intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy,Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy,Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG THỊ THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG THỊ THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN QUANG PHỤC HUẾ, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Thị Thủy i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Trường Đại học kinh tế Huế, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, từ quý thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất đến: Quý thầy cô giáo Trường Đại học kinh tế - Huế; Đặc biệt xin cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Quang Phục - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này. Tập thể lãnh đạo và CBCC Kho bạc Nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế; Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp của tôi tại KBNN Thừa Thiên Huế. Xin chân thành cám ơn ! TP Huế, ngày 13 tháng 5 năm 2018 Tác giả Hoàng Thị Thủy ii
  5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ THỦY Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ” 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ khi áp dụng Luật NSNN, các khoản chi NSNN đã có những bước chuyển biến tích cực đã dần đi vào nề nếp theo đúng chính sách, chế độ quy định. Tuy nhiên, tình hình sử dụng công quỹ vẫn còn lãng phí, tình trạng tuỳ tiện sử dụng NSNN chưa được ngăn chặn triệt để, công tác quản lý ngân sách còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần phải được điều chỉnh. Xuất phát từ những lý do đó tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy,Thừa Thiên Huế” với mong muốn đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần giải quyết những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước hiện nay. 2. Phương pháp nghiên cứu - Đối với số liệu và thông tin thứ cấp: tôi tiến hành thu thập số liệu báo cáo về công tác KSC tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017. - Đối với số liệu sơ cấp: Tôi đã tiến hành khảo sát ý kiến của khách hàng đến giao dịch, lãnh đạo và nhân viên liên quan đến công tác KSC thường xuyên tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế trong thời gian đến. iii
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐVQHNS : Đơn vị quan hệ ngân sách HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc Nhà nước KTV : Kế toán viên KTT : Kế toán trưởng KSC : Kiểm soát chi NVCM : Nghiệp vụ chuyên môn NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách Nhà nước TABMIS : Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Uỷ ban nhân dân SDNS : Sử dụng ngân sách iv
  7. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ iv MỤC LỤC..................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ixixx DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ ............................................................ xxxii PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................222 2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................222 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................222 3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận văn..............................................................222 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin....................................................333 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................444 PHẦN II : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................5 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SÓAT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...................5 1.1. Ngân sách nhà nước.........................................................................................5 1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước .................................................................5 1.1.2. Phân cấp quản lý NSNN............................................................................6 1.1.3. Chu trình quản lý NSNN ...........................................................................6 1.1.4. Điều kiện để thực hiện chi ngân sách nhà nước........................................7 1.1.5. Phân loại chi Ngân sách nhà nước ............................................................8 1.1.6. Nguyên tắc quản lý Ngân sách nhà nước ..................................................8 1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước............................................................9 1.2.1. Khái niệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước ....................................9 v
  8. 1.2.2. Đặc điểm của chi thường xuyên................................................................9 1.2.3 Phân loại chi thường xuyên NSNN ..........................................................10 1.2.4. Vai trò của chi thường xuyên NSNN ......................................................11 1.3. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước.........................11 1.3.1. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước.................................11 1.3.2. Sự cần thiết phải thực hiện KSC thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước..............................................................................................12 1.4. Nội dung và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .................................................................................................13 1.4.1. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước..............................................................................................13 1.4.2. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .......................................................................14 1.4.3. Trách nhiệm và quyền hạn của KBNN trong việc kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ..................................................................................15 1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSC thường xuyên qua KBNN......16 1.5.1. Sự thay đổi về phương diện pháp lý........................................................16 1.5.2. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ công chức ..................................17 1.5.3. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý NSNN........18 1.6. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN của một số kho bạc ..................................................................................................................18 1.6.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN của KBNN Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế ..........................................................................................................18 1.6.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN của KBNN Phong Điền, Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 20 1.6.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN của KBNN Quảng Trạch, Quảng Bình .......................................................................................................... 21 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ...............25 2.1. Tình hình cơ bản của KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .......................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................25 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý KBNN Hương Thủy ........................................25 vi
  9. 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ...............................................31 2.2.1. Quy trình KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy.............31 2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ..........................................................................32 2.2.3. Phân tích tình hình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 .....................................41 2.2.4. Thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 .....................................................................45 2.3. Đánh giá của khách hàng, lãnh đạo và nhân viên về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .............................................................................................................60 2.3.1. Đặc điểm chung về mẫu khảo sát............................................................60 2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác kiểm soát chi ngân sách trên địa bàn thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .........................................................63 2.3.3. Những kết quả đạt được trong tổ chức hoạt động kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ............................................67 2.3.4. Hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ......................................................................................69 2.3.5. Nguyên nhân trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ..........................................................................71 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................72 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .................................................................72 3.1.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ...........................................72 3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế..............................................................72 3.2. Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.......................................................................75 vii
  10. 3.2.1. Hoàn thiện quy trình giao dịch một cửa qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ..........................................................................................................76 3.2.2. Tăng cường thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ và mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt........................................76 3.2.3. Công khai hóa các hồ sơ, thủ tục kiểm soát chi, phương thức chi trả các khoản chi, đảm bảo minh bạch, đúng chế độ quy định .....................................77 3.2.4. Tăng cường công tác KSC thường xuyên NSNN theo dự toán ..............78 3.2.5. Tăng cường công tác tự kiểm tra công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế..............................................................79 3.2.6. Nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất đội ngũ cán bộ KBNN và chất lượng kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách ..............................................80 3.2.7. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị sử dụng NSNN với KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ......................................................................................82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................83 1. Kết luận.............................................................................................................83 2. Kiến nghị...........................................................................................................84 2.1. Đối với nhà nước ........................................................................................84 2.2. Đối với Bộ Tài chính..................................................................................85 2.3. Đối với Kho bạc Nhà Nước........................................................................86 2.4. Đối với chính quyền địa phương................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN Formatted: Font: Not Bold viii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nhân lực KBNN Hương Thủy tỉnh TT Huế Formatted: Do not check spelling or grammar giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................303030 Bảng 2.2. Số liệu chi Ngân sách Nhà nước tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.............................................................................414141 Bảng 2.3. Số liệu chi NSNN phân theo lĩnh vực chi tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.............................................................................434343 Bảng 2.4. Báo cáo chi các đơn vị dự toán giai đoạn 2015 -2017 ..................444444 Bảng 2.5. Quy mô hoạt động tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ......................................................................454545 Bảng 2.6. Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế 2015-2017 ...........................................................464646 Bảng 2.7. Số liệu chi thanh toán cá nhân tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Giai đoạn 2015 - 2017) ................................................................484848 Bảng 2.8. Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên thanh toán cá nhân tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 .....494949 Bảng 2.9: Số liệu chi nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Giai đoạn 2015 - 2017).........................................................515151 Bảng 2.10. Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 .....535353 Bảng 2.11. Số liệu kiểm soát chi mua sắm tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Giai đoạn 2015 - 2017).........................................................555555 Bảng 2.12. Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên mua sắm sửa chữa tài sản tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 .565656 Bảng 2.13. Số liệu kiểm soát chi khác so với tổng chi thường xuyên qua KBNN tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.....585858 Bảng 2.14. Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên khác tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 ...............................595959 Bảng 2.15: Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ làm công tác kiểm soát chi tại KBNN Hương Thủy, TT Huế .....................616161 Bảng 2.16: Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ tại các đơn vị thụ hưởngNSNN giao dịch tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .................................................................................................................... 626262 ix
  12. Bảng 2.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác kiểm soát chi ngân sách trên địa bàn thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .....................................656565 Formatted: Font: Not Bold DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ  Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế................27 Sơ đồ 2.2. Quy trình KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy .............31  Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng chi thường xuyên với tổng chi NSNN ...................................42 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng chi theo nội dung kinh tế .......................................................44 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng chi thanh toán cá nhân so với tổng chi thường xuyên ...........48 Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng chi nghiệp vụ chuyên môn trong tổng chi thường xuyên .......52 Biểu đồ 2.5. Tỉ trọng chi mua sắm trong tổng chi thường xuyên .............................55 Biểu đồ 2.6. Tỉ trọng chi khác trong tổng chi thường xuyên ....................................59 x
  13. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi ngân sách nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng và Nhà nước dùng để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi Ngân sách nhà nước luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, nhà nước và của các cấp, các ngành góp phần quan trọng trong việc giám sát, quản lý và phân phối nguồn lực tài chính một cách minh bạch, sử dụng đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả. Công tác kiểm soát chi (KSC) NSNN là một trong những hoạt động nghiệp vụ quan trọng nhất và được coi là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của hệ thống KBNN. Nhưng đây cũng là một loại hình hoạt động khó khăn và rất nhạy cảm. Khó khăn là hoạt động KSC một mặt phải giám sát tính tuân thủ trên mặt hồ sơ thanh toán nhưng mặt khác cũng phải đảm bảo việc duy trì hoạt động của các cơ quan. Nhạy cảm, còn là do hoạt động KSC phải giải quyết giữa yếu tố tĩnh là chính sách, chế độ và thực tế sử dụng kinh phí phong phú, đa dạng là yếu tố động, phải giải quyết đồng thời 2 vấn đề gần như đối lập nhau giữa yêu cầu kiểm soát tuân thủ của hoạt động quản lý khi giao dịch qua KBNN và xu hướng thoát lý, né tránh kiểm soát của quá trình chi tiêu công. . Cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN đã từng bước được hoàn thiện với các quy định cụ thể và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huế vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập như: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc mới được triển khai nên việc áp dụng trong công tác quản lý còn chưa cao; cơ chế chính sách về quản lý NSNN trong một số nghiệp vụ chưa đồng bộ với hệ thống; trình độ một số cán bộ KBNN làm công tác KSC còn hạn chế; công tác KSC còn phân ra nhiều lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau; nhiều khoản chi kiểm soát chưa có đủ cơ sở để KBNN kiểm soát đến khâu cuối cùng và chưa có cơ chế quy trách nhiệm trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân sách tại một số đơn vị sử dụng NSNN chưa am hiểu đầy đủ về quản lý 1
  14. NSNN; việc thực hiện chế độ công khai minh bạch trong chi tiêu ngân sách của những đơn vị sử dụng ngân sách còn hạn chế… Do đó việc thực hiện cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN còn tồn tại những hạn chế, làm giảm chất lượng sử dụng ngân sách trong công tác thực hiện các nhiệm vụ chi của NSNN. Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017, đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế trong thời gian đến. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSC thường xuyên NSNN; - Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017; - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huế đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận văn + Về không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. + Về thời gian: Phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế đến năm 2020. 2
  15. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin - Đối với số liệu và thông tin thứ cấp: tôi tiến hành thu thập số liệu báo cáo về công tác KSC tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017. - Đối với số liệu sơ cấp: Để đánh giá khách quan thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế tôi đã tiến hành khảo sát ý kiến của khách hàng đến giao dịch, lãnh đạo và nhân viên liên quan đến công tác KSC thường xuyên tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (theo bảng hỏi được thiết kế sẵn). Cỡ mẫu đề tài sử dụng được xác định theo công thức: 1 Trong đó: n: cỡ mẫu N: Số lượng tổng thể (112 đơn vị giao dịch, 10 cán bộ làm công tác KSC tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế) e: sai số Trong nghiên cứu này sai số cho phép là 10%, độ tin cậy là 90% (hay e = 10%) và e = 0.1 Từ các giá trị có được, ta có: 122 55 1 122 ∗ 0,1 Số mẫu khảo sát là 60 mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Nội dung khảo sát tập trung vào những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy. Sử dụng bảng hỏi để tiến hành phỏng vấn những người có liên quan đến công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế về các nội dung: + Các thông tin của người được phỏng vấn + Đánh giá thực trạng công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN. 3
  16. + Đánh giá các khó khăn trong công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN. + Đánh giá các giải pháp được đề xuất để công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN được thực hiện hiệu quả hơn trong thời gian tới. Vậy cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 55 sẽ đủ tính suy rộng cho cả tổng thể. Bên cạnh đó, sẽ có một số trường hợp người trả lời câu hỏi phỏng vấn chưa thực sự nghiêm túc hoặc có một số câu hỏi người được phỏng vấn không trả lời, vì vậy đề tài thu thập thêm bảng hỏi để khắc phục tình huống trên. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu và thông tin được thu thập được sẽ được xử lý và phân tích trên phần mềm Excel. Đề tài sử dụng các phương pháp sau để phân tích số liệu: + Phương pháp tổng hợp; + Phương pháp so sánh; + Phương pháp phân tích thống kê mô tả. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương bao gồm: Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước; Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế; Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. 4
  17. PHẦN II : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SÓAT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước NSNN là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015, NSNN được đề cập như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Điều 4, Chương I - Luật NSNN 2015). Từ khái niệm trên có thể thấy Luật NSNN chú trọng đến các vấn đề lớn khi đề cập về khái niệm NSNN. Một là: Tính cụ thể của NSNN biểu hiện ở: “Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước” tức là nội dung của NSNN bao gồm hai yếu tố thu và chi. Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ và các khoản thu khác theo qui định của pháp luật. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội đảm bảo bộ máy hoạt động của Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật. Hai là: Phải được “Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định”, ở nước ta là Quốc hội và Chính quyền nhân dân (bao gồm HĐND và UBND) các cấp. Ba là: Thời hạn thực hiện trong một thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Bốn là: Thực hiện NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, ở đây nói về khía cạnh vai trò NS là công cụ của Nhà nước khi xây dựng và chấp hành ngân sách. 5
  18. * Hệ thống ngân sách Nhà nước: Ở nước ta hiện nay NSNN bao gồm: Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm: Ngân sách cấp, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là NS cấp tỉnh); NS cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là NS cấp huyện) và NS cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là NS cấp xã). 1.1.2. Phân cấp quản lý NSNN Cùng với việc phân cấp về quản lý hành chính và kinh tế, quản lý ngân sách cũng được thực hiện, phân cấp phù hợp với quản lý kinh tế và hành chính. “Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền Nhà nước các cấp trong việc quản lý thu, chi ngân sách nhà nước”. Những quy định pháp lý về phân cấp quản lý ngân sách bao gồm những quy phạm pháp luật liên quan đến xác định quyền hạn, nhiệm vụ, của các cấp chính quyền Nhà nước trong việc quản lý điều hành ngân sách. Luật NSNN năm 2015 ở nước ta đã rất quan tâm đến việc phân cấp quản lý ngân sách đặc biệt là phân cấp mối quan hệ giữa các cấp chính quyền trong việc quản lý ngân sách. Như vậy có thể hiểu “phân cấp quản lý ngân sách là quá trình Nhà nước trung ương phân giao nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý ngân sách”. 1.1.3. Chu trình quản lý NSNN Chu trình NSNN được hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi lặp lại, liên quan đến nhiều chủ thể và khách thể quản lý từ khâu lập dự toán, chấp hành NSNN đến khi quyết toán NSNN. - Lập dự toán NSNN: Dự toán NSNN cần được xây dựng một cách khoa học, dựa trên các căn cứ khách quan như chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan đơn vị sử dụng NSNN; hệ thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành; kết quả phân tích việc chấp hành chi của các năm trước; từ đó lập nên dự toán chi NSNN cho năm tiếp theo. Việc xây dựng dự toán phải đảm bảo đúng trình tự và thời gian như đã được quy định. Chất lượng dự toán phải đảm bảo tính chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, sát với nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử dụng. 6
  19. - Chấp hành NSNN: Bố trí kinh phí và cấp phát, thanh toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách; thực hiện việc kiểm soát mọi khoản chi của NSNN bảo đảm phải có trong dự toán ngân sách được duyệt và phải đúng đối tượng quy định. NSNN phải đảm bảo đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử dụng ngân sách theo dự toán đã được duyệt. Mọi khoản chi NSNN được KBNN thanh toán trực tiếp cho người lao động, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ và phải được KBNN kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả. - Quyết toán NSNN: Tổng hợp, phân tích và đánh giá việc sử dụng các khoản chi của ngân sách, cần đảm bảo phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác mọi khoản chi theo mục lục NSNN để thấy được bức tranh toàn cảnh về các hoạt động kinh tế - xã hội của từng địa phương nói riêng và cả nước nói chung trong năm ngân sách. Quyết toán NSNN phải đúng theo trình tự, thủ tục và thời gian theo Luật định. 1.1.4. Điều kiện để thực hiện chi ngân sách nhà nước Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp quy định tại (Điều 51 của Luật NSNN số 83/2015/QH13); đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây: - Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng; - Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ; - Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia; - Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; 7
  20. - Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 1.1.5. Phân loại chi Ngân sách nhà nước Theo quy định tại (mục 2 điều 5 của luật NSNN số 83/2015/QH13) đã được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015 thì chi ngân sách nhà nước phân thành: - Chi đầu tư phát triển; - Chi dự trữ quốc gia; - Chi thường xuyên; - Chi trả nợ lãi; - Chi viện trợ; - Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 1.1.6. Nguyên tắc quản lý Ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân sách nhà nước. Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ thu theo quy định của pháp luật. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan trọng khác. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2