Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Ứng dụng công nghệ thông tin của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là ứng dụng công nghệ thông tin của hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, luận văn đề xuất biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin của hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Ứng dụng công nghệ thông tin của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THẾ KHƯƠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƯỞNG VÀO QUẢN LÝ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THẾ KHƯƠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƯỞNG VÀO QUẢN LÝ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Hồng Quang THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Học viên Nguyễn Thế Khương i
- LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ về đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai” đã được thực hiện tại trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên. Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý, giúp cho em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Hồng Quang, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cũng như tạo cho em sự tự tin để hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện giúp tác giả nghiên cứu, khảo sát và cung cấp thông tin, tư liệu cho luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song luận văn cũng không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý quí báu của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Lào Cai, tháng 12 năm 2018 TÁC GIẢ Nguyễn Thế Khương ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƯỞNG VÀO QUẢN LÝ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THPT .................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 5 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ..................................................................................... 5 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 6 1.2. Những khái niệm cơ bản ........................................................................................ 7 1.2.1. Quản lý ................................................................................................................ 7 1.2.2. Hoạt động dạy học .............................................................................................. 9 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................................... 10 1.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động dạy học ....................... 12 1.3. Nội dung ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT ..................................................................................................... 14 1.3.1. Tác động của CNTT đối với giáo dục .............................................................. 14 1.3.2. Ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT ............................................................................................................... 17 iii
- 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT của hiệu trưởng vào quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông .......................................................... 21 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 21 1.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................... 21 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 23 Chương 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƯỞNG VÀO QUẢN LÝ DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ............................................................ 24 2.1. Khái quát về giáo dục và đào tạo thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................... 24 2.1.1. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên........................................................... 24 2.1.2. Quy mô trường, lớp, học sinh ........................................................................... 24 2.1.3. Chất lượng Giáo dục hai mặt của các trường THPT thành phố Lào Cai ......... 25 2.1.4. Thực trạng về CSVC, thiết bị CNTT ................................................................ 27 2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai ................................................................ 30 2.2.1. Chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và những điều kiện để phát triển ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai ........... 30 2.2.2. Nhận thức của đội ngũ CBQL, giáo viên về ứng dụng CNTT trong quản lý nhà trường ............................................................................................................... 31 2.2.3. Mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 33 2.2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .......................................................... 34 2.6. Đánh giá về thực trạng ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT của thành phố Lào Cai ......................................................... 36 2.6.1. Mặt mạnh .......................................................................................................... 36 2.6.2. Mặt yếu ............................................................................................................. 37 2.6.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại ........................................................................... 37 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 39 iv
- Chương 3. GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CNTT CỦA HIỆU TRƯỞNG VÀO QUẢN LÝ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................ 40 3.1. Nguyên tắc xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện kế hoạch ....... 40 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ....................................................................................... 40 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 40 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 41 3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................................ 41 3.2. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai ................................................................ 42 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT ..... 42 3.2.2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, chia sẻ các nguồn tài nguyên dạy học .............. 46 3.2.3. Tạo nguồn nhân lực có chất lượng về công nghệ thông tin .............................. 48 3.2.4. Chỉ đạo nâng cao năng lực sử dụng một số phần mềm quản lý và khai thác thông tin trên mạng Internet ................................................................................ 50 3.2.5. Tăng cường các nguồn lực, đầu tư mua sắm thiết bị dạy học hiện đại đảm bảo các điều kiện hỗ trợ việc ứng dụng CNTT........................................................... 52 3.2.6. Chỉ đạo giáo viên tăng cường ứng dụng CNTT trong kiểm tra đánh giá. ........ 57 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi .......................................................... 62 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 67 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 69 1. Kết luận ................................................................................................................... 68 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 71 PHỤ LỤC 1 v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐHSP Đại học sư phạm DHTC Dạy học tích cực GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo KTDH Kỹ thuật dạy học NXB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học PTDH Phương tiện dạy học THPT Trung học phổ thông TPCM Tổ phó chuyên môn TTCM Tổ trưởng chuyên môn XHHGD Xã hội hóa giáo dục iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức của các trường (Tại thời điểm tháng 6/2018) .............. 24 Bảng 2.2. Sự phát triển về quy mô trường lớp, số lượng học sinh ....................... 24 Bảng 2.3. Xếp loại học lực của học sinh các trường THPT TP Lào Cai năm học 2017 - 2018 .................................................................................... 25 Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục mũi nhọn của học sinh các trường THPT TP Lào Cai năm học 2017 - 2018 ............................................................... 25 Bảng 2.5. Xếp loại hạnh kiểm của học sinh các trường THPT năm học 2017 - 2018 ......26 Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn của CBQL, giáo viên của các trường THPT TP Lào Cai ............................................................................................ 27 Bảng 2.7. Tình hình cơ sở vật chất, TBDH hiện đại của các trường .................... 28 Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của các trường THPT Thành phố Lào Cai ........................... 32 Bảng 2.9. Mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai ........................................................................................... 33 Bảng 2.10. Khảo sát mức độ thực hiện các nhiệm vụ sử dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai .......................................... 35 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các nhiệm vụ đề xuất........................... 63 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các nhiệm vụ quản lý được đề xuất ....... 64 Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các nhiệm vụ ........ 65 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1. Quy trình kiểm tra đánh giá ...................................................................59 Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các nhiệm vụ ..........66 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, từ đó đã hình thành xu thế phát triển mới trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực giáo dục thông minh. Có thể nói, trong nền kinh tế tri thức hiện nay CNTT chính là chiếc chìa khoá để mở rộng không gian học tập, là cầu nối giữa các nền văn hoá, tri thức, xã hội, khoa học kỹ thuật... Xét về mặt kinh tế - xã hội, CNTT đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết và phát triển. Trong quản lý kinh tế nó giúp cho các nhà quản lý nắm bắt thông tin để điều chỉnh kịp thời mục tiêu kế hoạch nhằm đưa ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng giúp cho nhà quản lý kinh tế điều hành dễ dàng và hiệu quả góp phần giảm bớt chi phí làm tăng lợi nhuận. Trong công tác xã hội công nghệ thông tin như chiếc cầu nối làm mọi người gắn bó với nhau và hiểu nhau hơn, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra những chính sách có lợi cho việc bình ổn xã hội. Trong công tác đối ngoại công nghệ thông tin nhanh chóng giúp các quốc gia hiểu nhau, xích lại gần nhau hơn, chuyển những xung đột từ đối đầu thành đối thoại tạo cho thế giới và khu vực có một nền hoà bình mới. Trong giáo dục và đào tạo CNTT thúc đẩy nền giáo dục mở, giúp mọi người tiếp cận nhiều thông tin, thông tin nhiều chiều, rút ngắn khoảng cách, thu hẹp không gian, tiết kiệm về thời gian, từ đó tiếp cận nhanh hơn về kiến thức, phát triển trí tuệ và tư duy. Ứng dụng CNTT giúp quản lý được khoa học và hiệu quả hơn, cụ thể là nhờ máy móc thiết bị và các phần mềm chuyên dụng CNTT sẽ giúp việc quản lý được khoa học, chính xác, tiết kiệm thời gian, sức người và sức của... Yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông mới, đổi mới hoạt động dạy học đòi hỏi phải đổi mới hoạt động quản lý. Đổi mới quản lý trường học, trong đó hoạt động ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học trở thành đòi hỏi cấp bách, có tác động trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Giáo dục và Đào tạo cần phải đẩy mạnh đổi mới, nhanh chóng hội nhập, phát triển ứng dụng CNTT không chỉ để bắt kịp sự phát triển của thế giới mà còn đào tạo nguồn nhân lực sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong tiến trình hội nhập toàn cầu. Xuất phát từ thực tiễn ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT tại thành phố Lào Cai còn có nhiều bất cập đặc biệt đứng trước yêu 1
- cầu triển khai “Giáo dục thông minh”, yêu cầu đổi mới chương trình GDPT mới. Việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai là chưa nhiều, các trường THPT tại thành phố Lào Cai đã có nhiều biện pháp đổi mới công tác quản lý nhà trường, chất lượng giáo dục đã được nâng lên; tuy nhiên, trong quá trình đó, không tránh khỏi những hạn chế nhất định trong quản lý trường học. Điều này đặt ra vấn đề hết sức cấp thiết là phải đề xuất được các biện pháp quản lý hiệu quả hơn để nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Việc ứng dụng CNTT của giáo viên trong quá trình dạy học tại thành phố Lào Cai mấy năm gần đây có tích cực nhưng chưa đều và thực sự hiệu quả. Từ những lý do về lý luận và thực tiễn trên, tôi thấy cần phải nghiên cứu sâu hơn vấn đề ứng dụng CNTT vào quản lý dạy học ở các trường THPT, nên đã chọn nghiên cứu đề tài:“Ứng dụng công nghệ thông tin của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, luận văn đề xuất biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin của hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, việc ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn hạn chế và bất cập; nếu đề xuất được biện pháp ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT một cách khoa học, đồng bộ, phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 2
- 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở trường THPT. - Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất biện pháp ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về các phương thức ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng trong quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai (06 trường THPT: Chuyên; DTNT tỉnh; số 1, số 2, số 3, số 4 thành phố Lào Cai) năm học 2017-2018. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thông qua đọc các tài liệu để phân tích, tổng hợp và hệ thống các lý thuyết có liên quan đến ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở trường THPT nhằm hiểu sâu sắc hơn về bản chất của vấn đề, nghiên cứu sắp xếp, hệ thống để hình thành giả thuyết khoa học định hướng cho quá trình nghiên cứu vấn đề. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Chúng tôi sử dụng bộ phiếu câu hỏi để khảo sát Hiệu trưởng trường THPT, giáo viên dạy THPT để thu thập thông tin về thực trạng ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai. - Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi có xin ý kiến của một số chuyên gia và một số thầy cô giáo có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý ứng dụng CNTT vào quản lý dạy học. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu khảo sát. 3
- 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm: Chương 1. Cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT của hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở trường trung học phổ thông. Chương 2. Thực trạng ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai. Chương 3. Biện pháp ứng dụng CNTT của Hiệu trưởng vào quản lý dạy học ở các trường THPT thành phố Lào Cai. 4
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƯỞNG VÀO QUẢN LÝ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THPT 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới Bước sang thế kỷ XXI, chúng ta đang đứng trước thời cơ mới, thánh thức mới của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; thế giới đang chuyển nhanh sang nền kinh tế tri thức, công nghệ tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, trong đó đặc biệt là công nghệ thông tin và viễn thông đã được ứng dụng ngày càng nhiều vào các lĩnh vực đời sống xã hội. Hiện nay, thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; việc nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo sẽ là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc ứng dụng CNTT là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục là: Làm thế nào để thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học? Vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục đã thực sự phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc ứng dụng CNTT như: Nước Mỹ, Hàn Quốc, Singapore, Australia, Canada, Nhật Bản, Phần Lan... Để ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các chương trình quốc gia về tin học hoá cũng như ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây là vấn đề then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khoá để xây dựng và phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Các nước trên đã rất quan tâm đầu tư, quản lý việc ứng dụng CNTT, ví dụ như: Ở Mỹ và các nước châu Âu, những nghiên cứu về quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục được thực hiện từ rất sớm nên dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và trợ giúp của Chính phủ ngay từ cuối thập niên 90 [12]. Hàn Quốc xác định rõ: Mục tiêu chiến lược của chính sách đẩy mạnh tin học hóa ở Hàn Quốc là xây dựng một xã hội thông tin phát triển vào năm 2000. Để thực 5
- hiện mục tiêu này, chính phủ Hàn Quốc thành lập “Quỹ thúc đẩy CNTT” do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý [12]. Singapore: Bộ Giáo dục Singapore đã khởi động kế hoạch tổng thể về CNTT trong giáo dục (Master Plan for IT in Education) từ năm 1997. Với chương trình này, mọi trẻ em của Singapore được đảm bảo cơ hội tiếp cận với môi trường học đường mang đậm màu sắc CNTT. Một Ủy ban máy tính quốc gia đã ra đời để quản lý và chỉ đạo công tác đó. Tháng 7/2002, Bộ Giáo dục Singapore đã công bố Kế hoạch tổng thể CNTT2 nhằm kế thừa và phát huy những thành công của kế hoạch 1 và tiếp tục đưa ra những định hướng chung cho các trường trong việc tận dụng những cơ hội CNTT đem lại để phục vụ giảng dạy và học tập [12]. Chính nhờ những chính sách và quản lý đúng đắn về phát triển CNTT mà những quốc gia nói trên đã đạt được những thành tựu phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục trong những thập kỉ qua. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, với quan điểm phát triển: Công nghệ thông tin và truyền thông là công cụ quan trọng hàng đầu để thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ, hình thành xã hội thông tin, rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông là yếu tố có ý nghĩa chiến lược, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng suất, hiệu suất lao động; Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông là một ngành kinh tế mũi nhọn; Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã nêu rõ việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD&ĐT. Tại cuộc họp "Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính trị và triển khai Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông" vào tháng 12/2010, nguyên Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân khẳng định: "CNTT không chỉ là ngành công nghiệp dịch vụ phát triển với tốc độ cao, đóng góp lớn vào nguồn thu cho đất nước mà còn là động lực phát triển hạ tầng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay không một ngành nào, lĩnh vực nào phát triển mà không dựa vào sự hỗ trợ của CNTT-TT" [16]. 6
- Trong những năm qua việc ứng dụng CNTT trong quản lý và tổ chức hoạt động dạy học đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Các hội nghị, hội thảo khoa học nghiên cứu về CNTT đã đề cập nhiều đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trường Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam như: - Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện Công nghệ thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ thông tin (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam. - Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT: “Các giải pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy học” do trường ĐHSP Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006. Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục. Qua nghiên cứu cho thấy các hội thảo về ứng dụng CNTT, quản lý ứng dụng CNTT đều khẳng định vai trò của ứng dụng CNTT trong quản lý nhà trường. Thực tế việc đưa CNTT vào quản lý quản lý dạy học trong nhà trường phổ thông còn tồn tại nhiều vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu giải quyết như: Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên; trình độ tin học cơ bản của nhiều CBQL, giáo viên còn yếu; đặc biệt là còn nhiều CBQL, giáo viên vẫn chưa nhận thức đúng đắn và nghiêm túc về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH. 1.2. Những khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Khái niệm “quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau. Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng (NXB Giáo Dục, 1998) thì: “Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan.” Với các tiếp cận khái niệm về “quản lý” theo các nhà nghiên cứu như sau: - Theo F.W.Tay lor (nhà quản lý người Mỹ 1856 - 1915) thì: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [5]. 7
- - Theo H. Koontz (người Mỹ) thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm.” [11]. - Theo H.Fayol (1841-1925), kỹ sư người Pháp - Ông quan niệm: “Quản lý hành chính là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra” và được thể hiện trên 14 nguyên tắc quản lý của ông [5]. Trong học thuyết quản lý của mình H. Fayol đưa ra 5 chức năng cần thiết của một nhà quản lý là: Dự báo và lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ huy - Phối hợp - Kiểm tra và sau này được kết hợp thành 4 chức năng: Lập kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra. - Theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ trong “Những vấn đề cốt yếu trong quản lý”: Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. - Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [30]. Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý. Song tựu chung lại các định nghĩa trên đều thể hiện: - Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển. - Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý. - Quản lý là một hoạt động được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội. - Quản lý vừa là môn khoa học, vừa là một nghệ thuật. Vì vậy, trong hoạt động quản lý, người quản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức tới đích. Bằng cách nào đó để người bị quản lý phải sẵn sàng tận tâm, đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho tổ chức và cho xã hội. Như vậy, quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: phải có mục tiêu đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức, phải có 8
- nội dung, phương pháp, phương tiện, kế hoạch hành động và một môi trường nhất định. Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hay một nhóm có chức năng quản lý hay điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận hành và đạt tới mục tiêu. Đối tượng chủ yếu của quản lý là những con người xã hội, vì con người sử dụng tài nguyên, các trang thiết bị kỹ thuật (cũng là đối tượng quản lý) đồng thời là chủ thể của xã hội loài người. Khách thể quản lý này bao gồm những người thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự tác động, chỉ đạo của chủ thể quản lý nhằm đạt mục tiêu. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể quản lý sản sinh ra các sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người, đáp ứng mục đích của chủ thể quản lý. 1.2.2. Hoạt động dạy học Ngày nay, khái niệm dạy học dần dần được mở rộng về nội hàm để đáp ứng với những yêu cầu về tiêu chuẩn nhân cách người học do mỗi hình thái xã hội quy định và để phù hợp với sự phát triển của các phương thức tổ chức dạy học. Trên cơ sở lý luận của Triết học Mác - Lênin về hoạt động nhận thức của con người, nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm dạy học từ cơ sở lý luận của quá trình giáo dục tổng thể. Mặt khác, bằng sự xem xét mối quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm khái niệm dạy học từ những góc độ khoa học khác nhau như: giáo dục học, tâm lý học, điều khiển học,... - Tiếp cận dạy học từ góc độ giáo dục học Dạy học - một bộ phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn, là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất của nhân cách người học theo mục đích giáo dục. - Tiếp cận dạy học từ góc độ tâm lý học Dạy học được hiểu là sự biến đổi hợp lý hoạt động và hành vi của người học trên cơ sở cộng tác hoạt động và hành vi của người dạy và người học. 9
- - Tiếp cận dạy học từ góc độ điều khiển học Dạy học là quá trình cộng tác giữa thầy với trò nhằm điều khiển - truyền đạt và tự điều khiển - lĩnh hội tri thức nhân loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục. Như vậy, ta nhận thấy, dạy học là hoạt động phối hợp của hai chủ thể đó là giáo viên và học sinh. Giáo viên giữ vai trò người hướng dẫn và tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của học sinh; học sinh là chủ thể hoạt động tự giác, tích cực, chủ động để chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nhằm đáp ứng được những yêu cầu của xã hội được phản ánh trong mong muốn và nguyện vọng của người học. Dạy và học được thực hiện đồng thời với cùng một nội dung và hướng tới cùng một mục đích. - Giáo viên luôn luôn giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ tiến trình dạy học, người xây dựng và thực thi kế hoạch giảng dạy, người tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động học tập với mọi hình thức, trong những không gian và thời gian khác nhau, người điều khiển những hoạt động trí tuệ của học sinh,... Ngoài ra, giáo viên còn là người chỉ dẫn, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện, đồng thời là người kiểm tra uốn nắn và giáo dục học sinh trong mọi phương diện. - Học sinh là chủ thể của hoạt động học tập. Chủ thể có ý thức, chủ động, tích cực và sáng tạo trong nhận thức và rèn luyện nhân cách... Người học phải xác định được mục đích học tập, có động cơ và thái độ học tập đúng, luôn tích cực chủ động tìm ra kiến thức bằng hoạt động của chính mình. Hoạt động dạy học là quá trình gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Trong quá trình dạy học, hoạt động dạy của giáo viên có vai trò chủ đạo, hoạt động học của học sinh có vai trò tự giác, chủ động, tích cực. Nếu thiếu một trong hai hoạt động trên, quá trình dạy học không diễn ra. 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học Hoạt động dạy học là một hoạt động mang tính đặc trưng của tất cả các loại hình nhà trường; hoạt động dạy và hoạt động học luôn luôn giữ vị trí số một và là vị 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn