa biết tận dụng sự quan tâm của các tổ chức ngoài nước… Ngành giáo dục của tỉnh Bắc Kạn nói chung và huyện Ba Bể nói riêng đã tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục giới tính trong nhà trường. Tuy nhiên cũng chỉ tổ chức vào một số môn học và hoạt động ngoại khóa. Hơn nữa do nếp sinh hoạt, nếp nghĩ của người dân tộc thiểu số về vấn đề giới tính còn khá cổ hủ vì vậy vấn đề giáo dục giới tính còn bị coi nhẹ. Đặc biệt ở những vùng cao - nơi có các trường phổ thông dân tộc bán trú (học sinh được ăn ở tại trường trong tuần, cuối tuần mới trở về nhà) vẫn còn xảy ra tình trạng tảo hôn, mang thai khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hoặc bị gia đình ép lấy chồng khi mới 12, 13 tuổi. Hay vẫn còn tồn tại quan niệm con gái không cần đi học, không được thừa kế gia tài, phải ở nhà đi làm nương để nuôi các anh em trai đi học… Chính từ những bất cập trên về giáo dục giới tính tôi đã chọn đề tài “Tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia”. Với mong muốn nâng cao sự quan tâm của các cơ sở giáo dục, những người làm công tác giáo dục chú trọng hơn công tác giáo dục giới tính cho học sinh. Đặc biệt mong muốn có sự tham gia, vào 2
- cuộc của nhiều lực lượng trong và ngoài trường học thậm chí các tổ chức ngoài nước cùng tham gia giáo dục giới tính. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng tổ chức giáo dục giới tính ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các biện pháp tổ chức giáo dục giới tính theo hướng cùng tham gia nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục giới tính ở các trường PTDTBT có học sinh THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục giới tính cho học sinh THCS ở trường PTDTBT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Tổ chức giáo dục giới tính của các trường PTDTBT huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia. 4. Giả thuyết khoa học Giáo dục giới tính cho học sinh THCS ở các trường PTDTBT huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn chưa được thực hiện tốt vẫn còn để xảy ra tình trạng tảo hôn, mang thai sớm, trẻ em gái không học lên cao, thậm chí bỏ học để ở nhà đi làm nương nuôi các anh em trai đi học…ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả giáo dục. Nếu áp dụng những biện pháp tổ chức để các lực lượng trong nhà trường, ngoài xã hội cùng tham gia vào việc giáo dục giới tính và có tính đến đặc điểm đối tượng, vùng miền thì sẽ khắc phục được các tồn tại, nâng cao hiệu quả giáo dục giới tính cho học sinh THCS trong các trường PTDTBT hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu lý luận về tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú theo hướng cùng tham gia. 3
- Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh THCS ở các trường PTDTBT huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia. Nhiệm vụ 3: Đề xuất biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia và tiến hành khảo nghiệm các biện pháp đề xuất. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về khách thể khảo sát - 04 cán bộ quản lý của hai trường PTDTBT - 40 giáo viên của hai trường PTDTBT - 2 nhân viên của hai trường PTDTBT - 100 học sinh của hai trường PTDTBT - 100 phụ huynh của hai trường PTDTBT - 30 người đại diện các tổ chức, đoàn thể ở địa phương tại hai xã có trường PTDTBT. 6.2. Giới hạn về không gian, thời gian Nghiên cứu tiến hành khảo sát ở 02 trường PTDTBT ở huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn (Trường PTDTBT THCS Cao Thượng và trường PTDTBT Phúc Lộc). Số liệu thu thập từ tháng 9. 2017 đến 8/2018 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, khái quát hoá những vấn đề lý luận về tổ chức nhà trường, giáo dục giới tính cho học sinh THCS người dân tộc thiểu số học tập trong mô hình trường bán trú. Đọc và phân tích nghiên cứu, thông tin trong và ngoài nước; các văn bản của Đảng và Nhà nước, của ngành giáo dục và đào tạo chỉ đạo về công tác giáo dục giới tính, đặc biệt các thông tin, văn bản có liên quan trực tiếp đến giáo dục giới tính cho học sinh bậc THCS. 4
- 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp thu thập thông tin bằng bảng hỏi: Thiết kế phiếu điều tra viết để thu thập thông tin thực trạng giáo dục giới tính và tổ chức giáo dục giới tính ở các trường PTDTBT trên địa bàn huyện Ba Bể. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động giáo dục giới tính được tổ chức trong các nhà trường và các cuộc họp chuyên môn chỉ đạo thực hiện giáo dục giới tính ở các trường PTDTBT THCS trên địa bàn huyện Ba Bể. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh và đại diện một số tổ chức ở địa phương để tìm hiểu sâu hơn về nguyên nhân của thực trạng. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.3. Các phương pháp hỗ trợ khác Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học, biểu đồ 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn bao gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở trường phổ thông dân tộc bán trú theo hướng cùng tham gia. Chương 2: Thực trạng tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia. Chương 3: Biện pháp tổ chức giáo dục giới tính cho học sinh trung học cơ sở ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn theo hướng cùng tham gia. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THEO HƯỚNG CÙNG THAM GIA 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về tổ chức giáo dục giới tính ở nước ngoài Giáo dục giới tính là vấn đề được nhiều nước quan tâm và đã được quan tâm từ lâu. Ở các nước châu Âu, nơi có quan điểm về giới “thoáng” hơn châu Á thì vấn đề giáo dục giới tính được bàn đến từ rất sớm. Tại Liên xô cũ các nhà khoa học đã đưa ra nhiều quan điểm khoa học về việc giáo dục giới tính cho con người và coi đó là nội dung quan trọng cần phải giáo dục cho học sinh. Do đó họ cũng đưa ra nhiều phương hướng quan trọng trong việc giáo dục giới tính ở Liên Xô. V.l Lênin cũng cho rằng: “cùng với việc xây dựng chủ nghĩa xã hội thì vấn đề quan hệ giới tính và hôn nhân gia đình được coi là cấp bách” [21]; A.x Makarenco (Liên Xô cũ) đã khẳng định vai trò cấp thiết và quan trọng của giáo dục giới tính và đã đưa ra những nguyên tắc, nội dung và phương hướng giáo dục giới tính cho học sinh. Ông xem giáo dục giới tính là một mặt của giáo dục nhân cách toàn diện cho học sinh. A.x.Makarenko viết: “ Đạo đức xã hội đặt ra những vấn đề về giáo dục giới tính cho thanh thiếu niên. Sinh hoạt giới tính của con người liên quan mật thiết với việc giáo dục về tình yêu, về đời sống gia đình tức là mối quan hệ giữa nam và nữ, mối quan hệ dần tới mục đích hạnh phúc cùa con người, không thể quên giáo dục loại tình cảm đặc biệt đó về giới tính” [21]; Năm 1981, hội đồng bộ trưởng Liên Xô (cũ) đã ra Chỉ thị cho tất cả các trường THCS trong cả nước thực hiện chương trình giáo dục giới tính. Chương trình này được biên soạn cụ thể cho các cấp học. Đặc biệt, nội dung chương, trình giáo dục ở hai lớp cuối cấp II có thêm một môn học là đạo đức học và tâm lý học 6
- đời sống gia đình. Việc thực hiện nội dung đề ra vẫn chưa thống nhất. Đến năm 1960, giáo dục giới tính mới được khẳng định, nghiên cứu rộng rãi và hoàn thiện dần [17];. Tại Thụy Điển, năm 1942, Bộ Giáo dục đã thí điểm đưa giáo dục tình dục vào nhà trường. Đến năm 1956 thì dạy phổ cập cho các bậc học từ tiểu học đến trung học. Giáo dục giới tính là môn học bắt buộc trong trường học. Học sinh được các kiến thức sinh học liên quan đến giới tính và cả quá trình lịch sử của giới tính, tình dục và tính dục [19]. Tại Đức, vấn đề giáo dục giới tính được tiến hành từ những năm 1960. Năm 1974, một chương trình giáo dục giới tính đã được dạy cho học sinh phổ thông từ lớp 8, gồm 15 chủ đề khác nhau và trên 20 sách tham khảo được qui định [19]. Tại Pháp, từ những năm 1973, các chương trình giáo dục giới tính đã có trong các nhà trường. Học sinh lớp 8 và lớp 9 được học khoảng 30 - 40 giờ học giới tính. Cuối khóa học các em được làm quen và học cách sử dụng bao cao su. Chính phủ Pháp quyết định đưa kiến thức giới tính lên đài truyền hình vào tháng 2/2000 [17]. Tại Hoa Kỳ vào năm 1941, lần đầu tiên bà Alava Myrdal đã nêu lên sự cấp thiết giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản cho học sinh trong các trường học và cho người lớn trong hệ giáo dục không chính quy. Bên cạnh đó, vào năm 1943 các ông Fridrich Osborn và Frank Lorimer đã kiến nghị, vấn đề dân số cần được đưa vào chương trình phổ thông. Tạp chí “Các thành tựu sư phạm” (1962), Waren s.Thompson đã chỉ ra rằng biến động dân số có liên quan đến phúc lợi của con người. Trong bài “Sự bùng nồ dân số” ông đã nói rõ quan điểm phải đưa giáo dục giới tính vào hệ thống giáo dục chính quy. Giáo sư Sloan Wayland (Đại học Cô-lôm-bia - Hoa Kì) đã biên soạn và tiến hành giảng dạy tài liệu “Các động lực dân số” và “ Các giai đoạn mãn sinh sản” vào năm 1946 [19]. Tại Trung Quốc, khoảng những năm 1980, giáo dục giới tính được đưa 7
- vào giảng dạy khi đó đất nước Trung Quốc đã mở cửa hơn. Theo nhà xã hội học Li Yinhe: "Trẻ em cần được giáo dục giới tính khi còn nhỏ. Chúng cần phải biết kiến thức cơ bản như sự khác biệt giới tính, vấn đề là các giáo viên cũng nên nói với trẻ những gì là đúng và những gì là sai trái về đạo đức tình dục, và dạy các em để bảo vệ mình khỏi các cuộc tấn công tình dục"[2]. Tại Nhật Bản, chính sách giáo dục giới tính truyền thống Nhật Bản được gọi là “Giáo dục thuần khiết”. Năm 1947, Bộ Giáo dục Nhật Bản ra văn bản “Về việc thực thi giáo dục thuần khiết” và cho ra tiếp “ Những điều cơ bản về giáo dục thuần khiết” vào năm 1949, tiếp theo là sự ra đời của “Đề án thí điểm thực thi giáo dục thuần khiết” vào năm 1955. Như vậy từ “giáo dục thuần khiết” được sử dụng lặp đi lặp lại, trong khi đó, từ “giáo dục giới tính” được sử dụng khá thận trọng. Phải đến năm 1986 từ “giáo dục giới tính” mới bắt đầu được sử dụng rộng rãi. Trong văn bản liên quan đến giáo dục giới tính lưu hành từ năm 1986 của Bộ Giáo Dục Nhật Bản, cụm từ “Giáo dục giới tính” vẫn được coi là có ý nghĩa tiêu cực. Chủ đề giáo dục kinh nguyệt được phổ cập rộng rãi (bởi vì nếu kinh nguyệt dài hơn một thời kỳ nhất định có thể đã có thai). Chủ để giáo dục này được phổ biến cho học sinh tiểu học lớp 6 (tương đương lớp 6 ở Việt Nam) và tiến hành đối với học sinh nhỏ tuổi hơn. Tuy nhiên việc giáo dục này được thực hiện bằng cách đưa những học sinh nữ vào phòng kín, tắt điện và xem hướng dẫn trên video. Đối với học sinh nam cũng có giáo dục giới tính tương tự. Sau này, việc giáo dục giới tính cho học sinh nam và học sinh nữ được tiến hành chung. Các em được đưa vào phòng tối xem video hướng dẫn cách dùng các dụng cụ tránh thai. Phải đến nửa đầu những năm 1980 giáo dục giới tính ở Nhật Bản mới có biến chuyển do sự ảnh hưởng của AIDS (trường hợp đầu tiên bị phát hiện dương tính với HIV là năm 1985). Từ đó đến nay, nhà nước và các tổ chức phi chính phủ khác đã phát hành nhiều tờ rơi liên quan đến HIV AIDS và nhằm cả tới đối tượng học sinh THCS. Bao cao su cũng được khuyến khích sử dụng với mục đích tránh thai là công cụ phòng chống HIV AIDS [19]. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn