LỜI CAM ĐOAN<br />
Tôi xin cam đoan, Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.<br />
Các thông tin, số liệu và kết quả tính toán trong luận văn là trung thực, có nguồn<br />
gốc rõ ràng, minh bạch. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa<br />
từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.<br />
Thành phố Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2014<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
́H<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Tác giả<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
K<br />
<br />
IN<br />
<br />
H<br />
<br />
Ngô Văn Phong<br />
<br />
i<br />
<br />
LỜI CÁM ƠN<br />
<br />
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ và Luận văn này, bản thân đã nổ<br />
lực phấn đấu học tập tại Trường Đại học kinh tế Huế, kết hợp sự tận tình giảng dạy,<br />
hướng dẫn và giúp đỡ của quý Thầy cô trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.<br />
Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy cô đã tham gia giảng dạy,<br />
quản lý, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt khóa học tại Trường Đại học<br />
<br />
Ế<br />
<br />
kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn<br />
<br />
U<br />
<br />
Phát đã giành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi nghiên<br />
<br />
́H<br />
<br />
cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường<br />
Đại học Kinh tế Huế, Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
đại học, các Khoa và Phòng ban chức năng của Trường Đại học Kinh tế đã giúp đỡ<br />
và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học.<br />
<br />
H<br />
<br />
Tôi cũng xin cám ơn lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng<br />
<br />
IN<br />
<br />
Cô, các Sở, ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế, Chi cục thống kê huyện Phú Lộc, quý<br />
<br />
K<br />
<br />
đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong việc tìm kiếm tài liệu, điều tra<br />
<br />
O<br />
<br />
trình học tập.<br />
<br />
̣C<br />
<br />
khảo sát nguồn số liệu phục vụ nghiên cứu hoàn thành luận văn và trong suốt quá<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ<br />
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những<br />
thiếu sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy cô giáo; đồng chí<br />
và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.<br />
Xin chân thành cám ơn!<br />
Tác giả<br />
<br />
Ngô Văn Phong<br />
<br />
ii<br />
<br />
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ<br />
Họ và tên học viên: NGÔ VĂN PHONG.<br />
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh;<br />
<br />
Mã số: 60 34 01 02.<br />
<br />
Niên khóa: 2012 – 2014.<br />
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT.<br />
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY<br />
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ TỪ<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.<br />
<br />
́H<br />
<br />
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Là làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực<br />
tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng; trên cơ sở đó khảo sát, phân tích,<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh<br />
tế Chân Mây – Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước và đề xuất giải pháp nhằm hoàn<br />
<br />
H<br />
<br />
thiện công tác quản lý trong gian đoạn đến năm 2020.<br />
<br />
IN<br />
<br />
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Sử dụng các phương pháp<br />
<br />
K<br />
<br />
thu thập số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi. Sau đó<br />
tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS; sử dụng<br />
<br />
̣C<br />
<br />
phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh để nghiên cứu.<br />
<br />
O<br />
<br />
3. Các kết quả chính và kết luận: Quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
tầng từ ngân sách Nhà nước có vai trò quan trọng. Qua nghiên cứu, luận văn đã làm<br />
sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác quản lý nguồn vốn này; kết quả khảo sát, phân<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng từ<br />
ngân sách Nhà nước đã đạt được kết quả trong công tác quy hoạch, phân cấp quản<br />
lý, quản lý đầu tư, quản lý chi phí; bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại, hạn chế như<br />
quy hoạch thiếu gắn kết và thống nhất, phân bổ vốn và đầu tư dàn trãi, giải phóng<br />
mặt bằng chậm, giải ngân và quyết toán vốn chậm, công tác giám sát và đánh giá<br />
đầu tư còn hình thức, thanh tra và kiểm toán chưa phát huy hiệu quả. Từ đó, luận<br />
văn đã đề xuất chín nhóm giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây<br />
dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô từ ngân sách Nhà nước.<br />
<br />
iii<br />
<br />
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN<br />
<br />
: Ban quản lý dự án<br />
<br />
CĐT<br />
<br />
: Chủ đầu tư<br />
<br />
DAĐT<br />
<br />
: Dự án đầu tư<br />
<br />
ĐT<br />
<br />
: Đầu tư<br />
<br />
ĐTXD<br />
<br />
: Đầu tư xây dựng<br />
<br />
GPMB<br />
<br />
: Giải phóng mặt bằng<br />
<br />
HĐND<br />
<br />
: Hội đồng Nhân dân<br />
<br />
KH<br />
<br />
: Kế hoạch<br />
<br />
KCHT<br />
<br />
: Kết cấu hạ tầng<br />
<br />
KKT<br />
<br />
: Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô<br />
<br />
KT-XH<br />
<br />
: Kinh tế - xã hội<br />
<br />
KBNN<br />
<br />
: Kho bạc Nhà nước<br />
<br />
NSĐP<br />
<br />
: Ngân sách địa phương<br />
<br />
NSTW<br />
<br />
: Ngân sách Trung ương<br />
<br />
U<br />
́H<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
H<br />
<br />
IN<br />
<br />
K<br />
<br />
O<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
QH<br />
<br />
: Quản lý dự án<br />
<br />
: Quản lý vốn đầu tư<br />
<br />
̣C<br />
<br />
QLDA<br />
QLVĐT<br />
<br />
Ế<br />
<br />
BQLDA<br />
<br />
: Quy hoạch<br />
: Quyết toán vốn đầu tư<br />
<br />
TMĐT<br />
<br />
: Tổng mức đầu tư<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
QTVĐT<br />
<br />
UBND<br />
<br />
: Ủy ban Nhân dân<br />
<br />
VĐT<br />
<br />
: Vốn đầu tư<br />
<br />
XDCB<br />
<br />
: Xây dựng cơ bản<br />
<br />
iv<br />
<br />
DANH MỤC BIỂU, BẢNG<br />
Bảng 2. 1: Tình hình dân số, lao động các xã, thị trấn trong KKT ...........................43<br />
Bảng 2. 2: Thu, chi ngân sách đầu tư KCHT trên địa bàn KKT...............................44<br />
Bảng 2. 3: Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng KKT ........................45<br />
Bảng 2. 4: Hiện trạng sử dụng đất các khu chức năng KKT ....................................46<br />
Bảng 2. 5: Vốn bố trí cho các dự án quy hoạch giai đoạn 2008-2012......................58<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Bảng 2. 6: Nhu cầu vốn và vốn được bố trí giai đoạn 2008-1012 ............................61<br />
<br />
U<br />
<br />
Bảng 2. 7: Tình hình phê duyệt và điều chỉnh TMĐT dự án năm 2008-2012..........64<br />
<br />
́H<br />
<br />
Bảng 2. 8: Tình hình thanh toán vốn đầu tư giai 2008-2012 ....................................69<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
Bảng 2. 9: Tình hình quyết toán vốn đầu tư các năm 2008-2012 .............................71<br />
Bảng 2. 10: Kết quả thanh tra, kiểm toán các dự án giai đoạn 2008-2012 ...............75<br />
Bảng 2. 11: Thông tin về chung về mẩu điều tra ......................................................79<br />
<br />
H<br />
<br />
Bảng 2. 12: Ý kiến đánh giá về bộ máy, nhân sự quản lý VĐT ...............................80<br />
<br />
IN<br />
<br />
Bảng 2. 13: Ý kiến đánh giá về quy định và thực hiện quy định về quản lý VĐT ...82<br />
<br />
K<br />
<br />
Bảng 2. 14: Ý kiến đánh giá về tình hình thực hiện quản lý VĐT ...........................84<br />
<br />
̣C<br />
<br />
Bảng 2. 15: Ý kiến đánh giá về đánh giá đầu tư; thanh tra, kiểm toán VĐT............85<br />
<br />
O<br />
<br />
Bảng 2. 16: Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics).................................87<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
Bảng 2. 17: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các câu hỏi nghiên cứu........87<br />
Bảng 2. 18: KMO and Bartlett’s Test .......................................................................89<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
Bảng 2. 19: Tổng phương sai giải thích (Total Variance Explained) .......................91<br />
Bảng 2. 20: Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) .............................93<br />
Bảng 2. 21: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu.....................................................96<br />
<br />
v<br />
<br />