Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái nguyên
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các biện pháp ứng dụng CNTT vào quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– BẾ NHẬT MINH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– BẾ NHẬT MINH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ngọc THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái nguyên” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Ngọc. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Bế Nhật Minh i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Cán bộ, Giảng viên Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên đã quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn! Luận văn là thành quả học tập nghiên cứu của tác giả và sự tận tâm giảng dạy, giúp đỡ, động viên của quý thầy cô giáo Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến TS. Nguyễn Thị Ngọc đã tận tâm hướng dẫn, bồi dưỡng cho tác giả phương pháp nghiên cứu khoa học và kiến thức khoa học hết sức bổ ích. Mặc dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Bế Nhật Minh ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 7. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS................................................................................................ 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................... 8 1.2. Các khái niệm công cụ................................................................................ 10 1.2.1. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 10 1.2.2. Công nghệ thông tin ................................................................................ 13 1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................... 14 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học ...................................................................... 16 1.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................ 17 iii
- 1.2.6. Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học................................. 18 1.3. Một số vấn đề cơ bản về ứng dụng CNTT trong nhà trường ..................... 19 1.3.1. Vai trò ứng dụng CNTT trong nhà trường .............................................. 19 1.3.2. Nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lí nhà trường ............. 20 1.3.3. Một số phần mềm ứng dụng CNTT trong quá trình quản lí nhà trường ......... 22 1.4. Ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở trường THCS .......... 24 1.4.1. Vai trò của ứng dụng CNTT trong quản lý HĐDH ở trường THCS ...... 24 1.4.2. Ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn ........................................................................................ 26 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học ...................................................................................................... 34 1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 34 1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 35 Kết luận chương 1 ............................................................................................. 37 Chương 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở MỘT SỐ TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ........................... 38 2.1. Một vài nét về giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ....... 38 2.2. Khảo sát thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin tại một số trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ......................................... 40 2.2.1. Khái quát chung về khảo sát .................................................................... 40 2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở một số trường THCS tại TP Thái Nguyên ........................................ 41 Kết luận chương 2.............................................................................................. 66 Chương 3: BIỆN PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN TP. THÁI NGUYÊN.............................................................. 67 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 67 iv
- 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 67 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 68 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 68 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 69 3.2. Một số biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn TPTN ...................................... 69 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV, NV về việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học .................................................... 69 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng CNTT cho đội ngũ CBQL, GV, NV trong nhà trường ................................................. 71 3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới việc lập kế hoạch và tổ chức, chỉ đạo hoạt động dạy học theo hướng ứng dụng CNTT ....................................................... 73 3.2.4. Biện pháp 4: Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nhà trường để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, các phương tiện ứng dụng CNTT cho nhà trường .... 74 3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng hệ thống các văn bản quy định đồng bộ, rõ ràng, cụ thể về việc ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học ............. 76 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 78 3.4. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................. 79 3.4.1. Thăm dò và kết quả thăm dò ................................................................... 79 3.4.2. Đánh giá kết quả thăm dò ........................................................................ 80 Kết luận chương 3.............................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYỀN NGHỊ ................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87 PHỤ LỤC v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CNTT Công nghệ thông tin ƯDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất NV Nhân viên GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh PHHS Phụ huynh học sinh QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL trường THCS về khái niệm ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ............................................ 41 Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL trường THCS về vai trò ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ........................................................ 43 Bảng 2.3. Thực trạng CSVC phục vụ hoạt động dạy và học ở một số trường THCS TP Thái Nguyên ..................................................................... 44 Bảng 2.4. Trình độ tin học của đội ngũ CBQL, GV ở một số trường THCS trên địa bàn TPTN ............................................................................. 45 Bảng 2.5. Tần suất ứng dụng CNTT trong quản lí các hoạt động ở nhà trường của CBQL trường THCS Thành phố Thái Nguyên............... 46 Bảng 2.6. Đánh giá của giáo viên, nhân viên về tần suất ứng dụng CNTT trong quản lí các hoạt động ở nhà trường của CBQL trường THCS Thành phố Thái Nguyên ........................................................ 47 Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong lập kế hoạch quản lí hoạt động dạy học của CBQL trường THCS trên địa bàn TPTN......... 49 Bảng 2.8. Đánh giá của giáo viên và nhân viên về thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong lập kế hoạch quản lí hoạt động dạy học của CBQL trường THCS trên địa bàn TPTN .......................................... 51 Bảng 2.9. Thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức và chỉ đạo hoạt động dạy học của CBQL trường THCS trên địa bàn TPTN ..... 54 Bảng 2.10. Đánh giá của GV và NV về thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức và chỉ đạo hoạt động dạy học của CBQL trường THCS trên địa bàn TPTN .................................................................. 56 Bảng 2.11. Thực trạng ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học của CBQL trường THCS TP Thái Nguyên ......................... 59 Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học ở một số trường THCS TP Thái Nguyên ..... 61 Bảng 2.13. Đánh giá của GV và NV về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việ ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học của CBQL ................ 62 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ... 79 v
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. So sánh thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc lập kế hoạch hoạt động dạy học của CBQL theo đánh giá của CBQL - GV, NV.............................................................................................. 53 Biểu đồ 2.2. So sánh thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc tổ chức, chỉ đạo hoạt động dạy học của CBQL theo đánh giá của CBQL - GV, NV ............................................................................... 58 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục - đào tạo là yếu tố then chốt trong việc tiến hành sự nghiệp CNH-HĐH đất nước đồng thời có vai trò quyết định đến việc thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Trong thời đại của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện nay, giáo dục và đào tạo cũng cần khai thác triệt để những ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành. Công nghệ thông tin là một ngành khoa học mới, là một trong những ngành thuộc lĩnh vực công nghệ cao. Điều này đã được Nhà nước xác định rõ ràng trong Luật Công nghệ cao năm 2008 và được ưu tiên phát triển. Nghị định 49/CP ngày 04 tháng 8 năm 1993 đã xác định quan điểm phát triển ngành công nghệ mũi nhọn theo hướng tiếp thu những thành tựu của công nghệ ngoài nước, đồng thời phát triển công nghệ trong nước, ứng dụng vào quản lý các ngành kinh tế - xã hội, dịch vụ… Công nghệ thông tin ở Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển rất mạnh, sâu sắc, toàn diện. Thiết bị của ngành công nghệ thông tin càng ngày càng phổ biến trong cuộc sống cũng như trong các ngành khoa học. Những kiến thức về tin học nay đã trở thành kiến thức phổ dụng, kỹ năng về tin học hiện nay được coi như những kỹ năng thoong thường được sử dụng trong cuộc sống hang ngày như đọc, nói, viết. Cơ sở hạ tầng về truyền thông càng ngày càng phát triển mạnh, rộng rãi, tốc độ truyền tin ngày càng cao. Hiện nay, thông tin được phổ biến rộng rãi, nhanh chóng bằng nhiều phương tiện khác nhau, các phương tiện truyền thông được sử dụng một cách dễ dàng, đơn giản và phổ thông. Nhận thức rõ vai trò của công nghệ thông tin (CNTT) trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, Đảng và nhà nước ta đã có các văn bản chỉ đạo đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học và trong điều hành quản lý giáo dục (Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công 1
- nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012; Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân trên website của đơn vị mình; Chỉ thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 - 2010, Bộ GDĐT hướng dẫn việc triển khai nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) cho năm học 2009-2010. Nội dung các văn bản trên đã nêu rõ: Thực hiện việc chuyển phát công văn, tài liệu qua mạng điện tử, kết nối thông tin và điều hành bằng văn bản điện tử giữa Sở GDĐT, các phòng GDĐT và các trường học, giữa các Sở GDĐT và Bộ GDĐT; Các trường cần công bố công khai các thủ tục hành chính trên website để giáo viên, học sinh và phụ huynh sử dụng; Đẩy mạnh việc triển khai tin học hoá quản lý trong trường học, xây dựng nội dung thông tin số phục vụ giáo dục; Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và giảng dạy qua mạng với ba hình thức: Qua truyền hình, qua web và qua đàm thoại. Mở rộng áp dụng hình thức này cho công tác đào tạo và tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, tập huấn thanh tra viên, tuyển sinh... để tiết kiệm thời gian, kinh phí, công sức đi lại. Để nâng cao hiệu quả quản lý của lãnh đạo Nhà trường, cần thiết phải sử dụng và phát huy tối đa các nguồn lực CNTT của trường để điều hành tác nghiệp và đưa truyền thông tin. Trong những năm gần đây quy mô các trường THCS trong TP. Thái Nguyên tăng nhanh về cả số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, cơ cấu đội ngũ 2
- giáo viên không ổn định, nhiều giáo viên mới ra trường chiếm tỷ lệ cao, chất lượng giáo dục còn hạn chế, chưa đáp ứng được với yêu cầu thực tiễn của xã hội. Việc ứng dụng CNTT vào đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động giáo dục trong các nhà trường THCS trên địa bàn Thành phố còn gặp nhiều khó khăn, bất cập... từ thực tế này đòi hỏi phải đổi mới công tác quản lý giáo dục, đặc biệt đẩy mạnh theo hướng ứng dụng CNTT vào trong công tác quản lí góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lí hoạt động dạy học và giáo dục của các trường THCS trên địa bàn TP Thái Nguyên. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn TP. Thái Nguyên” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất các biện pháp ứng dụng CNTT vào quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS 3.2. Đánh giá thực trạng về ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS thuộc địa bàn TP. Thái Nguyên; 3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS thuộc địa bàn TP Thái Nguyên 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn TP. Thái Nguyên 4.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn TP Thái Nguyên. 3
- 5. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn phạm vi điều tra: Đề tài tập trung nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong việc quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS Nha Trang, THCS Tân Thịnh, THCS Gia Sàng, THCS Quang Trung, THCS Nguyễn Du - Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học của Ban giám hiệu nhà trường, giáo viên là cán bộ quản lí cấp tổ bộ môn ở các trường THCS trên địa bàn TP Thái Nguyên. 6. Giả thuyết khoa học Đứng trước xu thế đẩy mạnh ƯDCNTT trong toàn ngành Giáo dục và Đào tạo, việc ƯDCNTT trong quản lí giáo dục của các trường THCS trên địa bàn TP Thái Nguyên đã được thực hiện. Tuy nhiên thực tế hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động này chưa cao. Nếu đề xuất được hệ thống biện pháp ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học phù hợp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lí nhà trường nói chung và quản lí hoạt động dạy học nói riêng. 7. Các phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau: - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tác giả đã thu thập các công trình nghiên cứu về vấn đề ứng dụng CNTT trong quản lí giáo dục, quản lí hoạt động dạy học. Tiến hành phân tích các nghiên cứu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiêm cứu. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Trong đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau + Phương pháp điều tra: Tác giả sử dụng bộ công cụ để khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học đối với BGH và GV của 1 số trường THCS trên địa bàn TP Thái Nguyên. + Phương pháp nghiên cứu hồ sơ quản lí hoạt động dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học của GV và quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trưởng. 4
- + Phương pháp phỏng vấn: Tác giả đã tiến hành phỏng vấn 1 số đồng chí CBQL trường THCS để có thêm thông tin hỗ trợ phân tích thực trạng - Nhóm phương pháp hỗ trợ: Phân tích xử lí các số liệu và tính toán, thống kê liên quan đến số liệu bằng Excel. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS Chương 2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn TP. Thái Nguyên. Chương 3. Biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa bàn TP. Thái Nguyên. Ngoài ra còn có phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Xu hướng ứng dụng CNTT trong quản lí giáo dục và dạy học đã trở thành một xu thế toàn cầu. Rất nhiều các quốc gia trên thế giới đã chú trọng đến các ứng dụng này trong thực tiễn hoạt động dạy học và công tác quản lí ở các cơ sở giáo dục. Không chỉ các quốc gia Châu Âu, Châu Mỹ mà ngay cả các nước châu Á như Trung Quốc, Malaysia, Nhật Bản đã xác định và đưa ứng dụng CNTT vào chính sách giáo dục quốc gia, bước đầu đã thực hiện những chương trình mới và bắt đầu tái đào tạo giáo viên để họ biết cách khai thác ứng dụng CNTT vào nghiên cứu và giảng dạy. Ở Anh quốc các trường phổ thông trung bình được đầu tư 198 máy tính PC và 53 máy tính xách tay, các phần mềm dạy học / đơn vị trường. Tỷ lệ nối mạng ở trường trung học cơ sở là 99,8%. CNTT được ứng dụng trong tất cả các môn học; máy chiếu, mạng internet có ở mọi phòng học. Ở Australia vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng đi được trình bày trong tài liệu "Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin", tài liệu này bao gồm hai mục tiêu giáo dục trường học bao quát cho nền kinh tế thông tin, đó là: + Tất cả mọi học sinh sẽ rời trường học như những người sử dụng tin cậy, sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT và viễn thông, và những học sinh này cũng ý thức được tác động của những ngành công nghệ này lên xã hội. + Tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT và viễn thông vào trong hệ thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh, để đem lại nhiều cơ hội học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của việc thực tập kinh doanh của họ". [7] 6
- Ở Mỹ trong thông điệp liên bang ngày 25/01/2011, tổng thống Mỹ Obama nhấn mạnh CNTT là một trong ba ưu tiên hàng đầu sẽ giúp Mỹ năng động hoá nền kinh tế, khôi phục sự phát triển vị trí hàng đầu trên thế giới. Tại Nhật Bản, kế hoạch về một xã hội thông tin, mục tiêu quốc gia tới năm 2000 đã được chính phủ Nhật Bản công bố từ năm 1972. Ở Singapo: Năm 1981, chính phủ Singapo thông qua đạo luật về tin học quốc gia, duy đinh ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi công việc hành chính và hoạt động của chính phủ; Hai là, phối hợp giáo dục và đào tạo tin học; Ba là, phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapo. Ở Hàn Quốc, các hoạt động về chính phủ điện tử và ứng dụng CNTT được phân biệt: Các dự án có liên quan đến nhiều Bộ, Ngành, địa phương được xem như là dự án chính phủ điện tử được sử dụng ngân sách tập trung. Các dự án ứng dụng CNTT được tiến hành bởi từng Bộ, Ngành, địa phương sử dụng ngân sách chi thường xuyên hoặc "Quỹ Thúc Đẩy" CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Tương ứng, có hai cơ quan chỉ đạo và điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính phủ điện tử thuộc Ban đổi mới chính phủ của Tổng thống. Ban thúc đẩy tin học hóa có nhiệm vụ trông coi và khai thông các chính sách, kế hoạch và dự án để tạo điều kiện thúc đẩy Hàn Quốc thành một xã hội thông tin tiên tiến. Ban này có trách nhiệm trông coi các chức năng về tin học hóa, khởi xướng và hiệu đính kế hoạch các chiến lược về tin học hóa và các kế hoạch triển khai liên quan, điều phối việc xây dựng các dự án và các chính sách, xây dựng và sử dụng siêu xa lộ thông tin quốc gia, đưa ra các biện pháp quản lý và vận hành các nguồn tài chính, đánh giá hiệu quả của các chính sách và hoạt động về CNTT. [6] Các công trình nghiên cứu trên thế giới về lĩnh vực này khá phong phú, đây cũng là nguồn tài nguyên dữ liệu phong phú giúp tác giả có những định hướng khoa học trong nghiên cứu đề tài luận văn của mình. 7
- 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT. Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng làm chủ tịch ủy ban, Phó thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam làm Phó chủ tịch ủy ban. Tại quyết định số 109/QĐ-TTg, các ủy viên thường trực gồm Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ GD&ĐT và 18 ủy viên gồm các lãnh đạo Bộ, cơ quan. Chỉ thị 58/CT - TƯ ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nêu rõ việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD&ĐT [24]. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ra Chỉ thị 29/2001/CT-BGDĐT, ngày 30/7/2001, nêu rõ: Tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ GD&ĐT, kết nối internet đến tất cả các cấp quản lý và cơ sở giáo dục và đào tạo, hình thành một mạng giáo dục (EduNet) nhằm tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2001-2005. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu, tìm hiểu học tập các nước về quản lý ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục để áp dụng ở Việt Nam nhưng không nhiều. [25] Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. [27] Gần đây các hội nghị, hội thảo hay trong các đề tài nghiên cứu khoa học về CNTT và giáo dục đều có đề cập đến vấn đề ứng dụng CNTT trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như: Hội thảo về CNTT và tương lai của đất nước, do Ban tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông cùng với Hiệp hội phần mềm Việt nam phối hợp tổ chức cũng đã xác định rõ vị trí của CNTT trong sự phát triển chung 8
- của Việt Nam. Các báo cáo cho thấy việc ứng dụng CNTT trong xã hội lan truyền với tốc độ nhanh cả về chiều rộng và chiều sâu với hơn 1/4 dân số Việt Nam sử dụng internet, 1/2 hộ gia đình có điện thoại cố định, tuyệt đại đa số cán bộ, công chức cấp trung ương và hơn 2/3 cán bộ công chức cấp tỉnh có máy tính và đa số kết nối internet. Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT & TT “Các biện pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng CNTT & TT vào đổi mới phương pháp dạy học” Trường ĐHSP Hà Nội phối hợp với Dự án Giáo dục đại học tổ chức tháng 12/2006 tại trường ĐHSP Hà Nội. Hội thảo quốc gia về CNTT và Truyền thông lần thứ IV diễn ra tại thành phố Huế với chủ đề: "CNTT và sự nghiệp giáo dục - y tế" là: làm thế nào để thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động ứng dụng CNTT nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất cho sự phát triển của giáo dục trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế của chúng ta. Năm 2011 là năm khởi động của đề án đưa Việt Nam trở thành nước mạnh về CNTT. Chính phủ, Bô Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện một loạt biện pháp, trong đó áp dụng nhiều chính sách ưu đãi cho chương trình, kế hoạch trọng tâm phát triển CNTT trong năm 2011 và giai đoạn tiếp theo. [26] Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu trong các đề tài luận văn thạc sĩ về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở nước ta, chẳng hạn như: Tác giả Nguyễn Thanh Minh có nghiên cứu: "Một số biện pháp ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo và đổi mới phương pháp giảng dạy ở trường trung cấp thương mại TW V". (Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục-Đại học Vinh, năm 2010). Tác giả Bùi Thị Ngọc Quyên: "Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng" (Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2010. Tác giả Phan Văn Vinh: "Biện pháp tăng cường ứng dụng CNTT và Truyền thông trong hoạt động quản lý của phòng giáo dục và đào tạo Huyện Bắc Quang, Tỉnh 9
- Hà Giang" (Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - Học viện quản lý giáo dục, năm 2011)...và nhiều công trình nghiên cứu khác có liên quan đến hướng nghiên cứu về ƯDCNTT trong quản lí nhà trường. Những công trình nghiên cứu trên của các tác giả đều tập trung vào một địa phương với các cơ sở giáo dục nhất định. Nhờ vậy làm rõ được thực trạng và đưa ra được các biện pháp phát huy vai trò của việc ứng dụng CNTT trong quản lí nhà trường sát với tình hình thực tiễn của cơ sở. Qua những nghiên cứu các tác giả đều khẳng định vai trò của việc ứng dụng CNTT vào quản lí giáo dục nói chung và quản lí giáo dục nói riêng. Với mong muốn làm rõ thực trạng việc ứng dụng CNTT trong quản lí hoạt động dạy học cho các trường THCS tại địa bàn TP Thái Nguyên, tác giả đã lựa chọn đây là đề tài nghiên cứu trong luận văn. 1.2. Các khái niệm công cụ 1.2.1. Quản lý giáo dục * Quản lí giáo dục Quản lí giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà giáo dục cho mọi người. Quản lí nhà trường, quản lí giáo dục là tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục, vận hành nhà trường, cơ sở giáo dục phù hợp với chức năng, sứ mệnh, tính chất của nhà trường, cơ sở giáo dục. Quản lí giáo dục được tiếp cận dưới 2 góc độ là góc độ vĩ mô và góc độ vi mô. Ở góc độ vĩ mô, chủ thể quản lí giáo dục là hệ thống các cơ quan quản lí giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, đối tượng của quản lí là hệ thống giáo dục quốc dân và hệ thống quản lí, mục tiêu của quản lí là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, vì vậy khái niệm quản lí có thể hiểu như sau: 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn