intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng hệ thống bài tập phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh lớp 6 trong dạy học nhóm bài Từ loại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

47
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của luận văn là xác định cơ sở lí thuyết và thực tiễn của việc xây dựng và triển khai hệ thống bài tập phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh lớp 6 trong dạy học nhóm bài Từ loại. Tìm hiểu thực trạng dạy học từ loại của học sinh lớp 6 hiện nay. Xây dựng hệ thống bài tập và hướng dẫn triển khai hệ thống bải tập qua nhóm bài tập Từ loại lớp 6. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng hệ thống bài tập phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh lớp 6 trong dạy học nhóm bài Từ loại

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VŨ MINH THÚY XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGÔN NGỮ CHO HỌC SINH LỚP 6 TRONG DẠY HỌC NHÓM BÀI TỪ LOẠI Ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học Văn - Tiếng Việt Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS: Đặng Thị Lệ Tâm THÁI NGUYÊN - 2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. M i thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020 Tác giả Vũ Minh Thúy i
  3. LỜI CẢM ƠN Đ uận văn hoàn thành và được ph p ảo vệ m đã nhận được sự quan t m gi p đ c a nhiều cá nh n và đ n v m xin được ày t ng iết n ch n thành, s u sắc đến: - Trường Đại h c Sư phạm - ĐHTN và khoa Ngữ văn - Cô giáo TS Đặng Th ệ T m người đã ành nhiều thời gian qu áu đ hư ng ẫn, g p , chia s gi p m c đ nh hư ng đ ng trong suốt thời gian thực hiện uận văn - Các nhà khoa h c trong H i đồng đánh giá uận văn đã c nhiều g p về mặt khoa h c đ m hoàn thiện uận văn được tốt h n - Các th y, cô giáo giảng ạy p cao h c uận và phư ng pháp ạy h c môn Văn - Tiếng Việt đã gi p m c nền tảng kiến thức đ thực hiện uận văn Sau c ng, tôi xin g i ời cảm n đến những người th n, gia đ nh, đồng nghiệp, ạn đã uôn đ ng vi n, khuyến kh ch và tạo điều kiện thuận ợi, gi p tôi hoàn thành uận văn Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020 Tác giả Vũ Minh Thúy ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i ỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii BẢNG KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lí do ch n đề tài .............................................................................................. 1 2. L ch s nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 3 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 10 4. Mục đ ch và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 11 5 Các phư ng pháp nghi n cứu ........................................................................ 11 6. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 12 7. Dự kiến đ ng g p c a luận văn ..................................................................... 12 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 13 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................. 13 1 1 C sở lí luận ................................................................................................ 13 1.1.1. Khái niệm về năng ực ............................................................................. 13 1 1 2 Năng ực ngôn ngữ .................................................................................. 17 1.1.3. Cấu trúc c a năng ực ngôn ngữ .............................................................. 20 1.1.4. Dạy h c phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh ............................... 20 1.1.5. Từ loại ...................................................................................................... 24 1 1 6 Đặc đi m tâm lí - ngôn ngữ c a h c sinh l p 6....................................... 28 1.2. Vai tr c a ài tập trong phát tri n năng ực ngôn ngữ cho HS ................. 30 1 3 C sở thực tiễn ............................................................................................ 32 1.3.1. N i dung h c Từ loại trong chư ng tr nh Ngữ văn 6.............................. 32 1.3.2. Thực trạng dạy và h c phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong phân môn tiếng Việt.............................................................. 33 iii
  5. Ti u kết chư ng 1 .............................................................................................. 39 Chƣơng 2: ĐỊNH HƢỚNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGÔN NGỮ CHO HỌC SINH LỚP 6 TRONG DẠY HỌC NHÓM BÀI TỪ LOẠI.............................................................................. 40 2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập ....................................................... 40 2 1 1 Đảm bảo mục ti u chư ng tr nh, phát tri n năng ực cho h c sinh ........ 40 2 1 2 Đảm bảo nguyên tắc tích hợp .................................................................. 42 2.1.3. Bài tập phải ph n h a được người h c .................................................... 44 2.2. Hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ .......................................... 45 2.2.1. Bài tập phát tri n năng ực nắm vững tri thức nền .................................. 46 2.2.2. Bài tập phát tri n năng ực tiếp nhận và tạo lập văn ản......................... 57 2 3 Đ nh hư ng tổ chức, s dụng bài tập ......................................................... 71 Ti u kết chư ng 2 .............................................................................................. 73 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 74 3.1. Mục đ ch thực nghiệm ................................................................................ 74 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................... 74 3 3 Đ a bàn thực nghiệm................................................................................... 74 3.4. Tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 74 3.5. N i dung thực nghiệm ................................................................................ 75 3.6 Cách tiến hành thực nghiệm ........................................................................ 75 3.7. Kết quả thực nghiệm................................................................................... 76 3.8. Những kết luận rút ra từ thực nghiệm ........................................................ 78 Ti u kết chư ng 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 83 PHỤ LỤC ............................................................................................................... iv
  6. BẢNG KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa DH Dạy h c DT Danh từ ĐT Đ ng từ GV Giáo viên GVCN Giáo viên ch nhiệm HS H c sinh NL Năng ực THCS Trung h c c sở TL Từ loại TT Tính từ TV Tiếng Việt VD Ví dụ v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Sự c n thiết c a việc tổ chức dạy h c phát tri n năng ực cho h c sinh.......................................................................................... 34 Bảng 1.2 Sự c n thiết c a việc tổ chức dạy h c phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh thông qua dạy h c phân môn tiếng Việt................ 34 Bảng 1.3 Sự c n thiết c a việc xây dựng hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài Từ loại ..................................................................................... 35 Bảng 1.4 Mức đ xây dựng và s dụng bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài Từ loại .............. 36 Bảng 1.5 Em có thích h c n i ung chư ng tr nh về Từ loại không?.......... 37 Bảng 3.1: Kết quả thực nghiệm ..................................................................... 76 Bảng 3.2: Mức đ hứng thú c a h c sinh đối v i bài h c ............................. 77 Bảng 3.3: Sự hi u bài c a h c sinh ................................................................ 78 vi
  8. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Phát tri n năng ực người h c comp t ncy - as approach à đ nh hư ng c ản, th n chốt trong H n i chung, H tiếng m đ n i riêng ở nhiều quốc gia trên thế gi i Giáo ục phổ thông nư c ta đang thực hiện bư c chuy n từ chư ng tr nh giáo ục tiếp cận n i ung sang tiếp cận năng ực người h c Chư ng trình giáo ục phổ thông 2018 c a Giáo ục và Đào tạo, Ngh quyết về Đổi m i chư ng tr nh, SG giáo ục phổ thông số 88 2 14 QH13 (thông qua ngày 28 11 2 14 tại k h p thứ 8, Quốc h i kh a III nhấn mạnh việc “xây ựng chư ng tr nh giáo ục phổ thông theo hư ng phát tri n năng ực người h c ; “tập trung phát tri n trí tuệ, th chất, h nh thành ph m chất, năng ực công dân , “tiếp tục đổi m i phư ng pháp giáo ục th o hư ng: phát tri n toàn iện năng ực và ph m chất người h c Phát tri n năng ực, trong đ c năng ực ngôn ngữ à m t trong ảy đ nh hư ng c ản nh m hư ng đến m t môi trường giáo ục hiện đại, chu n h a, h i nhập quốc tế M t trong những mục tiêu c a chư ng tr nh à gi p HS phát tri n năng ực giao tiếp ngôn ngữ ở tất cả các h nh thức: đ c, viết, n i, ngh ; gi p HS s ụng tiếng Việt chính xác, mạch ạc, c hiệu quả và sáng tạo trong ngữ cảnh đa ạng; ngh a à, không chỉ h nh thành ở người h c năng ực ngôn ngữ mà quan tr ng h n à phát tri n cho HS năng ực giao tiếp. Trư c bối cảnh đổi m i chư ng tr nh, việc đổi m i đồng b n i dung, phư ng pháp ạy h c và ki m tra đánh giá kết quả giáo dục theo đ nh hư ng phát tri n năng ực người h c là vô cùng c n thiết. 1.2. N i đến ngôn ngữ à n i đến phư ng tiện ng đ giao tiếp trong cu c sống. Có ngôn ngữ thì m i có quan hệ xã h i và quan hệ xã h i chính là n i đ phát tri n ngôn ngữ. Mục tiêu c a chư ng tr nh phổ thông môn Ngữ văn hiện nay à: “tiếp tục phát tri n năng ực ngôn ngữ đã h nh thành ở cấp ti u h c ết th c cấp trung h c c sở THCS , HS iết đ c hi u ựa trên kiến thức đ y đ h n, sâu h n về văn h c và tiếng Việt, c ng v i những trải nghiệm 1
  9. và khả năng suy luận c a ản thân; iết viết các ki u oại văn ản tự sự, miêu tả, i u cảm, ngh uận, thuyết minh, nhật ụng đ ng quy cách, quy tr nh; iết tr nh ày ễ hi u, mạch ạc các tưởng và cảm x c; n i r ràng, đ ng tr ng tâm, c thái đ tự tin khi n i trư c nhiều người; iết ngh hi u v i thái đ ph hợp và phản hồi hiệu quả Việc n ng cao năng ực ngôn ngữ sẽ có ảnh hưởng tốt đến m i mặt nhân cách c a h c sinh. Giáo viên có th phát huy tác dụng giáo dục h c sinh m t cách sinh đ ng qua các bài tập, các ví dụ cụ th trên bài h c hay các hoạt đ ng ngoài giờ có liên quan trực tiếp đến đời sống h ng ngày c a các em nhờ vào ngôn ngữ. Quan tr ng h n về tác dụng phát tri n ngôn ngữ là việc rèn luyện tư duy biện chứng và tư uy ogic cho h c sinh. 1.3. Tiếng Việt là m t trong những môn h c quan tr ng và c n thiết. H c tiếng Việt sẽ giúp các em hình và phát tri n tư uy ngôn ngữ. Thông qua môn Tiếng Việt, các em sẽ được h c cách giao tiếp, truyền đạt tư tưởng, cảm xúc c a mình m t cách chính xác và bi u cảm. Đặc biệt c n chú tr ng đến việc dạy h c Từ loại cho h c sinh bởi những kiến thức về Từ loại sẽ giúp h c sinh phát tri n được vốn từ c a bản thân, các em có kỹ năng nhận diện và s dụng ngôn ngữ thành thạo trong khi tạo lập văn ản. Trong chư ng tr nh tiếng Việt ở bậc THCS, việc dạy h c Từ loại được tập trung nhiều nhất trong chư ng tr nh p 6. Các kiến thức về Từ loại được dạy từ h c k I đến h c kì II, từ đ gi p HS ph n iệt được các từ, cách dùng từ, đặt c u c ngh a, vận dụng trong chính tả và trong khi làm bài tập tiếng Việt. Thông qua các bài h c từ loại trong chư ng trình l p 6 hiện nay h c sinh nắm được kiến thức, khái niệm, đặc trưng c a từng từ loại từ đ cái m c th nhận biết được các từ. Kiến thức và khả năng nhận biết từ loại c a các em là tốt, tuy nhi n đ vận dụng các kiến thức đ vào phát tri n năng ực cho bản th n đặc biệt à năng ực ngôn ngữ c a h c sinh hiện nay chưa được cao. 2
  10. Do vậy, chúng tôi đã ch n đề tài “Xây dựng hệ thống bài tập phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh lớp 6 qua dạy học nhóm bài Từ loại đ nghiên cứu. Hy v ng thông qua việc nghiên cứu Từ loại và đưa ra hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ sẽ góp ph n nâng cao chất ượng dạy h c tiếng Việt và phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Những nghiên cứu về dạy học và hệ thống bài tập Từ loại Tiếng Việt Từ loại được các nhà ngôn ngữ h c quan tâm từ rất s m. Từ thời cổ đại, khi con người bắt đ u nghiên cứu ngôn ngữ, người ta đã nhắc đến từ loại. Hai tác giả Platon (427 - 347 trư c công nguyên) và Prôtagôrat (480 - 41 trư c công nguy n đã chia tiếng Hi Lạp thành hai loại là danh từ T và đ ng từ ĐT H xuất phát từ lời n i đ nghiên cứu, vì thế từ loại mà h nghiên cứu là những b phận c a lời n i Người cùng thời v i hai ông là Aristot (384 - 323 trư c công nguy n cũng đã chia ra ĐT và DT. Ngoài ra ông còn thêm hai từ loại nữa là liên từ và quán từ. Ở Ấn Đ (khoảng thế kỉ V trư c công nguy n Panini đã nghi n cứu tiếng Sancrit cổ. Ông chia ra 4 từ loại: T, ĐT, gi i từ và trợ từ Sau đ 6 thế kỉ, iux onatus thế kỉ I sau công nguyên) đã cho ra đời tác ph m “Chỉ nam ngữ pháp nghi n cứu về ngữ pháp h c tiếng Latin. Tác ph m này đã ổ sung hoàn chỉnh hệ thống từ loại tiếng Latin. Đ u thế kỉ XX, nhà ngôn ngữ người Đức A.F.Bernhadi ch trư ng th o nguyên tắc ogic đ ph n đ nh từ loại. Ở Nga, A.Sacmatov dựa vào quan hệ cú pháp, L.A.Serba dựa vào đặc đi m hình thức c pháp và ngh a c a từ, V.Vinnogradov lại chú tr ng đến cả ba mặt ngh a, chức năng c pháp và h nh thức c a từ. Ở Pháp, hai tác giả Sac a i và F Nactini đã c những cống hiến trong việc nghiên cứu từ loại. Các nhà ngữ pháp c a h c thái Alechxăngđri đ nh ngh a T và ĐT không phải theo các thành ph n c a phán đoán mà th o những khái niệm do chúng bi u hiện: DT là từ loại biến cách chỉ vật th đồ đạc, được phát ngôn cả 3
  11. cái chung và cái ri ng, ĐT à từ loại không biến cách và th hiện các hoạt đ ng ch đ ng, b đ ng. Thế kỉ XVII - XVIII các nhà ngữ pháp duy lý lại đặt trở lại mối quan hệ giữa từ loại và các phạm trù c a logic, cụ th là mối quan hệ giữa ĐT v i v thế c a phán đoán T và TT được giải th ch như à những từ chỉ sự vật không xác đ nh nào đ qua m t khái niệm đã xác đ nh mà ngẫu nhi n đối v i bản chất c a sự vật. Trong nhiều năm, mối quan hệ giữa từ loại và các phạm trù c a logic chưa được giải quyết m t cách th a đáng. Phải đến cuối thế kỉ XIX vấn đề từ loại tiếng Việt m i được bàn lại, th o đ vấn đề từ loại được xem xét. Năm 1986, tác giả Đinh Văn Đức trong cuốn “Ngữ pháp tiếng Việt (từ loại [12] quan t m đến vấn đề: 1. Bản chất và đặc trưng c a từ loại, tiêu chu n ph n đ nh từ loại. 2. Hệ thống các từ loại tiếng Việt. Từ loại và các phạm trù c a tư uy Từ loại là m t trong số ít tập hợp từ c a tiếng Việt nhận được sự chú ý lâu nay, cũng như đã g y ra rất nhiều tranh cãi trong gi i Việt ngữ h c lẫn các chuyên gia ngôn ngữ h c trên thế gi i, mà Trư ng V nh c th được coi à người đ u ti n quan t m đến nhóm từ này ư i tên g i danh từ số (noms numérique). Năm 1999, tác giả Lê Biên trong cuốn “ Từ loại Tiếng Việt Hiện đại [5] nghiên cứu các vấn đề: Khái niệm về từ loại, đối tượng, tiêu chí, mục đ ch nhận đ nh từ loại Đặc biệt tác giả đi s u t m hi u hệ thống từ loại c ản, ranh gi i giữa các từ loại c ản v i các loại không c ản. Năm 2 4 trong cuốn “Ngữ pháp tiếng Việt [3] khi nghiên cứu về từ loại Tiếng Việt, Diệp Quang an đã đưa ra a ti u chu n đ ph n đ nh từ loại tiếng Việt: Ý ngh a khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp. Ngoài ra khi bàn về các vấn đề l p từ Tiếng Việt, tác giả phân thành hai l p l n: Thực từ và hư từ Trong đ tác giả tập trung nghiên cứu ba từ loại thu c l p thực từ: DT, ĐT, TT 4
  12. Đến năm 2 5 trong cuốn “Ngữ pháp chức năng tiếng Việt, quy n 2 - Ngữ đoạn và từ loại [17] do Cao Xuân Hạo ch i n cũng đã giải quyết vấn đề về từ loại tiếng Việt m t cách sâu sắc và thấu đáo Trong giáo tr nh “Tiếng Việt II [20], Nguyễn Th Ly ha đã đưa ra r ng việc nghiên cứu ngôn ngữ trong mối quan hệ giữa ba bình diện ngh a h c, kết h c và dụng h c phát tri n, c n dựa trên tính chất chức năng đ ph n đ nh từ loại trong ngôn ngữ. Và đến năm 2 6, các tác giả Mai Ng c Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Ng c Phiến trong cuốn “C sở ngôn ngữ h c và tiếng Việt [8] cũng c đề cập đến vấn đề từ loại ở ph n thứ tư c a cuốn sách - C sở ngữ pháp h c và ngữ pháp tiếng Việt. Các tác giả cũng chỉ xem xét từ loại l n là DT, ĐT và TT Cũng trong năm 2 6, trong cuốn “Ngữ pháp tiếng Việt [4], tác giả Diệp Quang Ban - Hoàng Văn Thung đã ành ra m t chư ng nghi n cứu về từ loại tiếng Việt v i tr ng tâm là tiêu chu n ph n đ nh từ loại và hệ thống từ loại tiếng Việt. Ch ng ta đều có th thấy hệ thống bài tập đã xuất hiện trong sách giáo khoa từ khá lâu, tất cả sách giáo khoa đều có các bài tập, ngoài ra trong sách bài tập c a h c sinh cũng c rất nhiều bài tập tiếng Việt. Vì vậy, hệ thống bài tập trong dạy h c từ u đã à mối quan tâm c a c a các nhà sư phạm l n trên thế gi i. Tác giả Phan Thiều nghiên cứu “Vấn đề bài tập trong việc dạy tiếng đăng tr n tạp chí Ngôn ngữ số 1/1975. Trong bài trích, tác giả đã chia ài tập về tiếng Việt thành hai nhóm: nhóm vận dụng quan hệ i n tưởng và nhóm vận dụng quan hệ ngữ đoạn. Tác giả cũng đưa ra m t số gợi ý về cách xây dựng bài tập theo hai nhóm này. Tác giả còn nêu yêu c u rất r đối v i người giáo viên khi xây dựng các bài tập này à “ ác đ nh ngh a ngôn ngữ h c c a từng bài, tìm hi u yêu c u và tác dụng rèn luyện c a các thao tác thực hiện các ki u bài đ đ có th s dụng m t cách có ý thức, có kế hoạch nh m “sáng tạo ra các ki u bài tập Trong đ , tác giả nhấn mạnh bài tập i n tưởng giúp h c sinh làm 5
  13. phong phú vốn từ, bài tập ngữ đoạn giúp h c sinh tự xây dựng những câu nói cụ th đ ng quy tắc (hi u ngh a từ, có khả năng s dụng từ). Tác giả Đỗ Xuân Thảo nghiên cứu “C n có hệ thống bài tập tổng hợp trong dạy h c tiếng Việt .Tác giả nhận xét về hệ thống bài tập trong sách giáo khoa và nêu ra m t số tác dụng c a bài tập tổng hợp cũng như sự c n thiết phải có loại bài tập này. Tiếng Việt là môn tổng hợp (gồm nhiều phân môn) rèn các k năng ngh , n i, đ c, viết cho h c sinh Đề xuất c a tác giả là m t gợi ý cho người biên soạn chư ng trình dạy h c cũng như việc xây dựng các bài tập cho h c sinh [40]. Ở Việt Nam, việc thực hành s dụng bài tập trong dạy h c cũng được chú ý trong các tài liệu về phư ng pháp ạy h c và k thuật dạy h c. Trong công trình nghiên cứu “Phư ng pháp ạy h c tích cực 1995 c a Nguyễn Kì nhấn mạnh phư ng pháp t ch cực à phư ng pháp giáo ục có hiệu quả, lấy người h c làm trung tâm, và thực hành là biện pháp phát huy vai trò ch th c a người h c [19]. Trong giáo tr nh “Giáo ục h c Tác giả Tr n Th Tuyết Oanh cho r ng c hai phư ng pháp ạy h c thực hành: Phư ng pháp uyện tập và phư ng pháp thực hành thí nghiệm Trong đ yếu tố quyết đ nh thành công c a việc s dụng phư ng pháp uyện tập là việc xây dựng, lựa ch n hệ thống các bài tập. “Các ài tập được xây dựng và lựa ch n trên nguyên tắc từ dễ đến khó, từ tái tạo đến sáng tạo [26]. Trong “Phư ng pháp ạy h c - Truyền thống và đổi m i tác giả Thái uy Tuy n đã khẳng đ nh: “ ài tập là m t yếu tố quan trong c a quá trình dạy h c. Có th nói quá trình h c tập là quá trình giải m t hệ thống bài tập đa ạng. Trong thực tế m t bài giảng, m t giờ lên l p có hiệu quả, có th a mãn yêu c u nâng cao tính tích cực, sáng tạo c a h c sinh không đều phụ thuốc rất l n vào hệ thống bài tập c th , c được biên soạn tốt không [38]. 6
  14. Trong “Mấy vấn đề về lí luận về thực tiễn dạy h c tiếng Việt ở trường trung h c Tác giả Trư ng nh ành ri ng m t chư ng đ nói về bài tập tiếng Việt và luyện tập - thực hành, đồng thời tiến hành liệt kê, phân tích các dạng bài tập trong SGK Ngữ văn THCS hi àn về sự phân loại bài tập ngôn ngữ, nhà nghiên cứu nhấn mạnh: “Sự phân loại bài tập ngôn ngữ có th dựa vào nhiều căn cứ khác nhau, tuy nhiên, trong mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư uy, việc phân loại căn cứ vào cấu trúc c a thao tác tư uy à c ngh a thực tiễn h n cả [10]. Tác giả Nguyễn Đức Tồn trong “Mấy vấn đề lí luận và phư ng pháp ạy - h c từ ngữ tiếng Việt trong nhà trường khẳng đ nh: “ thuyết ngôn ngữ và thực hành ngôn ngữ có quan hệ chặt chẽ v i nhau, chính lí thuyết soi đường cho thực hành ngôn ngữ, còn thực hành ngôn ngữ lại cung tấp tư iệu cho nhận thức lí thuyết ngôn ngữ [37]. Những cuốn sách, giáo trình nghiên cứu về từ loại tiếng Việt đã n u ở trên thì có m t số bài báo nghiên cứu về từ loại như sau: “ ác đ nh từ loại tiếng Việt theo đặc trưng về chức năng giao tiếp (luận đi m c ản c a tác giả Bùi Minh Toán đã th hiện sự khác biệt c a từ loại theo chức năng và đặc đi m trong việc thực hiện các hành vi h i qua hai bảng rất rõ [36]. Bài viết “Vài nhận xét về chú từ loại trong từ đi n tiếng Việt c a tác giả Nguyễn Thanh Nga đã n u rất rõ quan niệm về từ loại tiếng Việt, đặc biệt đối v i m t số hiện tượng chuy n loại c a m t số từ loại tiếng Việt hiện nay. [25,tr30]. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về từ loại, li n quan đến từ loại tiếng Việt đã c l sự cố gắng không mệt m i tr n con đường nh h i và khám phá tri thức c a những nhà nghiên cứu. Tuy nhiên những tài liệu trên chỉ đi nghi n cứu về c sở lí luận, chưa c thực nghiệm ở trường trung h c phổ thông. Nhận thức được t m quan tr ng c a việc gắn lý thuyết v i thực tiễn chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm xây dựng hệ thống phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài Từ loại. 7
  15. 2.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực ngôn ngữ cho học sinh trong dạy học Ngữ Văn (Tiếng Việt) Mục tiêu c a chư ng tr nh phổ thông môn Ngữ văn hiện nay à: “tiếp tục phát tri n năng ực ngôn ngữ đã h nh thành ở cấp ti u h c... Kết thúc cấp trung h c c sở (THCS), HS biết đ c hi u dựa trên kiến thức đ y đ h n, s u h n về văn h c và tiếng Việt, cùng v i những trải nghiệm và khả năng suy uận c a bản thân; biết viết các ki u loại văn ản (tự sự, miêu tả, bi u cảm, ngh luận, thuyết minh, nhật dụng đ ng quy cách, quy tr nh; iết trình bày dễ hi u, mạch lạc các tưởng và cảm x c; n i r ràng, đ ng tr ng t m, c thái đ tự tin khi n i trư c nhiều người; biết nghe hi u v i thái đ phù hợp và phản hồi hiệu quả . Năng ực ngôn ngữ c a h c sinh được hình thành từ rất s m, các em s dụng ngôn ngữ trong khi nghe, nói, đ c, viết trong tất cả các môn h c. Tuy nhi n đ hình thành tốt năng ực đ các m được trang b qua phân môn tiếng Việt từ cấp bậc ti u h c cho đến trung h c. Dạy h c tiếng Việt v i mục đ ch à phát tri n năng ực chính là dựa theo quan đi m giao tiếp đã chuy n từ quỹ đạo dạy h c tiếng Việt trong nhà trường theo lối nhận diện, mô tả, phân loại sang quỹ đạo giao tiếp, xác lập việc dạy h c tiếng Việt như ạy m t hoạt đ ng giao tiếp b ng ngôn ngữ. Trong hệ tư tưởng Đức, Mác đã khẳng đ nh: “Ngôn ngữ là hiện thực c a tư uy và “Ý tưởng không th tồn tại ngoài ngôn ngữ được nhờ ngôn ngữ mà tư uy m i được thực hiện và phát tri n. Vì vậy, hiện nay đã c nhiều tác giả quan t m h n đến việc phát tri n năng ực ngôn ngữ, đặc biệt là các tác ph m về năng ực ngôn ngữ cho HS ư i đ y: “Phát tri n ngôn ngữ cho HS phổ thông [11] c a Trư ng nh gồm các mục: - Các vấn đề chung về công tác phát tri n ngôn ngữ cho HS. - Các cấp đ phát tri n ngôn ngữ. - Những đặc đi m phát tri n ngôn ngữ nói cho HS. - Đánh giá kết quả phát tri n ngôn ngữ. 8
  16. Tập sách mang t nh chuy n đề này nh m cung cấp cho GV cách nhìn vừa tổng quát vừa cụ th đối v i việc rèn luyện và phát tri n năng ực ngôn ngữ cho HS ở từng cấp h c Đ y à cuốn sách có giá tr khoa h c cao, là nền tảng lí luận cho GV trong việc phát tri n ngôn ngữ cho người h c. “Phư ng pháp hiện đại dạy h c ngoại ngữ c a tác giả Bùi Hiền đã chỉ ra m t số phư ng pháp nh m phát tri n năng ực ngôn ngữ cho HS, rèn luyện các k năng ngh , n i, đ c, viết hiệu quả cho người h c ngoại ngữ. Đồng thời đưa ra m t số tiêu chu n đ ki m tra đánh giá năng ực ngôn ngữ cho người h c [15]. Trong cuốn “Đ c tư uy nhạy bén - Rèn luyện tư uy ngôn ngữ o Văn Việt Book biên soạn, c đề cập những bài tập rèn luyện ngôn ngữ, đồng thời gi p người đ c rèn luyện khả năng s dụng và suy luận về ngôn ngữ m t cách linh hoạt đ có th tự tin làm ch m i tình huống giao tiếp [6]. Trong giáo tr nh Phư ng pháp ạy h c Tiếng Việt ở ti u h c (giáo trình Đào tạo c nhân Giáo dục Ti u h c - N ĐHSP, Hà N i - 1995) c a các tác giả A, Phư ng Nga, Hữu Tỉnh, Đỗ Xuân Thảo cũng nhấn mạnh, xem giao tiếp vừa là nguyên tắc c ản vừa là m t trong a phư ng pháp quan tr ng nhất trong dạy h c tiếng Việt. Dạy tiếng Việt th o phư ng pháp giao tiếp tức là dạy phát tri n lời nói cho từng cá nhân h c sinh Phư ng pháp giao tiếp coi tr ng sự phát tri n lời nói còn những kiến thức lý thuyết th được nghiên cứu tr n c sở phân tích các hiện tượng đưa ra trong ài kh a Đ thực hiện phư ng pháp giao tiếp c n c môi trường giao tiếp, các phư ng tiện ngôn ngữ và các thao tác giao tiếp. Giáo trình này khẳng đ nh mục đ ch c a dạy tiếng không phải là cung cấp cho h c sinh những tri thức lý thuyết ngôn ngữ m t cách b đ ng (những quy luật về kết cấu c a n i b ngôn ngữ: âm v , từ, câu...). Trong quá trình dạy tiếng có cung cấp những tri thức này nhưng đ không phải là mục đ ch cuối cùng. Mục đ ch cuối cùng là hình thành ở h c sinh những kỹ năng hoạt đ ng giao tiếp ngôn ngữ - người h c s dụng được ngôn ngữ như m t ngôn ngữ thông tin giao tiếp [2]. 9
  17. Nguyễn Th Quỳnh Trang trong bài viết “Phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh trung h c c sở qua tổ chức hoạt đ ng trải nghiệm trong dạy h c Ngữ văn có quan niệm: “Năng ực ngôn ngữ là m t trong hai năng ực đặc thù c a b môn Ngữ văn N i m t cách đ n giản, năng ực ngôn ngữ à năng ực bi u đạt rõ ràng và mạch lạc ngh và t nh cảm c a mình b ng lời n i, cũng như n t mặt, c chỉ, và điệu b Người c năng ực ngôn ngữ à người gi i về tiếng m đ (tiếng Việt) và thành thạo tiếng nư c ngoài [41]. Trong vài năm g n đ y, vấn đề phát tri n năng ực ngôn ngữ cho HS trong dạy h c đã được quan tâm, chú ý nhiều h n Có th thấy, các công trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo bổ ích cho rất nhiều GV, HS. Những công tr nh này đã đ m ại những gợi ý vô cùng quý giá giúp chúng tôi thực hiện đề tài này. Từ đ , ch ng tôi đã đưa ra đề tài: “Xây dựng hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài Từ loại đ HS sẽ đam m và y u th ch môn văn h n, hi u được t m quan tr ng c a môn h c h n, đồng thời, ứng dụng thực tiễn cu c sống. Các nghiên cứu đều cho r ng, vấn đề phát tri n năng ực ngôn ngữ là m t vấn đề cấp thiết, c n được nền giáo dục nư c nhà quan tâm nhiều h n trong công cu c đổi m i giáo dục hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ thống bài tập dạy h c nhóm bài Từ loại ở l p 6 th o đ nh hư ng phát tri n năng ực ngôn ngữ, giúp h c sinh nhận thức tốt các dạng bài tập và từ đ phát tri n năng lực cho bản thân. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn đi s u vào việc tìm hi u, phân tích, đưa ra thuyết và các dạng bài tập về nhóm từ loại tiếng Việt cho h c sinh l p 6 thông qua chư ng tr nh giáo dục và sách giáo khoa Ngữ văn hiện hành. 10
  18. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục đích nghiên cứu Trên xu thế dạy h c tích cực đổi m i về phư ng pháp ạy h c nh m phát tri n năng ực cho h c sinh và thực tiễn dạy h c Tiếng Việt, luận văn x y ựng và hư ng dẫn thực hiện hệ thống bài tập Tiếng Việt về từ loại ở l p 6 nh m góp ph n n ng cao năng ực ngôn ngữ c a h c sinh. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đ đạt được những mục tiêu trên, luận văn này c n tìm hi u và giải quyết các nhiệm vụ sau: - ác đ nh c sở lí thuyết và thực tiễn c a việc xây dựng và tri n khai hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài Từ loại. - Tìm hi u thực trạng dạy h c từ loại c a h c sinh l p 6 hiện nay. - Xây dựng hệ thống bài tập và hư ng dẫn tri n khai hệ thống bài tập qua nhóm bài tập Từ loại l p 6. - Tổ chức thực nghiệm sư phạm đ ki m tra và đánh giá khả năng thực thi và hiệu quả c a hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài Từ loại. 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu Trong luận văn có s dụng các phư ng pháp nghiên cứu sau: - Phư ng pháp nghi n cứu và tổng kết lí thuyết: s dụng đ nghiên cứu c sở lý luận và l ch s nghiên cứu vấn đề. - Nh m phư ng pháp nghi n cứu thực tiễn: Phư ng pháp quan sát, phư ng pháp điều tra b ng phiếu h i, phư ng pháp chuy n gia, phư ng pháp th nghiệm sư phạm. - Phư ng pháp ph n t ch: à phư ng pháp được s dụng khi đã c n i dung lý luận nh m tiến hành phân tích các yếu tố c ản c a n i dung c n nghiên cứu. 11
  19. - Phư ng pháp khảo sát điều tra: Khảo sát thực trạng dạy h c nhóm bài từ loại c a h c sinh l p 6 hiện nay. - Phư ng pháp tổng hợp: Được s dụng dựa trên kết quả đã ph n t ch Chúng tôi tiến hành tổng hợp và kết luận về n i dung nghiên cứu. - Phư ng pháp thực nghiệm: Đưa uận văn vào thực nghiệm trong chư ng tr nh giảng dạy từ loại c a h c sinh l p 6. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài ph n mở đ u, kết luận, phụ lục luận văn gồm các chư ng sau: Chư ng 1: C sở lí luận và thực tiễn c a việc xây dựng hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh 6 trong dạy h c nhóm bài từ loại. Chư ng 2: Đ nh hư ng xây dựng hệ thống bài tập phát tri n năng ực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài từ loại. Chư ng 3: Thực nghiệm sư phạm. Thực nghiệm sư phạm đưa ra cách thức, n i dụng và kết quả đạt được c a việc thực nghi m, đánh giá tinh khả thi c a m t số biện phát được đề xuất. 7. Dự kiến đóng góp của luận văn - Xây dựng được hệ thống bài tập phát tri n năng lực ngôn ngữ cho h c sinh l p 6 trong dạy h c nhóm bài từ loại. - Gợi ý cho giáo viên cách xây dựng và s dụng hệ thống bài tập qua nhóm bài tập Từ loại trong chư ng tr nh p Ngữ văn 6. 12
  20. PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Khái niệm về năng lực Năng ực - m t thuật ngữ quen thu c v i mỗi chúng ta, vốn chứa đựng cả ngh a sách vở lẫn đời thường sâu sắc Năng ực là m t thu c tính quan tr ng c a nh n cách con người. Khái niệm này cho đến nay có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau thuỳ thu c vào bối cảnh và mục đ ch s dụng năng ực đ Sau đ y, ch ng tôi xin được liệt kê m t số đ nh ngh a được s dụng trong giáo dục phổ thông. P P rr non 1997 đ nh ngh a năng ực (competency) là khả năng hành đ ng có hiệu quả trong m t loạt các tình huống đã cho; khả năng ựa tr n c sở kiến thức - nhưng không chỉ hạn chế về điều này. F.E.Weiner (2001) cho r ng: “Năng ực c a h c sinh là sự kết hợp hợp lý kiến thức, k năng và sự sẵn sàng tham gia đ các cá nh n hành đ ng có trách nhiệm và biết phê phán tích cực hư ng đến giải pháp cho các vấn đề Denyse Tremblay (2002), nhà tâm lý h c người Pháp, dựa trên tiếp cận “h c tập suốt đời đã quan niệm r ng “năng ực là khả năng hành đ ng, đạt được thành công và chứng minh sự tiến b nhờ vào khả năng huy đ ng và s dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích hợp c a cá nhân khi giải quyết các vấn đề c a cu c sống OEDC (Tổ chức các nư c kinh tế phát tri n 2 2 đã thực hiện m t nghiên cứu bài bản về các năng ực c n đạt c a HS phổ thông trong thời kì kinh tế tri thức. H đã đưa ra khái niệm về năng ực như sau: “Năng ực là khả năng cá nh n đáp ứng các yêu c u phức hợp và thựuc hiện thành công nhiệm vụ trong m t bối cảnh cụ th Scheker (2007) cho r ng: “Năng ực là khả năng và k năng c n có về m t n i dung hoạt đ ng nào đ đ giải quyết m t vấn đề xác đ nh 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2