intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớp trong dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là nghiên cứu nội dung chương trình môn Toán học để xác định nội dung tiến hành hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo. Đề xuất và tổ chức một số hoạt động trải nghiệm tại các trường THPT nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục thông qua trải nghiệm trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớp trong dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI NGỌC TRANG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRONG DẠY HỌC TOÁN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên, 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI NGỌC TRANG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRONG DẠY HỌC TOÁN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ngành: Lý luận và Phương pháp giảng dạy bộ môn Toán Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO THÁI LAI Thái Nguyên, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Thái Nguyên, ngày 07 tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Ngọc Trang XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA KHOA CHUYÊN MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. Đào Thái Lai i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Thái Lai đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực hiện bản luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa sau đại học, Khoa Toán học trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo những điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh ở các trường thực nghiệm sư phạm đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 07 tháng 04 năm 2018 Tác giả Bùi Ngọc Trang ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. MỤC LỤC .................................................................................................................. III DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... IV DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... V DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................... IV MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Đóng góp của đề tài .................................................................................................. 4 9. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................... 5 1.1. Tổng quan về hoạt động trải nghiệm ..................................................................... 5 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................... 5 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 6 1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học toán học ở trường THPT ....................................................................................................................................... 9 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm ........................................................................................ 9 1.2.2. Các đặc điểm chung của hoạt động trải nghiệm ............................................... 13 1.2.3. Một số đặc điểm cơ bản của hoạt động trải nghiệm ......................................... 15 1.2.4. Phương pháp tổ chức các hoạt động trải nghiệm.............................................. 16 1.2.5. Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm ................................................... 20 1.3. Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học toán học ở trường THPT ...................................................................................................................................... 22 iii
  6. 1.3.1. Hoạt động nhận thức của học sinh trong học tập toán học ............................... 22 1.3.2. Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học toán học thông qua trải nghiệm ........................................................................................................................ 24 1.4. Mục tiêu, kiến thức, kĩ năng của giáo viên và học sinh trong hoạt động trải nghiệm bộ môn Toán .................................................................................................. 25 1.4.1. Vị trí vai trò của hoạt động trải nghiệm............................................................ 25 1.4.2. Yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt .................................................... 25 1.5. Thực trạng dạy học các hoạt động trải nghiệm ở trường THPT .......................... 28 1.5.1. Mục đích điều tra .............................................................................................. 28 1.5.2. Phương pháp điều tra ........................................................................................ 29 1.5.3. Đối tượng điều tra ............................................................................................. 29 1.5.4. Kết quả điều tra ................................................................................................. 29 1.6 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 33 Chương 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ................................... 34 2.1.Tổ chức trò chơi .................................................................................................... 34 2.2. Hoạt động giao lưu .............................................................................................. 37 2.3. Tham quan dã ngoại............................................................................................. 40 2.4. Thực hành nội dung toán học .............................................................................. 43 2.5. Kết luận chương 2 ................................................................................................ 55 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 56 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................................... 56 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................................................... 56 3.3. Đối tượng và thời thực nghiệm sư phạm ............................................................. 56 3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 56 3.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................... 57 3.6. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm .................. 57 3.6.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sư phạm ................................................... 57 3.6.2. Một số khó khăn trong thực nghiệm sư phạm .................................................. 57 3.6.3. Đề xuất một số điểm cần lưu ý để hạn chế khó khăn trong thực nghiệm sư phạm ............................................................................................................................................... 58 iv
  7. 3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 58 3.7.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................. 58 3.7.2. Phân tích diễn biến của quá trình thực nghiệm sư phạm .................................. 59 3.7.3. Kết quả của quá trình thực nghiệm sư phạm .................................................... 61 3.8. Kết luận chương 3 ................................................................................................ 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 71 1. Kết luận ................................................................................................................... 71 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 73 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin ĐC Đối chứng DH Dạy học GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HĐ Hoạt động HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh KN Khái niệm Nxb Nhà xuất bản PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa STT Số thứ tự THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm VĐ Vấn đề iv
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mức độ quan tâm của GV đến vấn đề tổ chức HĐ TN cho HS ................. 30 Bảng 1.2: Đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức HĐ TN cho HS ....................... 30 Bảng 1.3: Mức độ quan tâm của HS tới những ứng dụng của kiến thức học được sau mỗi bài học.................................................................................................................. 31 Bảng 1.4: Mức độ thường xuyên được thao tác thực hành trên lớp của HS .............. 31 Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra lần 1 ................................................................................ 63 Bảng 3.2: Xếp loại kiểm tra lần .................................................................................. 63 Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ........................................ 63 Bảng 3.4: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra lần 1 ......................................................... 64 Bảng 3.5: Bảng các tham số thống kê lần 1 ............................................................... 64 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 2 ............................................................................... 65 Bảng 3.7: Xếp loại kiểm tra lần 2 .............................................................................. 65 Bảng 3.8: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ......................................... 65 Bảng 3.9: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra lần 2 .......................................................... 66 Bảng 3.10: Bảng các tham số thống kê lần 2 .............................................................. 66 Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp hai lần kiểm tra ............................................................ 67 Bảng 3.12: Xếp loại kiểm tra ...................................................................................... 67 Bảng 3.13: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra ................................................ 67 Bảng 3.14: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra ................................................................. 68 Bảng 3.15: Bảng các tham số thống kê....................................................................... 68 v
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Học sinh trường trung học phổ thông Thái Nguyên tham gia ngoại khoá toán học ............................................................................................................................... 40 Hình 2.2: Hoạ tiết trên đồ gốm ................................................................................... 42 Hình 2.3: Học sinh trường trung học phổ thông Thái Nguyên tham gia trải nghiệm tại làng cổ Bát Tràng ........................................................................................................ 42 Hình 2.4: Học sinh thực hành giải toán thực tế trên mô hình ..................................... 45 Hình 2.5: Thực hành nội dung đo chiều cao của cổng hình Parabol .......................... 49 Hình 2.6: Học sinh thực hành nội dung tìm tâm của khu vườn hình tam giác ........... 55 Hình 3.1: Minh hoạ công viên hình tam giác ............................................................. 60 Hình 3.2: Học sinh giải bài toán thực tế ..................................................................... 61 vi
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của BCHTW Đảng đã định hướng cơ bản cho các nội dung đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo nước ta, trong đó một trong những khâu đột phá là đổi mới cách dạy, cách học và hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển năng lực người học. Qua trình dạy học không chỉ trang bị kiến thức, kĩ năng để học sinh hiểu biết mà hình thành kĩ năng hoạt động trong học tập và trong cuộc sống. Ngày 28/11/2014, QH đã ban hành NQ số 88/2014/QH13 về đổi mới CTr, SGK GDPT , theo đó ngày 27/3/2015 Thủ tướng CP đã có QĐ số 404/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đổi mới CT, SGK GDPT, trong đó nêu rõ: “Chương trình mới, sách giáo khoa mới bảo đảm tính tiếp nối, liên thông giữa các cấp học, các lớp học, giữa các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo…”, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 2653-QĐ-BGDĐT về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 29 của Đảng về GD-ĐT, xây dựng dự thảo CT GDPT tổng thể. Đây là công trình khoa học được tiến hành trong hơn 2 năm qua với sự tham gia của tập thể các nhà khoa học giáo dục, các giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Dự thảo CT GDPT tổng thể được xây dựng theo tinh thần kế thừa những thành tựu từ CT GDPT hiện hành, đồng thời tiếp thu kinh nghiệm vả xu thế quốc tế, phù họp thực tiễn Việt Nam theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDPT. Trong dự thảo chương trình tổng thể, giáo dục phổ thông bao gồm các môn học, chuyên đề dạy học và hoạt động trải nghiệm (HĐTNST) [2]. Ở Việt Nam, trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành bao gồm các môn học và các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp, được dùng để chỉ các hoạt động giáo dục được tổ chức ngoài giờ dạy các môn học và được sử dụng cùng với khái niệm hoạt động dạy học các môn học). Như vậy hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Lí thuyết hoạt động được khởi xướng và phát triển từ các nhà tâm lí học của Liên Xô (cũ) vào những năm 30 – 70 của thế kỉ XX, đó là L.X.Vưgôtxki và A.N.Lêônchiev…những công trình này đã chỉ rõ năng lực được hình thành và phát triển trong hoạt động và bằng hoạt động. Ở Việt Nam GS.TS. Phạm Minh Hạc đã viết: 1
  12. “Phương pháp giáo dục bằng hoạt động là dẫn dắt học sinh tự xây dựng công cụ làm trẻ thay đổi từ bên trong…” và “Hoạt động không chỉ là rèn luyện trí thông minh bằng hoạt động, mà còn thu hẹp sự cưỡng bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao” [4][5]. Như vậy hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học toán là sự vận dụng phù hợp và rất cần thiết giúp cho học sinh vượt qua các rào cản của toán học để từ đó tìm được sự hứng thú trong học tập toán. Hoạt động trải nghiệm trong thực tiễn giáo dục trong nước và quốc tế chủ yếu được thực hiện theo hướng học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn thông qua các hoạt động đa dạng, phong phú ở trong và ngoài nhà trường. Các hoạt động đó mang tính thực tiễn xã hội, chưa đi sâu nghiên cứu cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ngay trong học tập của từng môn học. Thực chất đó là quá trình tổ chức để học sinh tự mình mò mẫm, dự đoán và phát hiện các kiến thức mới, hình thành các kĩ năng ban đầu của môn học dựa trên các kinh nghiệm sẵn có, từng bước học sinh chuyển hóa được kinh nghiệm học tập của mình. Toán học là một môn có nhiều cơ hội để học sinh có thể tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm. Chính trong hoạt động trải nghiệm học sinh dần dần vượt qua được đặc trưng trừu tượng của toán học. Giáo sư G.Polya đã nói: “Trong dạy học toán, không có phương pháp học tập nào tốt hơn là tạo cơ hội để học sinh tự mò mẫm, dự đoán và phát hiện”[3] Trong những năm qua, đã có một số công trình nghiên cứu về HĐTN; học qua trải nghiệm, tổ chức HĐTN trong dạy học Toán ở cấp Tiểu học. Các công trình trên là hướng tiếp cận mới, phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục phổ thông sau 2015, góp phần bổ sung lý luận và thực tiễn trong giảng dạy Toán ở bậc phổ thông. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại chưa có công trình nào công bố nghiên cứu về tổ chức HĐTN trong dạy học môn Toán cấp THPT, một cấp học rất quan trọng trong hệ thống giáo dục phổ thông. Đây là một cấp học bước ngoặt, chuyển tiếp về nhận thức của học sinh phổ thông từ cảm tính sang nhận thức lí tính. HĐTN sẽ hỗ trợ học sinh nhận biết toán học từ mô tả khái niệm lên một cấp độ mới là định nghĩa khái niệm, phù hợp với sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh THPT. 2
  13. Xuất phát từ những lí do trên đây, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu " Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớp trong dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông". 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo như khái niệm, nội dung, yêu cầu, các hình thức tổ chức học tập trải nghiệm sáng tạo. - Nghiêm cứu cơ sở thực tiễn của hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo. - Nghiên cứu nội dung chương trình môn Toán học để xác định nội dung tiến hành hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo. - Đề xuất và tổ chức một số hoạt động trải nghiệm tại các trường THPT nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục thông qua trải nghiệm trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng tính khả thi của đề tài. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm trong giảng dạy môn Toán cho học sinh trung học phổ thông. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong giảng dạy môn Toán cho học sinh THPT và tác động của chúng đối với việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh THPT. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: đi sâu nghiên cứu các hình thức và biện pháp tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THPT trong dạy học Toán học lớp 10. - Phạm vi thực nghiệm: chúng tôi tiến hành thực nghiệm tại một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4. Câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu của giáo dục qua hoạt động trải nghiệm là gì? Điểm khác biệt so với các mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp? Hiệu quả của hoạt động trải nghiệm và biện pháp thực hiện như thế nào? 3
  14. 5. Giả thuyết khoa học Nếu cho học sinh thực hiện các hoạt động trải nghiệm sẽ phát triển được năng lực sáng tạo của học sinh cũng như giúp học sinh hình thành mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Xây dựng nhiệm vụ học tập gồm các hoạt động trải nghiệm của học sinh. Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng và đánh giá tính khả thi của giả thuyết khoa học và các câu hỏi nghiên cứu. 7.Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về các vấn đề liên quan đến đề tài của luận văn. 7.2. Phương pháp điều tra - quan sát Tiến hành khảo sát bằng phương pháp điều tra, phỏng vấn và đàm thoại với học sinh. 7.3. Thực nghiệm sư phạm Tổ chức dạy thực nghiệm tại một số trường THPT để xem xét tính khả thi và hiệu quả của nội dung nghiên cứu đã được đề xuất. 7.4. Phương pháp thống kê toán học Phân tích các số liệu điều tra thực trạng và số liệu thực nghiệm sư phạm. 8. Đóng góp của luận văn 8.1. Những đóng góp về mặt lý luận Xây dựng được một số hoạt động trải nghiệm trong nội dung môn toán cho học sinh THPT 8.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn  Nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường THPT.  Kết quả luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên và HS trong quá trình giảng dạy và học tập ở trường THPT.  Làm cơ sở để phát triển những nghiên cứu sâu, rộng hơn về những vấn đề có liên quan trong luận văn. 9. Cấu trúc của luận văn Luận văn có cấu trúc gồm: 4
  15. Phần mở đầu Phần nội dung Chương 1: cơ sở lí luận và thực tiễn Chương2: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan về hoạt động trải nghiệm 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Đầu tiên phải kể đến Lý thuyết học qua trải nghiệm của David A.Kolb. Trong lý thuyết học từ trải nghiệm, Kolb cũng chỉ ra rằng "Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học, nhưng để phát triển và hình thành phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như vậy, trong lý thuyết của Kolb, trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả bởi trải nghiệm ở đây là sự trải nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định hướng. [8] Tại nước Anh, việc dạy học được chia sẻ bởi nhà trường và nhiều tổ chức, cá nhân, xã hội. Các trung tâm Wide Horisons - Chân trời rộng mở (London 2004) xác định sứ mệnh: "Chúng tôi tin rằng mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu lưu mạo hiểm như là một phần được giáo dục trong cuộc đời chúng". Xuất phát từ hiện thực được cho là khó tin: Hơn 50% trẻ Anh và 35% trẻ ở London chưa bao giờ biết đến nông thôn, miền quê; 4/10 đứa trẻ ở London muốn hoạt động ngoài trời. Trung tâm Chân trời rộng mới khẳng định: “Việc đi thăm các miền quê và trải nghiệm giáo dục ngoài trời là một trong những yếu tố quyết định cho sự phát triển lành mạnh của trẻ và học tập về phiêu lưu - mạo hiểm làm chất xúc tác mạnh mẽ cho điều đó”; “Những khóa học và hoạt đông phiêu lưu - mạo hiểm sẽ làm cho HS hứng thú, kích thích, vui vẻ, giúp trẻ cảm thấy dễ chịu và học tập tốt hơn”. [12] 6
  17. Tại Hàn Quốc, hoạt động TN là một trong hai hoạt động tạo nên chương trình giáo dục Hàn Quốc, thực hiện xuyên suốt từ Tiểu học đến THPT, là hoạt động ngoại khóa sau các giờ học trên lớp có mối quan hệ bổ sung và hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Hoạt động TN về cơ bản mang tính chất là các hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Nội dung hoạt động TN của Hàn Quốc có 4 nhóm hoạt động chính gồm: Hoạt động độc lập (thích ứng, tự chủ, tổ chức sự kiện, sáng tạo độc lập...); Hoạt động câu lạc bộ (hội thanh niên, văn hóa nghệ thuật, thể thao, thực tập siêng năng...); Hoạt động tình nguyện (chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng giềng và những người xung quanh, bảo vệ môi trường); Hoạt động định hướng (tìm hiểu thông tin về hướng phát triển tương lai, tìm hiểu bản thân...). [12] 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Bộ Giáo dục và Đào tạo (năm 2017), Chương trình giáo dục tổng thể phổ thông, đưa ra quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu chương trình GDPT và mục tiêu chương trình giáo dục của từng cấp học, yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của HS cuối mỗi cấp học, các lĩnh vực giáo dục và hệ thống các môn học, thời lượng của từng môn học, định hướng nội dung giáo dục bắt buộc ở từng lĩnh vực giáo dục và phân chia vào các môn học ở từng cấp học đối với tất cả HS trên phạm vi toàn quốc, định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục và cách thức đánh giá chất lượng giáo dục của từng môn học, điều kiện tối thiểu của nhà trường để thực hiện được chương trình. Đặc biệt là coi trọng và tăng cường hoạt động TN trong chương trình GDPT. [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học và Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học triển khai một số nội dung về hoạt động TN trong trường tiểu học và trường trung học ở các nước trên thế giới và Việt Nam; các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học hoạt động TN trong trường tiểu học và trường trung học trong chương trình hiện hành và chương trình SGK mới; đánh giá kết quả hoạt động TN trong trường tiểu học và trường trung học; kỹ năng tổ chức triển khai, hỗ trợ việc học của học viên và quản lý, đánh giá 7
  18. kết quả tập huấn đại trà về hoạt động giáo dục TN trong trường tiểu học và trường trung học qua mạng thông tin trực tuyến. [7] Theo tác giả Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim Dung, Quan niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo và một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông. Kỉ yếu Hội thảo phát triển chương trình nhà trường: Những kinh nghiệm thực tiễn (Sơ kết một năm thực hiện đề án “Xây dựng trường phổ thông thực hành Nguyễn Tất Thành theo mô hình phát triển năng lực HS”), Hà Nội, tháng 8 năm 2014, tác giả coi hoạt động TN là hoạt động mang tính tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục giúp phát triển sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những hoạt động giáo dục được tổ chức gắn liền với kinh nghiệm, cuộc sống để HS trải nghiệm và sáng tạo. Điều đó đòi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động TN phải đa dạng, linh hoạt, HS tự hoạt động, trải nghiệm là chính. Ở đây, tác giả cũng đưa một số phương pháp cơ bản mà GV cần được trang bị để tổ chức các hoạt động TN cho HS: Phương pháp giải quyết vấn đề; Phương pháp sắm vai; Phương pháp làm việc nhóm; Phương pháp trò chơi. Tùy theo tính chất và mục đích của từng hoạt động cụ thể cũng như điều kiện, khả năng của các em mà GV có thể lựa chọn một hay nhiều phương pháp phù hợp. Điều quan trọng là phương pháp được lựa chọn cần phát huy cao độ vai trò chủ động, tích cực, sáng tạo của HS và khai thác tối đa kinh nghiệm các em đã có. [9] Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Hoạt động quan trọng trong chương trình GDPT mới, PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm: “Thực hành, trải nghiệm đều là những phương thức học hiệu quả, gắn với vận động, với thao tác vật chất, với đời sống thực. Việc học thông qua làm, học đi đôi với hành và học từ trải nghiệm đều giúp người học đạt được tri thức và kinh nghiệm nhưng theo các hướng tiếp cận không hoàn toàn như nhau, trong đó trải nghiệm có ý nghĩa giáo dục cao nhất và có phần bao hàm cả làm và thực hành”. Hoạt động TN là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn cuộc sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực... [11] 8
  19. Đỗ Ngọc Thống, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam, theo Tạp chí Khoa học giáo dục, bài viết phân tích kinh nghiệm giáo dục hoạt động TN của một số nước cụ thể là Anh, Hàn Quốc và liên hệ đến Việt Nam. Theo tác giả, giáo dục sáng tạo là một yêu cầu quan trọng trong chương trình GDPT của rất nhiều nước. Không có sáng tạo thì không thể có phát triển. Sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập. Trong chương trình giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các môn học. Ở đó, HS thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải nghiệm, thử sức. Các em vừa củng cố các kiến thức đã học, vừa có cơ hội sáng tạo trong vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể. Chương trình hoạt động TN sẽ giúp nhà trường gắn liền với cuộc sống, xã hội; giúp HS phát triển hài hòa giữa thể chất và tinh thần. Việc thực hiện chương trình hoạt động TN ở nhà trường phổ thông được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà trường tổ chức, có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường để tổ chức chương trình này một cách hài hòa vừa giúp HS trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa. Ở Việt Nam, hoạt động TN chưa được chú ý đúng mức, chưa có hình thức đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt động giáo dục một cách phù hợp. [12] Nguyễn Thị Liên (chủ biên), Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã trình bày tổng quan về hoạt động TN, đặc biệt là định hướng đánh giá hoạt động TN. Đánh giá kết quả hoạt động của HS được thể hiện ở hai cấp độ đánh giá cá nhân và đánh giá tập thể bằng cách hình thức đánh giá [14]: - Đánh giá bằng quan sát. - Đánh giá bằng phiếu tự đánh giá. - Đánh giá bằng phiếu hỏi. - Đánh giá qua bài viết. - Đánh giá qua sản phẩm hoạt động. - Đánh giá bằng điểm số. - Đánh giá qua tọa đàm, trao đổi ý kiến và nhận xét. - Đánh giá qua bài tập và trình diễn. 9
  20. - Đánh giá của GV chủ nhiệm và các lực lượng giáo dục khác. 1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học toán học ở trường THPT 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm 1.2.1.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm * Trải nghiệm Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên nhắc đến thuật ngữ trải nghiệm, chính vì mức độ phổ biến của thuật ngữ này nên cũng có nhiều quan niệm khác nhau về trải nghiệm. Từ điển tiếng Việt định nghĩa [15]: Trải có nghĩa là “đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng”, còn nghiệm có nghĩa là “kinh qua thực tế nhận thấy điều đó đúng”. Như vậy, trải nghiệm có nghĩa là quá trình chủ thể được trực tiếp tham gia hoạt động và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam [15, tr.155] “trải nghiệm” được diễn dải theo hai nghĩa. Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất “là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí của từng người”. Theo nghĩa hẹp trải nghiệm “là những tín hiệu bên trong, nhờ đó các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức chuyển thành ý kiến cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân”. * Định nghĩa về học qua trải nghiệm của Hiệp hội “Giáo dục trải nghiệm” quốc tế: Hiệp hội “Giáo dục trải nghiệm” quốc tế định nghĩa về học qua trải nghiệm “là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp trong đó người dạy khuyến khích người học tham gia các trải nghiệm thực tế, sau đó phản ánh, tổng kết lại để tăng cường hiểu biết, phát triển kĩ năng, định hình các giá trị sống và phát triển các năng lực bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội” [16, tr.115] Khái niệm này đều khẳng định vai trò định hướng, hướng dẫn của nhà giáo dục (không phải là hoạt động trải nghiệm tự phát). Nhà giáo dục không tổ chức, phân công học sinh một cách trực tiếp mà chỉ hỗ trợ, giám sát. Học sinh được trực tiếp, chủ động tham gia các hoạt động. Phạm vi các chủ đề hay nội dung hoạt động và kết quả đầu ra 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0