intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận về GTS kết hợp với việc điều tra thực trạng tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, luận văn đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, nhằm nâng cao chất lượng GD GTS cho HS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ VĂN KHOÁT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. PHẠM VĂN SƠN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan, không trùng lặp với các luận văn khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hải Dương, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Văn Khoát i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cùng quý thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 22, chuyên ngành Quản lí giáo dục, luôn tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đến PGS.TS Phạm Văn Sơn, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến: Ban lãnh đạo, các thầy, cô giáo, các em học sinh, ban đại diện cha mẹ học sinh của các trường THPT huyện Gia Lộc; gia đình, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất cũng như tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân luôn cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Hải Dương, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Văn Khoát ii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục sơ đồ .................................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 5 5.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 5 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..... 8 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 12 1.2.1. Khái niệm về giá trị, giá trị sống ............................................................. 12 1.2.2. Giáo dục giá trị sống, tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống................. 14 1.3. Đặc điểm tâm - sinh lí của học sinh THPT và sự cần thiết phải giáo dục GTS cho học sinh............................................................................................... 15 1.3.1. Đặc điểm tâm - sinh lí của học sinh THPT ............................................. 15 1.3.2. Sự cần thiết phải giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT .................... 18 iii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. 1.4. Mục tiêu, nội dung và hình thức giáo dục GTS cho học sinh THPT ......... 21 1.4.1. Mục tiêu giáo dục GTS cho học sinh THPT ........................................... 21 1.4.2. Nội dung giáo dục GTS cho học sinh THPT ........................................... 22 1.4.3. Các hình thức giáo dục GTS cho học sinh THPT ................................... 28 1.5. Nội dung tổ chức hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THPT ................ 29 1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động ................................................................. 29 1.5.2. Tổ chức và chỉ đạo hoạt động .................................................................. 30 1.5.3. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động ....................................................... 30 1.5.4. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và ban chỉ đạo hoạt động .......................... 30 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức giáo dục GTS ở trườngTHPT ............. 31 1.6.1. Tác động của xã hội đối với hoạt động giáo dục GTS ............................ 31 1.6.2. Ảnh hưởng của gia đình và quan hệ xã hội ............................................. 31 1.6.3. Nhận thức của đội ngũ CBQL và các lực lượng giáo dục ....................... 32 1.6.4.Trình độ năng lực của đội ngũ giáo viên .................................................. 32 Kết luận chương 1.............................................................................................. 32 Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH THPT HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG.................................................................................................... 34 2.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu................................................................ 34 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội của huyện Gia lộc ....................... 34 2.1.2. Tình hình giáo dục THPT huyện Gia Lộc. .............................................. 35 2.2. Thực trạng hoạt động GD GTS ở các trường THPT huyện Gia Lộc. ........ 40 2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV về GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ...... 40 2.2.2. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện mục tiêu GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc .................................................................................. 45 2.2.3. Nhận thức của HS, PHHS về việc thực hiện nội dung GD GTS ở các trường THPT huyện Gia Lộc ............................................................................. 46 iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 2.2.4. Đánh giá của GV về hình thức tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ........................................................................................ 49 2.2.5.Thực trạng việc sử dụng các phương tiện thiết bị, các điều kiện CSVC trong hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc ............... 51 2.2.6. Kết quả hoạt động GD GTS ở các trường THPT huyện Gia Lộc ........... 52 2.3. Thực trạng quản lí tổ chức hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc ........................................................................................ 53 2.3.1. Đánh giá của CBQL và GV về công tác xây dựng kế hoạch GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc ......................................................... 53 2.3.2. Công tác tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ..... 54 2.3.3. Công tác chỉ đạo tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc .................................................................................................. 55 2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc.................................................................................................... 56 2.3.5. Nguyên nhân thực trạng .......................................................................... 57 2.4. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ........................................................................................ 62 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 63 2.4.2. Những hạn chế cơ bản ............................................................................. 63 Kết luận chương 2.............................................................................................. 60 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH THPT HUYỆN GIA LỘC .................. 61 3.1. Định hướng đổi mới và các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................ 65 3.1.1. Định hướng đổi mới hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ..... 65 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 66 3.2. Các biện pháp tổ chức hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương ........................................................................ 68 v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 3.2.1. Biện pháp thứ nhất: Xây dựng bộ máy chỉ đạo và tăng cường hoạt động quản lí GD GTS cho HS ............................................................................69 3.2.2. Biện pháp thứ hai: Đầu tư nguồn nhân lực, vật lực cho hoạt động GD GTS .................................................................................................................... 78 3.2.3. Biện pháp thứ ba: Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động GD GTS cho HS ....................................................................................................... 81 3.2.4. Biện pháp thứ tư: Xây dựng hệ thống nội quy, tiêu chuẩn, tiêu chí, cách thức tiến hành đánh giá và cơ chế phối hợp tổ chức hoạt động GD GTS cho HS ...................................................................................................... 86 3.2.5. Biện pháp thứ năm: Phối hợp giữa Nhà trường - Gia đình - Xã hội trong GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc ................................ 90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 94 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 90 3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ............................................................................. 90 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 90 3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ................................................ 91 3.4.4. Phân tích kết quả khảo nghiệm ................................................................ 91 Kết luận chương 3.............................................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 99 1. Kết luận .......................................................................................................... 99 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 103 PHỤ LỤC vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt 1. CBQL Cán bộ quản lí 2. CSVC Cơ sở vật chất 3. CNTT Công nghệ thông tin 4. GD Giáo dục 5. GS Giáo sư 6. GTS Giá trị sống 7. GV Giáo viên 8. GVBM Giáo viên bộ môn 9. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 10. HS Học sinh 11. KNS Kĩ năng sống 12. NGLL Ngoài giờ lên lớp 13. NXB Nhà xuất bản 14. PGS Phó giáo sư 15. PHHS Phụ huynh học sinh 16. QL Quản lí 17. THPT Trung học phổ thông 18. TS Tiến sĩ iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả giáo dục của trường qua các năm học ................................. 36 Bảng 2.2: Danh hiệu thi đua của trường qua các năm học ................................ 36 Bảng 2.3: Kết quả giáo dục của trường qua các năm học ................................. 37 Bảng 2.4: Danh hiệu thi đua của trường qua các năm học ................................ 37 Bảng 2.5: Kết quả giáo dục của trường qua các năm học ................................. 38 Bảng 2.6: Danh hiệu thi đua của trường qua các năm học ................................ 38 Bảng 2.7: Nhận thức của CBQL, GV về vai trò, bản chất và mức độ cần thiết của hoạt động GD GTS ở các trường THPT huyện Gia Lộc .... 40 Bảng 2.8: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của GVCN trong tổ chức hoạt động GD GTS cho học sinh THPT. .......................................... 42 Bảng 2.9: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của Bí thư Đoàn trường trong tổ chức GD GTS ở các trường THPT huyện Gia Lộc ............. 43 Bảng 2.10: Nhận thức của CBQL và GV về hình thức tổ chức GD GTS cho học sinh THPT huyện Gia Lộc .......................................................... 44 Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện mục tiêu giáo dục GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ........................................... 45 Bảng 2.12: Nhận thức của PHHS các trường THPT huyện Gia Lộc về nội dung GTS cần giáo dục cho học sinh ................................................ 47 Bảng 2.13: Nhận thức của HS THPT huyện Gia Lộc về nội dung GTS cần giáo dục trong nhà trường ................................................................. 47 Bảng 2.14: Đánh giá của CBQL, GV về việc thực hiện nội dung GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ........................................................... 48 Bảng 2.15: Đánh giá của GV về việc áp dụng các hình thức GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc .................................................................. 50 v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. Bảng 2.16: Đánh giá của GV về việc sử dụng các phương tiện thiết bị, các điều kiện CSVC trong hoạt động GD GTS ....................................... 51 Bảng 2.17: Đánh giá của CBQL và GV về công tác xây dựng kế hoạch GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc ................................ 54 Bảng 2.18: Đánh giá của CBQL, GV về công tác chỉ đạo tổ chức hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc.......................... 55 Bảng 2.19: Đánh giá của CBQL, GV về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GD GTS cho học sinh THPT huyện Gia Lộc .......................... 56 Bảng 2.20: Đánh giá của CBQL và GV về nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc .......................... 58 Bảng 2.21: Đánh giá của PHHS và HS về nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc ................................. 58 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp ................................................................................. 96 vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa Gia đình - Nhà trường- Xã hội......................... 84 trong GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc ................................ 84 Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp ............................................ 88 vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Mục tiêu lớn nhất và cuối cùng của giáo dục là đào tạo con người xã hội. Con người mới của thời đại là con người được đào tạo phát triển toàn diện các mặt “đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân.” (Luật Giáo dục - 2005 – Mục II, Điều 27)[7]. Như vậy, nhiệm vụ chiến lược của Giáo dục trong thế kỉ này là đào tạo, rèn luyện được những con người có kiến thức khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo, có kĩ năng sống, biết làm chủ công nghệ thông tin, những người thích ứng với xã hội mới để có thể đáp ứng được những yêu cầu của thời kì hội nhập quốc tế. Song, mặt khác, Giáo dục lại cũng phải đặc biệt chú trọng đến những phẩm chất cao đẹp trong nhân cách con người như lòng nhân ái, ý chí vươn lên, truyền thống nhân văn, đạo lí làm người, ý thức tự hào dân tộc, tình cảm trong gia đình, nghĩa tình thầy trò, lòng ham học,… Công tác trong lĩnh vực giáo dục, ai cũng hiểu cái khó của sự nghiệp "trồng người". Bồi đắp, cung cấp kiến thức khoa học cho học sinh (HS) đã khó, giúp các em hình thành một tâm hồn đẹp, một nhân cách cao thượng còn khó hơn nhiều. Đó là một quá trình dài lâu, xuyên suốt trong quá trình giáo dục. Nó đòi hỏi phải có sự chung tay, góp sức của gia đình, nhà trường và toàn xã hội. Lứa tuổi HS, nhất là HS Trung học phổ thông (THPT), là lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách. Các em ham hiểu biết, thích tìm tòi, khám phá những điều mới mẻ song còn thiếu những hiểu biết sâu sắc về xã hội, còn bồng bột và thiếu kinh nghiệm sống, vì thế, rất dễ bị lôi kéo, kích động và dễ chịu tác động của những mặt tiêu cực cũng như mặt trái của xã hội. 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. Trong cuộc sống hiện nay, hiện tượng HS, thanh niên sống ích kỉ với người thân trong gia đình, với bạn bè và thiếu lễ độ với thầy cô giáo đang diễn biến phức tạp và ngày một có dấu hiệu gia tăng. Nhiều vị cha mẹ HS phàn nàn: Con cái họ cạn nghĩ, cứ tưởng rằng đương nhiên các em được hưởng sự chăm sóc toàn diện của cha mẹ và ít khi thấu hiểu, để nuôi dưỡng các em nên người, các bậc sinh thành ra các em phải chịu đựng biết bao nỗi vất vả, thậm chí cực khổ. Đáng lo ngại hơn chính là căn bệnh vô cảm trong chốn học đường. Gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng thường xuyên đề cập đến vấn đề bạo lực học đường: trò đánh trò; học trò thành lập băng nhóm trấn lột bạn mình ngay tại cổng trường; thậm chí, học trò đánh lại thầy cô giáo… gây hoang mang dư luận. Thực tế tiêu cực, phi truyền thống này là một trong những hậu quả đáng báo động của việc coi nhẹ công tác giáo dục tình cảm đạo đức, giáo dục giá trị sống cho HS ngay từ khi các em mới cắp sách tới trường [15]. Mặt khác, chính quan niệm lệch lạc của nhiều bậc phụ huynh cũng như của xã hội, đề cao “văn minh vật chất” mà hạ thấp “văn minh tinh thần”, cũng làm ảnh hưởng không nhỏ tới công tác giáo dục hình thành nhân cách, bản chất nhân văn cho HS. Rõ ràng, rất cần phải thống nhất một quan niệm: để hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trước hết hãy chăm lo bồi đắp cho các em những phẩm chất, những kiến thức hiểu biết về giá trị sống, về kĩ năng sống. Những giá trị và chuẩn mực đạo đức truyền thống của dân tộc Việt Nam như: tinh thần “Tôn sư trọng đạo”, thái độ trân trọng “công cha nghĩa mẹ”, lối sống “ân nghĩa thủy chung”, “uống nước nhớ nguồn”, “thương người như thể thương thân”…đã được lưu giữ, truyền lại cho các thế hệ và không ngừng được phát huy qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước của nhân dân ta. Trong thời đại ngày nay, thời đại của các công dân toàn cầu, các giá trị sống càng cần phải được phát huy cao hơn nữa. Bởi, nếu con người không được giáo dục, không có nền 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. tảng giá trị sống rõ ràng và vững chắc, dù cho có được trang bị nhiều kiến thức, được học nhiều kỹ năng đến đâu cũng sẽ không biết cách sử dụng nguồn tri thức, kĩ năng ấy sao cho hợp lí, mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Không có nền tảng giá trị, con người sẽ không biết cách tôn trọng bản thân và người khác, không biết cách hợp tác, xây dựng và duy trì tình đoàn kết trong các mối quan hệ, không biết cách thích ứng trước những đổi thay,…. Từ đó, đưa đến những kiểu hành vi như thiếu trung thực, bất hợp tác, vị kỉ cá nhân, bạo lực, sống thờ ơ, vô cảm và nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Giá trị sống (GTS) là đòi hỏi khách quan của xã hội. Nếu mỗi cá nhân giải quyết hợp lí những GTS của mình phù hợp với giá trị của dân tộc, của thời đại, thì sẽ tạo ra sự đồng thuận trong hành động của cá nhân với dân tộc và khi ấy mỗi người là một chủ thể của sự phát triển nhân cách, góp phần tích cực vào sự phát triển xã hội. Có thể khẳng định, GTS vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình phát triển nhân cách. Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngành giáo dục cần phải quan tâm giáo dục GTS cho HS, đặc biệt là HS THPT. Bởi ở cấp học này, HS thuộc giai đoạn đầu của tuổi thanh niên, là thời kì đạt được sự trưởng thành về mặt cơ thể, nhưng đồng thời, đây cũng là lứa tuổi có đời sống tâm lí rất phong phú, phức tạp và dễ thay đổi trong nội tâm. Đến lứa tuổi này do sự trưởng thành về mặt thể chất (cá thể), sự trưởng thành công dân (nhân cách), sự trưởng thành trí tuệ và cả năng lực lao động nên vị trí của các em đã có nhiều thay đổi so với lứa tuổi thiếu niên. Những năm qua, các trường THPT huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương đã có sự quan tâm đến giáo dục GTS cho HS. Tuy nhiên, việc giáo dục những GTS cho HS, ngoài trách nhiệm của nhà trường thì cần đến sự phối hợp của các tổ chức, lực lượng xã hội và gia đình HS. Nhưng vì chưa có cơ chế phối hợp và chưa có quy định rõ ràng nên giáo dục GTS cho HS gặp khó khăn và bất cập 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. dẫn đến tình trạng chất lượng và hiệu quả giáo dục còn thấp. Trong nền kinh tế thị trường và để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, các trường THPT phải coi đây là nội dung hoạt động quan trọng không thể thiếu trong quá trình giáo dục. Những việc làm, những sự định hướng của giáo viên tới HS về GTS là hết sức cần thiết, góp phần tích cực trong giáo dục GTS cho HS THPT hiện nay. Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương ” với hi vọng đề xuất được biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục GTS cho HS tại các trường THPT huyện Gia Lộc trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về GTS kết hợp với việc điều tra thực trạng tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, luận văn đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, nhằm nâng cao chất lượng GD GTS cho HS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 3. Giả thuyết khoa học GTS là nội dung quan trọng trong hoạt động giáo dục THPT trong thời kỳ đổi mới và hội nhập. Tuy nhiên, đến nay các nhà trường THPT chưa coi trọng hoạt động này. Nếu xác định được những nội dung GTS và có biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc, đồng thời các trường THPT trên địa bàn tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp thì sẽ giúp HS THPT huyện Gia Lộc có cái nhìn đúng và đầy đủ về giá trị sống. Từ đó giúp HS tự giác học tập, rèn luyện nhân cách để trở thành công dân có trách nhiệm với bản thân và xã hội. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lí luận cơ bản của hoạt động GD GTS cho HS THPT; - Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương; 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. - Đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động GD GTS cho HS các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động GD GTS cho HS Trung học phổ thông. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp tổ chức hoạt động GD GTS cho HS THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu về tổ chức hoạt động GD GTS cho HS tại các trường THPT huyện Gia Lộc trong 3 năm học gần đây: 2012-2013, 2013- 2014, 2014-2015. - Khảo sát 129 người gồm: cán bộ quản lí (CBQL), giáo viên chủ nhiệm (GVCN) và giáo viên bộ môn (GVBM), cán bộ Đoàn TNCS của các trường THPT huyện Gia Lộc. - Khảo sát 90 phụ huynh học sinh (PHHS) và 240 HS các trường THPT huyện Gia Lộc, ngoài ra, khảo sát một số cán bộ chính quyền địa phương trong huyện. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết: Thông qua việc nghiên cứu các công trình khoa học về GTS và GD GTS, các văn kiện của Đảng, Nhà nước…, tác giả phân tích và tổng hợp các lí thuyết nhằm hiểu biết đầy đủ và sâu sắc về bản chất của vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lí thuyết: Phương pháp này được sử dụng nhằm sắp xếp các thông tin thành những đơn vị có cùng dấu hiệu bản chất, từ đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lí và việc triển khai GD GTS của GV và sự tham gia của HS, các hoạt động của HS ở trong và ngoài nhà trường. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi với các loại câu hỏi đóng, mở dành cho các đối tượng khác nhau (CBQL, GVCN, GV bộ môn, Bí thư Đoàn trường, PHHS, HS...) - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trò chuyên, toạ đàm trao đổi với các CBQL, GV và HS... - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về các vấn đề mà đề tài đề cập. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. 7.3. Phương pháp bổ trợ - Phương pháp sử dụng toán thống kê: Các số liệu thu được sẽ xử lý bằng thống kê toán học - Phương pháp sử dụng bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung nghiên cứu của luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ cở lí luận về tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT. Chương 2: Thực trạng về tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Chương 3: Biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Giáo dục GTS là quá trình tổ chức và hướng dẫn hoạt động để học sinh chiếm lĩnh được các giá trị xã hội, hình thành nên hệ thống giá trị của bản thân phù hợp với sự mong đợi và yêu cầu chung của toàn xã hội. Giáo dục GTS, với cách hiểu như vậy, là bộ phận cốt yếu của mọi chương trình giáo dục nhằm hình thành và phát triển nhân cách con người. Giá trị sống và GD GTS là những vấn đề mới được đề cập đến ở nước ta trong một số năm trở lại đây. Tuy nhiên, không có nghĩa là trong lịch sử nhân loại nói chung và lịch sử giáo dục Việt Nam nói riêng không nhắc đến GD GTS. Trái lại, GTS là chủ đề đã được bàn thảo từ khá sớm trong lịch sử. Trong những bàn thảo đó, nhiều nội dung của các khoa học xã hội và nhân văn như Triết học, Đạo đức học, Xã hội học, Tôn giáo học, Tâm lí học, Giáo dục học… đã được đề cập đến để làm rõ nội hàm của nó. Chẳng hạn: Cuộc sống là gì? Ý nghĩa của cuộc sống là gì? Những gì làm cho cuộc sống trở nên có ý nghĩa? Làm thế nào để con người có thể chung sống với nhau mà không xung đột? Con người có những quyền cơ bản nào? Điều gì làm nên phẩm giá của con người?...[26] Đất nước Việt Nam trải qua hàng nghìn năm văn hiến đã xây dựng mô hình giáo dục kế thừa những tinh hoa của nhân loại. Đạo đức và tài năng là hai yếu tố căn bản của nhân cách con người, trong đó cha ông ta lựa chọn đạo đức là gốc rễ, “Tiên học Lễ, hậu học Văn”. Việc tu dưỡng cá nhân là hết sức quan trọng. Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh đã sớm kế thừa và phát huy những giá trị tốt đẹp của nhân loại, của truyền thống phương Đông để xây dựng nên một 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2