intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng dạy học theo nhóm trong dạy học sinh học phần cơ thể người và sức khỏe ở Trường trung học cơ sở

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng biện pháp phân hóa vi mô trong dạy học nhóm (DHN) phần con người và sức khỏe thuộc môn Khoa học tự nhiên - THCS để nâng cao kết quả học tập và phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng dạy học theo nhóm trong dạy học sinh học phần cơ thể người và sức khỏe ở Trường trung học cơ sở

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------- NGUYỄN MAI HƯƠNG VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO NHÓM TRONG DẠY HỌC SINH HỌC PHẦN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------- NGUYỄN MAI HƯƠNG VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO NHÓM TRONG DẠY HỌC SINH HỌC PHẦN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 8 14 10 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN HỒNG THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Hồng, sự giúp đỡ của các cán bộ, giáo viên, học sinh một số trường THCS trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng. Kết quả chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận văn này. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Mai Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Hồng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn tập thể thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Sinh học hiện đại và Giáo dục Simh học thuộc Khoa Sinh học, phòng Đào tạo - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho em nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, các nhà khoa học thuộc lĩnh vực Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Sinh học đã dành thời gian quý báu để đọc và góp ý giúp em hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Yên Bái, Ban Giám hiệu cùng các thầy, cô giáo, tập thể học sinh các trường THCS trên địa bàn Tp Yên Bái đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt quá trình điều tra và thực nghiệm sư phạm, đã gửi những ý kiến đóng góp quý báu để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên, động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Mai Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục sơ đồ và hình ..................................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu .............................................. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 8. Cấu trúc nội dung luận văn .............................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................ 5 1.1. Lược sử nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về dạy học theo nhóm ....... 5 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7 1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 9 1.2.1. Lý thuyết về dạy học theo nhóm ............................................................... 9 1.3. Thực trạng vận dụng DHN trong dạy học Sinh học ở một số trường THCS trên địa bàn tỉnh Yên Bái ........................................................................ 23 1.3.1. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp điều tra ........................ 23 1.3.2. Kết quả điều tra và bình luận ................................................................... 25 1.3.3. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu thực trạng. ................................. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Điều tra về phong cách học tập của học sinh ............................................. 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 33 Chương 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC NHÓM PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................. 35 2.1. Giới thiệu nội dung phần Sinh học cơ thể người ............................................... 35 2.2. Nguyên tắc vận dụng phân hóa vi mô trong DHN phần Sinh học cơ thể người - THCS .................................................................................................... 46 2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo mối quan hệ biện chứng giữa dạy học và mục tiêu phát triển năng lực người học ..................................................................... 46 2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất biện chứng giữa vai trò chủ thể tích cực, tự giác và độc lập của HS với vai trò chủ đạo của GV trong quá trình dạy học ...................................................................................................... 46 2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp giữa nội dung DH và phong cách học tập của HS ................................................................................................... 47 2.2.4. Nguyên tắc đảm bảo vận dụng phù hợp các HTTCDH với PCHT của HS ............................................................................................................... 48 2.3. Vận dụng phân hóa vi mô trong DH phần Sinh học cơ thể - THCS phù hợp PCHT của HS ............................................................................................. 48 2.3.1. Định hướng tổ chức hoạt động DH theo PCHT của HS ......................... 48 2.3.2. Quy trình DH phù hợp với PCHT của HS.............................................. 50 2.3.3. Ví dụ minh họa ........................................................................................ 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 61 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 63 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 63 3.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 63 3.3. Phương pháp thực nghiệm .......................................................................... 63 3.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm ................................................................... 63 3.3.2. Bố trí thực nghiệm ................................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 3.3.3. Phương pháp đánh giá ............................................................................. 65 3.4. Kết quả và biện luận ................................................................................... 66 3.4.1. Kết quả phân tích định lượng .................................................................. 66 3.4.2. Kết quả phân tích định tính ..................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 73 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 74 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 76 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Đọc là 1 ĐC Đối chứng 2 DHTN Dạy học theo nhóm 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học 6 PCHT Phong cách học tập 7 PPDH Phương pháp dạy học 8 PTDH Phương tiện dạy học 9 SGK Sách giáo khoa 10 STN Sau thực nghiệm 11 THCS Trung học cơ sở 12 TN Thực nghiệm 13 TNCT Thực nghiệm chính thức 14 TNKS Thực nghiệm khảo sát 15 TNSP Thực nghiệm sư phạm 16 TTN Trước thực nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Số lượng GV và HS tham gia khảo sát tại địa phương ..................... 25 Bảng 1.2. Mức độ sử dụng các PPDH trong dạy học ........................................ 25 Bảng 1.3. Nhận thức của GV và HS về DHN ................................................... 26 Bảng 1.4. Phương pháp chia nhóm trong DHN ................................................ 27 Bảng 1.5. Khó khăn của GV trong tổ chức DHN .............................................. 28 Bảng 1.6. Nhận thức về vai trò của DHN.......................................................... 29 Bảng 1.7. Kết quả khảo sát PCHT của HS THCS tại Yên Bái ......................... 31 Bảng 2.1. Chủ đề và nội dung kiến thức chương trình Sinh học cơ thể người ................................................................................................ 36 Bảng 2.2. Nội dung phần “Sinh học cơ thể người” và các yêu cầu cần đạt ...... 38 Bảng 2.3. Định hướng tổ chức hoạt động DH theo PCHT của HS ................... 48 Bảng 3.1. Danh sách các trường tham gia TNSP .............................................. 64 Bảng 3.2. Tần số điểm các bài kiểm tra sau giờ học ......................................... 66 Bảng 3.3. Tần suất điểm các bài kiểm tra sau giờ học ...................................... 66 Bảng 3.4. Tần suất hội tụ tiến điểm các bài kiểm tra sau giờ học ..................... 67 Bảng 3.5. Giá trị các tham số thống kê.............................................................. 68 Bảng 3.6. Kiểm định Giá trị trung bình điểm kiểm tra sau giờ học .................. 69 Bảng 3.7. Phân tích phương sai một nhân tố điểm các bài kiểm tra sau giờ học ... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại nhóm ...................................................................... 10 Hình 1.1. Mối tương tác giữa các cá nhân trong nhóm ..................................... 11 Hình 1.2. Cá nhân không có xu hướng hình thành nhóm.................................. 12 Hình 1.3. Cá nhân có xu hướng hình thành nhóm............................................. 12 Hình 1.4. Mối quan hệ giữa các thành tố của DHN .......................................... 21 Hình 2.1. Sơ đồ quy trình DH theo PCHT của HS............................................ 51 Hình 3.1. Biểu đồ tần suất điểm kiểm tra sau giờ học ...................................... 67 Hình 3.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến điểm các bài kiểm tra sau giờ học ........... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài - Trong sự nghiệp đổi mới chung của ngành Giáo dục - Đào tạo, đổi mới phương pháp dạy học ( PPDH) ở tất cả các cấp học đang được coi là chìa khóa để năng cao chất lượng dạy học. Xu thế đổi mới PPDH ở nước ta hiện nay là chống lại thói quen học tập thụ động, là phải phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo ở người học, hướng phát triển toàn diện cả về kiến thức, kĩ năng và phẩm chất thái độ của người học. Hay nói cách khác là hướng tới việc phát triển năng lực của người học. - Phần Sinh học cơ thể người có rất nhiều kiến thức mới và khó. Những kiến thức của phần này lại gắn liền với thực tế đời sống của các em và của cộng đồng. Vì thế khi dạy học phần học này, đòi hỏi giáo viên (GV) phải có những cách thức tổ chức dạy học phù hợp, Có như vậy mới giúp học sinh chủ động, tích cực hình thành và phát triển cả về kiến thức, kĩ năng và phẩm chất thái độ. Hay nói khác đi là phát triển được năng lực của người học. - Dạy học theo nhóm (DHN) hướng người học đến việc tiếp thu những kiến thức và hình thành những kỹ năng, những năng lực cần thiết thông qua quá trình tìm hiểu, giải quyết những vấn đề do GV cùng người học đưa ra. Trong DHN, người học được làm việc hợp tác để thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập. Qua đó giúp người học nâng cao năng lực làm việc tự lực, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, rèn luyện tinh thần trách nhiệm và đặc biệt là năng làm việc hợp tác, Như vậy, DHN sẽ đáp ứng được tinh thần đổi mới PPDH hiện nay của Đảng, Nhà nước và của Ngành Giáo dục nước ta. - Kết quả điều tra thực trạng tại một số trường THCS thuộc thành phố Yên bái đã chỉ ra những hạn chế trong vận dụng DHN cả về hình thức tổ chức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. nhóm và nội dung làm việc nhóm. Chúng tôi cho rằng tìm kiếm biện pháp khắc phục hạn chế này là điều rất cần thiết. - Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO NHÓM TRONG DẠY HỌC SINH HỌC PHẦN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ” 2. Mục tiêu nghiên cứu Sử dụng biện pháp phân hóa vi mô trong dạy học nhóm (DHN) phần con người và sức khỏe thuộc môn Khoa học tự nhiên - THCS để nâng cao kết quả học tập và phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. 3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: DHN - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học phần “Sinh học cơ thể người” 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về DHN. - Điều tra thực trạng về việc vận dụng DHN ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái. - Điều tra phong cách học tập của học sinh làm cơ sở vận dụng phân hóa trong DHN. - Xây dựng kế hoạch dạy học phần con người và sức khỏe. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả vận dụng DHN phần Sinh học cơ thể người. 5. Phương pháp nghiên cứu a. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu những văn bản có tính pháp lý cao của Đảng và Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo liên quan đến đề tài luận văn. - Nghiên cứu chương trình giáo dục tổng thể phần Sinh học cơ thể người. - Nghiên cứu tài liệu về dạy học phân hóa, DHN, dạy học tiếp cận năng lực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng về vận dụng DHN ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái.(phiếu điều tra ). - Điều tra phong cách học tập của học sinh lớp 8 - THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái.(phiếu điều tra ). - Thực nghiệm sư phạm ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái. - Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia. c. Phương pháp phân tích số liệu thực nghiệm Sử dụng phần mềm Excell phân tích số liệu thực nghiệm. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng phân hóa vi mô trong DHN một cách hợp lí thì sẽ nâng cao kết quả học tập phần “Sinh học cơ thể người” và phát triển được năng lực hợp tác của HS THCS. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vận dụng phân hóa vi mô trong tổ chức DHN và lấy chủ đề “Hệ nội tiết ở người” làm ví dụ. - Phạm vi nghiên cứu: Thực nghiệm sư phạm ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. 8. Đóng góp mới của đề tài luận văn - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về DHN. - Điều tra thực trạng về việc vận dụng DHN ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái. - Điều tra phong cách học tập của học sinh ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái làm cơ sở vận dụng phân hóa trong DHN. - Xây dựng kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học phần Sinh học cơ thể người theo định hướng nghiên cứu của đề tài (Sử dụng biện pháp phân hóa vi mô để nâng cao hiệu quả dạy học nhóm). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 9. Cấu trúc nội dung luận văn Trừ các phần mở đầu, kết luận và đề nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn. Chương 2: Vận dụng DHN phần Sinh học cơ thể người cho học sinh THCS. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Lược sử nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về dạy học theo nhóm 1.1.1. Trên thế giới Giáo dục ra đời và phát triển ngay từ khi hình thành xã hội loài người. Quá trình tiến hóa của loài người là động lực thúc đẩy sự hình thành và phát triển của giáo dục, không có giáo dục thì không có sự hình thành và phát triển nhân cách của con người, đó là hiện tượng xã hội đặc biệt của giáo duc. Cùng với sự phát triển của xã hội, việc học tập của con người có nhu cầu hướng ra xa hơn, vượt ra khỏi phạm vi gia đình, ngày càng được xã hội hóa. Từ học hỏi cá nhân chuyển dần sang học theo nhóm, từ đó đã tạo ra nhu cầu ra đời những trường học đầu tiên, với những HTTCDH mới ra đời để đáp ứng nhu cầu học tập của con người, trong đó có dạy học theo nhóm (viết tắt là DHN). Ở Anh, từ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX ở các nước châu Âu, DHN được biết đến là “hệ thống dạy học tương trợ”,“dạy học cộng đồng”. Theo Guy Palmade [10, tr. 88], hệ thống dạy học tương trợ được linh mục Andrew Bell (1847-1922) và sau là D. Lancaster, Girard phát triển với những sắc thái khác nhau. Trong các cách thức dạy học của “hệ thống dạy học tương trợ”, người học được chia ra thành các nhóm theo trình độ để học tập; người dạy hướng dẫn người học lớp trên sau đó người học lớp trên hướng dẫn cho người học lớp dưới [27]. Đến những năm cuối thế kỉ XIX thì ở Mĩ đã đề cao học tập hợp tác, điển hình là Fancis Parker, hiệu trưởng một trường công ở bang Massachusetts, đã đưa ra các quan niệm nhằm biện hộ cho lí thuyết học tập hợp tác, phản đối kiểu học tập cạnh tranh mang màu sắc của xã hội tư bản. Theo Fancis Parker, nếu quá trình học tập được thực hiện trên tinh thần chia sẻ nhóm, lớp với cả tình cảm và trí tuệ thì việc học sẽ hạn chế bớt sự nhàm chán; niềm vui lớn nhất của học sinh là cùng nhau chia sẻ trong tương tác học tập với tinh thần giúp đỡ lẫn nhau [28]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Những năm đầu của thế kỷ XX, Roger Cousinet (1881) đưa ra các nghiên cứu thực nghiệm cụ thể về hình thức DHN, trong từng bài viết của mình ông chỉ rõ những việc cần làm khi tổ chức DHN. Việc học nhóm theo quan điểm của ông có thể diễn ra theo một số nguyên tắc cơ bản và đây là các quy tắc như một trò chơi [31]. Như vậy, Roger Cousinet là người đầu tiên đưa ra quy trình kỹ thuật về DHN. Đây là sự đóng góp tích cực của ông, mặc dù còn nhiều thiếu sót tuy nhiên tư tưởng của ông mở ra nhiều hướng nghiên cứu tiếp theo. Trong giai đoạn này, những nghiên cứu về DHN đã mở ra một phương pháp dạy học mới hướng vào người dạy; tuy nhiên, các nghiên cứu này vẫn mang tính lý thuyết mà chưa được áp dụng triệt để. Từ những năm 80 của thế kỷ XX trở lại đây, cùng với những phong trào cải cách giáo dục diễn ra ở rất nhiều nước trên thế giới, thì DHN cũng dần được áp dụng và đưa vào dạy học ở các trường học trên thế giới một cách có hiệu quả. Trong thảo luận nhóm, David Jaques đã chỉ ra những khó khăn của HS do chưa nắm rõ những quy luật của quá trình DHN hoặc chưa giải quyết được những vấn đề thảo luận. Chính vì vậy, để giải quyết những khó khăn đó, theo David Jaques, GV cần phải đưa ra những quy trình cụ thể để nhóm có thể thảo luận [29]. Trong quan điểm mình, ông cũng cho rằng DHN góp phần to lớn trong việc giáo dục toàn diện HS, cho phép HS biểu đạt ý kiến, nguyện vọng; giúp tăng cường khả năng diễn đạt của HS; thiết lập mối quan hệ giữa các HS trong nhóm. Ngoài ra, DHN đã phát triển nhiều kỹ năng khác như: nghe-nhìn, thuyết trình và kỹ năng thuyết phục thành viên trong nhóm chấp nhận ý tưởng của mình. Cùng với những nghiên cứu nêu trên, Tiberius lại đưa ra những yêu cầu để quản lý nhóm sao cho hiệu quả với những khó khăn, nguyên nhân và hướng giải quyết [32]. Tiến sĩ khoa học Spencer Kagan, trong những nghiên cứu của mình khi nêu ra một số kỹ thuật tổ chức dạy học trong “học tập hợp tác” đã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. trình bày việc sử dụng một số hình thức học tập theo nhóm như: kỹ thuật suy nghĩ - làm việc theo cặp - chia sẻ (think - pair - share); cùng chụm đầu vào nhau (numbered heads together)..., những nghiên cứu của ông đã chứng minh hình thức dạy học này làm ảnh hưởng đến hành vi cạnh tranh và hợp tác của HS, trên cơ sở đó cải thiện những mối quan hệ xã hội giữa HS với HS trong quá trình học tập như những nghiên cứu của Arends R. I. trong cuốn Learning to teach (2009) [28]. Tóm lại, đã có rất nhiều nghiên cứu về DHN trên thế giới, một số nghiên cứu này đã được áp dụng vào thực tế và đánh giá được ưu- nhược điểm của phương pháp DHN, từ đó đưa ra những đề xuất sửa đổi để hình thức dạy học này ngày một hoàn thiện và có thể áp dụng phổ biến trong các trường học. 1.1.2. Ở Việt Nam Từ những năm 60 của thế kỷ XX, năng lực chủ động, tích cực của HS là một trong những vấn đề quan quâm của Giáo dục nhằm xây dựng thế hệ lao động sáng tạo, tự chủ. Khẩu hiệu “biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo” cũng từ đó đi vào các trường sư phạm. Nhưng phải đến những năm 80, quá trình cải cách giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực của HS mới được triển khai ở các trường phổ thông, tuy nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót do điều kiện khó khăn của đất nước trong giai đoạn này. Bắt đầu từ những năm cuối của thế kỷ XX những nghiên cứu lý luận về DTHN được nhiều nhà giáo dục nghiên cứu như: Thái Duy Tuyên, Nguyễn Bảo Ngọc, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Bá Hoành, Đặng Thành Hưng Nguyễn Văn Hồng... Các tác giả đã phân tích về bản chất, vai trò và cách thức tổ chức của quá trình dạy học, trong đó có hình thức tổ chức DHN. Tác giả Thái Duy Tuyên đã đi sâu nghiên cứu về các PPDH, trên cơ sở khái quát những vấn đề chung về dạy học hợp tác theo nhóm, ông đã đưa ra một quy trình tổ chức dạy học theo phương pháp hợp tác nhóm và những biện pháp bồi dưỡng kỹ năng hợp tác cho người dạy và người học. Với ông, PPDH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. theo nhóm là một PPDH có ý nghĩa to lớn cho người học, bởi qua PPDH này HS xây dựng được mối quan hệ hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. Nhờ đó, PPDH này được xem là một trong những PPDH tích cực nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của HS trong quá trình học tập [24], [25], [26]. Tác giả Trần Bá Hoành với tập hợp các bài viết được lựa chọn trong suốt mười năm gần đây của ông và những nghiên cứu về lý luận dạy học đã cho thấy day học hợp tác vừa cá nhân hóa vừa tập thể hóa, vừa phát huy tính tích cực của HS, vừa phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ và tác giả cũng nhận định đây cũng là một mục tiêu giáo dục mà nhà trường phải chuẩn bị cho HS [12], [13], [14], [15]. Tác giả Nguyễn Hữu Châu, trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về chương trình và QTDH”, cũng đã đề cập đến hình thức học tập hợp tác theo nhóm nhỏ, trong đó ông chỉ ra học tập hợp tác theo nhóm nhỏ là sử dụng nhóm nhỏ để HS được cùng nhau làm việc, qua đó phát huy tối đa kết quả học tập của bản thân. Ông cũng cho rằng, nhờ học tập theo nhóm nhỏ mà vấn đề học tập trở nên bớt phức tạp hơn so với học tập cá nhân, bởi mỗi thành viên trong nhóm phải biết đưa ra quyết định, xây dựng lòng tin, giải quyết mâu thuẫn để tìm ra tri thức cho bản thân [4]. Như vậy, tất cả những công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về DHN với các cách tiếp cận khác nhau và dưới các tên gọi khác nhau như: dạy học hợp tác, học tập theo quan điểm tương tác người học - người học, DHN… nhưng những nghiên cứu này đều khẳng định đây là một hình thức dạy học tích cực. Việc vận dụng hình thức dạy học này vào các môn học ở các cấp học khác nhau là phù hợp với xu thế và đem lại hiệu quả cao cho công cuộc đổi mới PPDH đang diễn ra sâu, rộng trong cả nước hiện nay. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khi áp dụng hình thức dạy học này vào dạy học môn học vẫn còn nhiều những hạn chế, những bất cập làm ảnh hướng đến hiệu quả của hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. thức dạy học này. Vì vậy, việc đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế đó để hình thức dạy học này thực sự phát huy được mặt mạnh vốn có của nó là việc làm cần thiết hiện nay. Đây chính là nền tảng quan trọng giúp chúng tôi có cơ sở tiếp tục nghiên cứu, vận dụng và phát triển lý thuyết DHN, để đề xuất những biện pháp khắc phục những hạn chế của hình thức dạy học này, góp phần nâng cao hiệu quả DHN trong dạy học phần «Con người và sức khỏe» ở trường THCS và góp phần đổi mới PPDH hiện nay ở nước ta. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Lý thuyết về dạy học theo nhóm 1.2.1.1. Khái niệm về dạy học theo nhóm a. Nhóm và phân loại nhóm Theo Nguyễn Văn Đạm: “nhóm là một số ít người cùng làm việc nhằm một mục đích chung” [7], theo định nghĩa này thì nhóm chỉ là sự tập hợp của một số lượng người nhất định, chưa thể hiện được việc phát triển nhân cách trong quá trình làm việc. Nguyễn Thị Huệ đưa ra khái niệm nhóm: “Nhóm là một cộng đồng có hai hoặc nhiều người, giữa các thành viên có cùng chung lợi ích và mục đích. Các thành viên có sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình thực hiện mục đích chung” [11, tr. 24]. Như vậy, theo chúng tôi, có thể định nghĩa: "Nhóm là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều người, thống nhất với nhau trên cơ sở những dấu hiệu chung, giữa chúng có mối quan hệ tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau. Trong đó nhu cầu của mỗi người được thỏa mãn trong quá trình thực hiện hoạt động chung". Đối với việc phân loại nhóm cũng dựa trên những tiêu chí khác nhau. Hiện nay, người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản của nhóm để phân loại nhóm [16]. Việc phân loại nhóm có thể mô tả qua sơ đồ dưới đây: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại nhóm * Nhóm học tập và phân loại nhóm học tập Thực tế đã tồn tại nhóm xã hội và nhóm học tập giữa chúng có những sự khác biệt với nhau rất cơ bản bởi nội dung hoạt động của các nhóm này hoàn toàn khác nhau. Hình thức dạy học này làm thỏa mãn nhu cầu học tập của học sinh, nhóm học tập có từ 6-7 HS, mỗi nhóm được tự do lựa chọn công việc của nhóm muốn thực hiện. Công việc được thực hiện với sự hợp tác của mỗi người trong nhóm, mỗi người đem đến cho nhóm mình những khả năng, những hiểu biết riêng của và tương tác với nhau để hoàn thành công việc chung. Hình thức DHN của Roger Counsinet dựa trên ba nguyên tắc cơ bản là: trẻ phải hoạt động, trẻ phải hợp tác, trẻ phải tự do [30]. Mặc dù với hình thức dạy học này đã bộc lộ những hạn chế nhất định như: có thể hạ thấp vai trò của GV khi HS làm việc theo nhóm, hay thúc đẩy tính ỷ lại của HS khi thảo luận trong nhóm, nhưng hình thức dạy DHN của R.Counsinet đề xướng có những ưu điểm nhất định như: Trong khi thảo luận nhóm trẻ phải biết lựa chọn công việc, biết chiến thắng tật lười biếng của mình, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2